ỹ ậ ệ 3. Nguyên li u k thu t
ụ ề ệ ớ ượ Vi t Nam có ti m năng không l n. Hi n đã có 10 t c đánh giá và ệ ấ ự ạ 1. Graphit ệ ở Graphit ữ ượ ị thăm dò, xác đ nh tr l khoáng đ ệ ấ ng đ t 16,56 tri u t n, tài nguyên d tính: 5,833 tri u t n.
ể ế ế ấ ấ ạ ồ ố ổ Có 2 ki u ngu n g c thành t o graphit: bi n ch t và bi n ch t trao đ i.
ố ồ ầ ẽ ớ ặ Graphit ngu n g c tr m tíchbi n ch t ạ ế ế ằ ế ả ặ ạ ả ỉ ặ ổ Qu ng Nam, Qu ng Ngãi. Các thân qu ng th ở ọ ử ổ , ng n l a… dày vài centimét đ n 30 m, dài vài mét đ n 4 km. Hàm l ườ ế ạ ả ả ướ ổ ớ ạ ẩ ớ ng có kích th ẽ ượ ặ ạ ụ ư ư ặ ấ : Qu ng hoá liên quan ch t ch v i các dá gneis ế biotit, đá phi n th ch anhmica, đá phi n graphitsillimanitfelspat, … tu i Proterozoi, n m trong ấ ườ ồ ấ ớ ng có d ng v a, th u đ i bi n ch t Sông H ng và ượ ấ ế ỗ kính, chu i th u kính, ng ạ ừ c 0,15 2 đ n 60 %. Graphit có 2 d ng: v y và đ c sít. D ng v y th graphit đ t t ỏ mm × 0,10,8 mm, xâm tán ho c t o thành l p; lo i đ c sít ( n tinh) xen k thành , l p m ng ặ ho c là xi măng trong đá. Có 2 t ế ặ ạ ặ ặ khoáng đ c tr ng là N m Thi và H ng Nh ng.
ộ ặ ệ ụ ặ ồ ặ Ố ạ ồ ả ế ắ ấ ặ ặ ỉ ớ ấ ỉ ượ ng C trung bình: 12,45 %, đ tro A: 17,43 %, ch t b c V: 5,5 %. Các v a còn l ượ ệ ng C: 28 %. Trong đi u ki n khai thác l ụ thu c huy n B o Th ng (Lào Cai) g m 3 khu N m Thi, ố i. Qu ng phân b trong các đá bi n ch t lo t Sông H ng (PR), g m 8 thân ằ ở ộ đ sâu ỉ ạ ấ ố i dài ạ ặ thiên, có th thu h i qu ng tinh đ t ặ khoáng N m ộ ữ ượ qu ng nguyên khai: 22,5 % C. Tr l ồ ể ng và tài nguyên t ng 8095 % C; t ượ ầ ừ ặ ệ ấ ấ T khoáng graphit N m Thi ồ ậ N m C y và Làng ạ ạ qu ng d ng v a, d ng th u kính, trong đó 2 v a l n kéo dài 3500 m, dày 0,831,7 m, n m ộ 500 m; hàm l ề 901150 m; hàm l ượ hàm l Thi tính đ c g n 13 tri u t n c p 111+121+122+333.
ư ụ ả ằ ơ ị T khoáng graphit H ng Nh ng ế ệ ộ ặ ượ ậ ấ c kh o sát, đánh giá tài nguyên tin c y 222 là 690.000 t n và t ng tài nguyên d ả ệ ấ ạ ặ ượ ặ ồ ả ướ ả ể ạ ổ ượ thu c huy n S n T nh (Qu ng Ngãi) n m trong đá ộ ồ ề phi n sillimanitgranat Proterozoi, có chi u dài 12 km, r ng 7,5 km, g m 10 chùm thân qu ng, trong ự ổ đó 6 thân đã đ báo kho ng 4,376 tri u t n graphit. Qu ng g m 2 lo i: lo i đ c sít có hàm l ng C: 38,47 %; kích th ạ ượ c v y graphit: 50300 mm; lo i xâm tán có hàm l ư ng C: 6,54 % ch a qua tuy n n i.
ố ể ấ Graphit ngu n g c bi n ch t trao đ i ứ ạ ấ ạ ả ỏ ớ ế ặ ữ ế ặ ổ : Ki u qu ng này g p ặ ở ặ Tuyên Quang, Thái Nguyên, ạ ổ , th u kính nh hình d ng ph c t p trong đ i vò nhàu, ượ ớ ầ ng ấ ượ ừ ế ấ ặ ồ Thanh Hoá, Qu ng Nam. Qu ng t o thành ế dăm k t ho c rìa ti p xúc gi a xâm nh p gabbro, gabbro diabas v i tr m tích Paleozoi. Hàm l ỏ graphit trong qu ng t ậ 0 đ n 20 %. Quy mô nh , ch t l ng th p.
