NHP MÔN LÍ THUYT XÁC SUT VÀ THNG KÊ TOÁN
88
TIU CH ĐỀ 3.8.
KIM ĐỊNH GI THIT THNG KÊ
I. THÔNG TIN CƠ BN
Gi s biến ngu nhiên X có hàm phân phi F(x, θ), trong đó θ là tham s.
Nhng gi thiết đặt ra đối vi tham s θ ca F(x, θ) ta gi là gi thiết thng kê, thường kí
hiu là H.
Nhng gi thiết đặt ra đối vi tham s θ ca F(x, θ) nhưng khác vi H ta gi là đối thiết,
thường kí hiu là K.
Tham s θ đây có th là giá tr trung bình, phương sai ca biến ngu nhiên hoc xác sut p
ca biến c A trong quan sát,...
Trong phn này ta gii quyết các bài toán:
So sánh s trung bình ca mu quan sát vi s trung bình theo lí thuyết: độ sai lch là đáng
k hay không?
So sánh tn sut ca biến c A trong mu quan sát vi xác sut ca biến c A theo lí thuyết:
độ sai lch là đáng k hay không?
So sánh hai s trung bình trên hai mu quan sát để rút ra hai s trung bình theo lí thuyết sai
lch là đáng k hay không?
So sánh hai tn sut ca biến c A trong hai mu quan sát để rút ra hai xác sut ca biến c
A theo lí thuyết sai lch có đáng k hay không?
Để gii quyết các bài toán nêu trên, thông tin duy nht ta có là các s liu quan sát trên tp mu.
Vn dng công c ca lí thuyết xác sut ta s tìm được min T sao cho nếu mu (X1, ... Xn) T
thì ta bác b gi thiết H, ngược li, ta chp nhn H cho đến khi có thông tin mi.
Min T nói trên ta gi là min tiêu chun.
Khi bác b hay chp nhn gii thiết H ta có th mc phi hai loi sai lm dưới đây
- Sai lm loi I: Ta bác b gi thiết H trong khi H đúng;
- Sai lm loi II: Ta chp nhn gi thiết H trong khi H sai.
Ta c gng hn chế ti mc ti thiu c hai loi sai lm này. Nhưng khi kích thước mu c
định thì điu này khó kh thi. Do vy người ta thường cho phép được mc sai lm loi I vi
xác sut α (thường gi là mc ý nghĩa α hay độ tin cy 1 – α). Sau đó hn chế đến mc ti
thiu vic mc sai lm loi II.
NHP MÔN LÍ THUYT XÁC SUT VÀ THNG KÊ TOÁN
89
8.1. Kim định giá tr trung bình a ca tng th có phương sai σ2 đã biết
Gi s kết qu quan sát trên tp mu có kích thước n đại lượng X có phân phi chun N(a, s2),
vi phương sai đã biết σ2 ta nhn được dãy s liu (X1, X2, ......Xn).
Ta kim định gi thiết H: a = a0 vi đối thiết K: a a0 và mc ý nghĩa α (hay độ tin cy 1 -
α).
Trước hết ta tính
0
|X a | n
u;
=σ trong đó X là trung bình mu.
- Nếu u <
2
zα; thì s khác nhau là không có ý nghĩa hay ta chp nhn gi thiết H: a = a0 vi
mc ý nghĩa α (độ tin cy 1 – α).
- Nếu u
2
zα thì s khác nhau có ý nghĩa hay ta chp nhn đối thiết K: a a0 vi mc ý
nghĩa α (độ tin cy 1 – α).
đây
2
Zα tra trong bng 1 sao cho Φ(
2
z
α
) = 1 – 2
α
.
Chú ý:
Khi c mu kh ln, gi thiết v phõn phi chun ca X khng cn ðt ra.
Ví d 8.1
Nuôi 80 con ln theo chế độ ăn riêng, sau hai tháng mc tăng trng trung bình là 30kg. Hãy
kim định gi thiết H: a = 32 đối thiết a 32, vi mc ý nghĩa α = 5%, σ2 = 25.
Gii:
đây ta có n = 80, 80
X = 30, σ2 = 25, α = 0,05.
Tra bng ta được z0,025 = 1,96.
Ta có
0,05
|30 32| 80
u3,58
5
==.
Vì 3,58 > 1,96 nên ta bác b gi thiết H (chp nhn đối thiết K).
Chú ý:
Ý nghĩa thc tin ca s liu trên đây là: Nếu mc tăng trng trung bình ca ln khi ăn theo
chế độ bình thường là 32kg thì khi cho ăn theo chế độ đặc bit mc tăng trng trung bình s
khác 32kg.
NHP MÔN LÍ THUYT XÁC SUT VÀ THNG KÊ TOÁN
90
Ví d 8.2
Các cây ging trong mt vườn ươm có chiu cao trung bình chưa xác định. Để xác định chiu
cao trung bình ca các cây ging trong vườn ươm, người ta chn ngu nhiên 35 cây trong
vườn, đo chiu cao ca 35 cây đó và tính được chiu cao trung bình X = 1,1m.
Theo quy định ca b phn kĩ thut thì khi nào cây ging cao trên 1m mi đem trng để đảm
bo t l sng cao. Hi các cây ging đã đạt tiêu chun chưa? Biết rng phương sai trong quan
sát này σ2 = 0,01, vi mc ý nghĩa α = 0,1
Gii:
đây ta có n = 35, X = 1,1, σ = 01,0 = 0,1 và α = 0,1, tra bng ta được Z0,05 = 1,65.