ệ ở ộ ố ơ ậ 2. Talc ụ Các t Tây B c B m t s n i, nh ng t p trung ch y u ặ ủ ế ở ụ c phát hi n ụ ượ c 16 t ư khoáng và đi m qu ng, trong đó 4 t ộ ượ c ắ khoáng đã đ ồ ặ ữ ượ ấ ạ ấ ị ượ khoáng talc đ ậ ỏ ớ v i quy mô nh . Đã ghi nh n đ thăm dò, xác đ nh tr l ể ng c p 121+122+333 là 246 ngàn t n. Có hai lo i hình qu ng g m:
ệ ị ổ ạ ủ ế Talc trong dolomit giàu carbonat b bi n đ i nhi ị ế ị ạ t d ch. Talc có ch t l ế ồ ọ t g m Tà Phù, Ng c L p, Chí Cao, đã đ ể : Lo i hình này ch y u phát tri n ư ấ ượ ng cao, nh ng ữ ượ c thăm dò tính tr ụ ữ ượ ỉ ạ ụ ấ t d ch ệ ị trong các thành t o Paleozoi giàu carbonat b dolomit hóa nhi ậ ỏ quy mô nh . Các t ổ ượ khoáng ch đ t 300 ngàn t n. ng. T ng tr l l khoáng đã bi ủ ng c a 3 t
ướ ạ ặ ố ạ ố ế ế Các thân qu ng phân b trong dolomit có hình d ng ph c t p, d ng ề vài mét đ n trên 100 m, b dày đ n 20 m. Chi u sâu t ổ i đa t ừ ọ ủ ầ ứ ạ ấ , th u kính, b u v.v ớ ầ ề ề …Chi u dài t i g n 30 m. Thành 2O3=0,1212,75; SiO2=35,8664,2. ph n hóa h c c a talc (%): MgO=24,7139,05; CaO=0,22,37; Fe
ậ ệ ị ị ế ạ ổ Talc trong các thân xâm nh p siêu mafic và mafic b bi n đ i nhi t d ch ể ế ậ ả ọ ớ ạ ướ ừ ạ ặ ặ , th u kính, b ỏ ợ ộ : Lo i hình này phát ệ ổ t ấ ầ ế ề vài mét đ n g n u … Chi u dài t ọ ủ ầ ế ả Thành ph n hóa h c c a i 100 m. Talc d ng v y nh , s i bi n tinh. tri n d c đ i khâu Sông Mã. Các đá xâm nh p siêu mafic và mafic tr i qua quá trình bi n đ i nhi ổ ị d ch t o nên qu ng talc. Các thân qu ng d ng ạ ớ 1000 m; r ng vài centimét t talc (%): MgO=37,75; Fe2O3=5,5; CaO=0,8; Al2O3=1,75.
3. Asbest
ẽ ớ ậ ạ ạ ặ ố Asbest liên quan ch t ch v i các kh i xâm nh p mafic, siêu mafic, t o thành m ch trong ứ khe n t liên quan đ n quá trình serpentin hóa.
ế ệ ụ ố ở ể ỉ ằ ơ ặ khoáng và đi m qu ng asbest phân b Đã phát hi n 24 t ọ ụ ả các t nh Cao B ng, S n La, mô khoáng có quy ấ ượ ụ ấ ỏ Yên Bái, Phú Th , Hòa Bình, Hà Tây, Thanh Hóa, Ngh An, Qu ng Nam. Các t ủ ữ l nh . Tài nguyên và tr ệ ngượ c p 122+333 c a 4 t khoáng đã đ ỉ ạ c thăm dò ch đ t 77 ngàn t n.
ạ ọ ắ ế ệ ậ ặ ượ ụ 4. Mica (Muscovit) ộ ể ở Lào Cai, Phú Th , Đ i L c Muscovit (mica tr ng) trong pegmatit granit phát tri n ể ụ ả khoáng và đi m qu ng, trong (Qu ng Nam) trong đá bi n ch t Proterozoi. Hi n đã ghi nh n 7 t đó 3 t
ổ ớ ậ ề ấ khoáng đã đ c tìm ki m thăm dò Muscovit công nghi p t o thành ượ ớ ứ ườ ủ ớ ệ ạ ượ ế ệ ạ ạ ng đ t 730 m, dày 1,33 m. Hàm l 3. Hàm l ụ ấ ạ và t p trung trong các đ i pegmatit h t thô. Chi u sâu ệ ng muscovit nguyên th y có di n ầ ng mica tách đ t yêu c u công nghi p so v i muscovit ủ ữ ượ khoáng đã thăm dò Làng ng c p 122+333 c a 2 t ủ ơ ấ ạ ả các đ i ch a muscovit th tích >4 cm2 kho ng 830 kg/m ả ạ nguyên th y đ t 3550 %. Tài nguyên và tr l Múc và S n Mãn đ t kho ng 1,4 ngàn t n.
ẻ ộ ệ ượ ụ ị ử 5. Sét d o ch u l a T khoáng sét Trúc Thôn ủ ư ệ ụ ị ử ặ c coi là t ượ ả ươ ể ằ ắ ầ ộ ị ủ ế ẻ ầ ồ ủ ị ử ộ ạ ế ọ ộ ệ ấ ữ ượ ạ ơ ấ ẻ khoáng sét d o thu c huy n Chí Linh (H i D ng) đ ỉ ầ ng. V a sét dày 15 m, ch u l a đ c tr ng c a Vi t Nam. Sét n m trong tr m tích bi n Pleistocen th ậ dài 7504750 m, r ng 2001950 m. Sét màu tr ng xám, xám sáng, m n, d o. Thành ph n khoáng v t ch y u g m (%): kaolinit=6070 %, hyđromica=2535 %. Thành ph n hoá h c c a sét (%): Al2O3=23,534; Fe2O3=25; MKN=13,53. Đ h t <0,001 mm chi m 4773,57 %. Đ ch u l a: 1580 1730oC. Tr l ng và tài nguyên các c p 111+121+122+333 đã tính đ t h n 11 tri u t n.
ấ ệ ệ ứ 6. Sericit ớ ượ Sericit là nguyên li u khoáng ch t công nghi p m i đ ặ ể ậ ế ơ ố ề ớ ề ắ ố ệ ị ế ổ ế ộ ế ữ c quan tâm nghiên c u trong nh ng ơ ở ở ướ ơ c ta. Cho đ n nay đã ghi nh n 2 đi m qu ng serict n Su i L nh S n La và S n ể ị ượ c đi u tra đánh giá, xác đ nh 1 đ i khoáng hoá sericit ị ộ ơ ươ ng tây b cđông nam, dài h n 4.000m, r ng 50 ÷ 150m, phân b trong đá ryolit b ỏ t d ch sericit hoá, pyrophylit hoá, chlorit hoá. Hàm ể có th ớ ế ầ năm g n đây Bình Hà Tĩnh. Đi m sericit S n Bình đã đ kéo dài theo ph ép phân phi n m ng, sáng màu, b bi n đ i nhi ượ l ậ nh n bi ng sericit >10%.
ị ế ừ 10 đ n 71%. Trong các công trình hào và các v t l ng sericit trong đ i khoáng hoá t ượ ổ c đá bi n đ i khi hàm l ả ề ề ị ề ồ ạ ế ộ ế ượ t đ ế K t qu đi u tra đánh giá đã xác đ nh 9 thân khoáng sericit, có chi u dài 340 ÷ 1.100m, b dày 2,2 ÷ 16,23m; t n t
i đ n đ sâu h n 50m. ồ ậ ặ ả ả ợ ả ậ ợ ạ ủ ừ ơ ấ ạ ế ố ề ớ ộ ộ ả ề ươ ườ ế ị ạ ng ph ạ ề ả ế ổ ừ ị ế ừ ế ồ Các thân khoáng sericit có c u t o g m các t p h p dày đ c các d i sericit d ng v y, vi ả 1 vài mm đ n 20cm, thành t o do quá trình sericit hoá n n th y tinh v y, t p h p vi v y, r ng t ủ c a đá phun trào. Các d i sericit phân b li n k nhau t o thành đ i r ng 1 ¸ 16,23m ( nh …). Hàm ượ ổ ng sericit trong các thân khoáng bi n thiên theo đ l ng khá n đ nh t 41 đ n 52%; hàm ế ừ ượ 17,38 đ n 21,17%. Đá vây quanh b bi n đ i sericit hoá, 3,70 đ n 4,75%, Al2O3 t ng K2O t l ề pyrophlit hoá và chlorit hoá không đ ng đ u.
ệ ấ ấ ạ ặ ơ T ng tài nguyên qu ng sericit vùng S n Bình c p 333 + 334a đ t 1,5 tri u t n, trong đó ấ ổ ơ ấ c p 333 h n 600 ngàn t n .
ạ ố ằ ạ ạ ầ 7. Th ch anh tinh th Th ch anh tinh th ể ể ở ạ d ng tinh h c n m trong các m ch th ch anh xuyên đá tr m tích, xâm ậ ầ ạ nh p axit và phun trào mafic và trong tr m tích deluvi.