Gi thiết H: a = 1,0; đơn thiết K: a > 1,0.
Ta có
|1,1 1| 35
U5,92
0,1
==.
Vì 5,92 > 1,65 nên ta bác b gi thiết H (chp nhn đối thiết K). Vy cây trong vườn đã đem
trng được ri.
8.2. Kim định giá tr trung bình ca tng th khi phương sai chưa biết
Gi s kết qu quan sát v X vi phân phi chun N(a, σ2), trên tp mu có kích thước n (vi
phương sai chưa biết) ta nhn được dãy s liu (X1, X2,..., Xn).
Ta kim định gi thiết H: a = a0 vi đối thiết a a0 và mc ý nghĩa α (hay độ tin cy 1– α).
Trước hết ta tính:
n0
|X a | n 1
M,
S
−−
= trong đó n
X là trung bình mu, S là độ lch chun ca mu, xác
định bi công thc:
n2
n
k
k1
1
S(XX)
n1
=
=−
- Nếu M <
2
t(n 1)
α thì ta chp nhn gi thiết H: a = a0 vi mc ý nghĩa α (độ tin cy 1 – α).
- Nếu M
2
t(n 1)
α thì ta bác b gi thiết H hay chp nhn đối thiết K: a a0 .
đây
2
t(n 1)
α tra trong bng phân phi Student vi n – 1 bc t do.
Chú ý: Khi n khá ln thì không đòi hi X có phân phi chun, còn
2
t(n 1)
α được thay bi
2
z
α
NHP MÔN LÍ THUYT XÁC SUT VÀ THNG KÊ TOÁN
91
Ví d 8.3
Trng lượng tiêu chun ca mt gói ko xut xưởng là 300g. Người ta chn ngu nhiên 60 gói
ko trong lô hàng xut xưởng đem cân và nhn được trng lượng trung bình ca 60 gói đó là
299,3g và độ lch chun S = 7,2. Hi vi mc ý nghĩa α = 0,05 trng lượng ca các gói ko
xut xưởng có đạt tiêu chun không?
Gii:
Tra bng ta được z0,025 = 1,96.
Ta có:
299,3 300 60
M 0,75.
7,2
=≈
Vì 0,75 < 1,96 nên ta chp nhn gi thiết H tc là trng lượng trung bình ca các gói ko xut
xưởng bng 300g vi độ tin cy 95%.
8.3. Kim định gi thiết v t l hay xác sut p
Gi s kết qu quan sát trên tp mu có kích thước n 30 ta thy có k ln xut hin biến c A.
Ta kim định t l hay xác sut p ca biến c A vi gi thiết H: p = p0 vi đối thiết K: p p0
và mc ý nghĩa α (hay độ tin cy 1 - α)
Trước hết ta tính:
0
00
pp n
Vp(1 p)
=, trong đó k
pn
= là tn sut ca biến c A trong n quan sát.
- Nếu V <
2
zα thì ta chp nhn gi thiết H vi mc ý nghĩa α.
- Nếu V
2
zα thì ta bác b gi thiết H hay chp nhn đối thiết K.
đây
2
zα tra trong bng phân phi chun sao cho Φ (
2
z
α
) = 1 – 2
α
.
Ví d 8.4
mt địa phương t l mc bnh A đã được xác định nhiu ln là 34%. Sau mt đợt điu tr
bng mt loi thuc, người ta kim tra li 120 người thy 24 còn người mc bnh A.
Hi vi độ tin cy 95%, t l người mc bnh A địa phương đó có thay đổi không?
Gii:
đây ta có n = 120; 24
p120
= = 0,2; α = 0,05.
NHP MÔN LÍ THUYT XÁC SUT VÀ THNG KÊ TOÁN
92
Tra bng ta được: Z0,025 = 1,96. Gi thiết H: p = 0,34 vi đối thiết K: p 0,34.
0,2 0,34 120
V 3,23.
0,34 .0,66
=≈
Vì 3,23 > 1,96 nên ta bác b gi thiết p = 0,34. Vy t l người mc bnh A địa phương có
thay đổi.
Chú ý:
Trong công thc nêu trên:
- Nếu 0
2
00
(p p ) n Z
p(1 p) α
>
thì ta chp nhn đối thiết p > p0.
- Nếu 0
2
00
(p p ) n Z
p(1 p) α
<−
thì ta chp nhn đối thiết p < p0.
Trong ví d trên ta có:
(0,2 0,34) 120
0,34(1 0,34)
–3,23 < –1,96.
Vy ta kết lun t l người mc bnh địa phương đó sau mt đợt điu tr gim đi.
8.4. So sánh hai giá tr trung bình ca hai mu quan sát
Gi s kết qu quan sát trên tp mu vi kích thưc nA 30 ly t tng th A ta được trung
bình A
X và kết qu quan sát trên tp mu vi kích thước nB 30 ly t tng th B được trung
bình mu B
X.
Ta kim định gi thiết H: a1 = a2, đối thiết a1 a2 vi ý nghĩa α (hay độ tin cy 1 – α).
Trước hết ta tính:
AB
22
AB
AB
XX
uSS
nn
=
+
, trong đó SA và SB theo th tđộ lch chun quan sát trên các mu A và B.
– Nếu u <
2
zα; thì ta chp nhn gi thiết H; a1 = a2 vi mc ý nghĩa α (hay độ tin cy 1 – α).
Nếu u
2
zα; thì ta bác b gi thiết H, tc là a1 a2.