ố ở ể ỉ Cho đ n nay đã ghi nh n đ ạ ế ơ ượ ằ ỉ ặ c 29 đi m qu ng phân b ắ C nạ , Qu ng Ninh, Ngh An, Hà Tĩnh, …, trong đó ch có 3 t các t nh Hà Giang, Thái Nguyên, Cao ề ụ c đi u khoáng đ ệ ạ ơ ấ ổ ậ ượ ả B ng, L ng S n, B c ấ . tra đánh giá t ng tài nguyên c p 122+333, đ t h n 14 ngàn t n
8. Bentonit
3. Có 2 lo i ngu n g c thành t o bentonit, đó là tr m tích và phong hóa.
ượ ụ ộ ộ ế ệ ệ ấ ạ Nam Trung B và Nam B . Hi n đã có 5 t ữ ượ l ng c p 122+333 đ t 49 tri u m c tìm khoáng đ 3; tài nguyên d báo đ t ạ ự ạ ầ ố ủ ế ở Bentonit phân b ch y u nguyên và tr ki m thăm dò tính tài ố ồ ạ 338,5 tri u mệ
ầ Bentonit tr m tích :
ầ ồ ơ Bentonit trong tr m tích Neogen Ma Thung, Cheo Reo, khoáng S n Hòa (Phú Yên), ồ ắ ắ
ụ : g m các t ồ ố ệ ộ ồ ạ ượ Buôn Ma Thu t (Đ c L c); Đa Tuao, Tam B (Lâm Đ ng); Gia Quy (Đ ng Nai). ố ộ ệ ố ộ ọ ủ ạ
2O=5,88; CO2=0,1. Tài nguyên và tr
ụ ữ ượ l ng t ệ
ộ ạ Ở ụ khoáng bentonit Tam B , thu c huy n Di Linh (Lâm Đ ng), các thân bentonit có d ng t ậ ấ ớ ng khoáng v t montmori l p, d ng th u kính, dài 400840 m, r ng 200600 m, dày 17 m. Hàm l ầ lonit trong bentonit đ t 5095 %, h s đ keo: 0,250,51. Thành ph n hóa h c c a bentonit (%): SiO2 ≈ 57,73; TiO2=0,87; Al2O3=21,11; Fe2O3=8,86; FeO=0,08; MgO=1,77; CaO=0,36; Na2O=0,19; ấ ổ khoáng c p K2O=0,28; t ng S=0,02; MKN=7,25; H 3. ạ ơ 122+333 đ t h n 4 tri u m ầ ồ ệ ươ Bentonit trong tr m tích Đ t ề ế ạ ươ ả ộ ụ c đi u tra đánh giá tài nguyên đ t kho ng 2,5 tri u m
ượ Thiên Hu ) đã đ ứ ầ ệ ứ: T khoáng H ng H thu c huy n H ng Trà (Th a ừ ệ ả ả ồ Sét ch a bentonit trong tr m tích Đ t ậ ố ồ (Tp. H Chí Minh) và Tri Tôn (An Giang)Th t N t (H u Giang).
3. ả ệ ứ: g m 2 d i Tr ng Bàng (Tây Ninh)Duyên H i ố ủ ế ở c đánh giá.
ệ ậ ớ ả vùng đ i khô Thu n H i trên di n tích hàng trăm Bentonit phong hóa: Phát tri n ch y u ư ề ớ ể km2, có ti m năng l n nh ng ch a đ ư ượ
ệ ổ ừ ặ ắ 9. Đá vôi tr ng, đá hoa ổ Trên lãnh th Vi Archei ố ở ắ ỉ ệ ế đ n Jura. Trong đó, đá hoa tr ng ch có m t
ị ầ t Nam, nguyên li u đá carbonat có m t trong các đ a t ng, tu i t ộ ố ị ầ ặ trong m t s đ a t ng phân b các vùng sau: ỉ ố ở ụ ộ ắ ộ Đá hoa tr ng phân b Vùng Tây B c B : ầ ắ ổ ụ ế ộ ệ L c Yên và Yên Bình t nh Yên Bái, thu c h ầ t ng t ng An Phú tu i Neoproterozoi, đá hoa kéo dài hàng ch c km, r ng vài trăm mét đ n 48km.
ắ ặ ở ủ ộ ậ ệ ầ T a Chùa n m trong các đá carbonat thu c t p 1 h t ng Ở ệ Đi n Biên, đá hoa tr ng g p ế ế ả ớ ằ ấ ệ ạ B n Páp ti p xúc v i các m ch kersantit gây bi n ch t nhi t.
ắ ắ ắ ổ Vùng Đông B c B : ớ ơ ệ ầ ơ ổ ắ ạ ậ ứ ệ ậ ứ ế ớ ơ ừ ụ ế ắ ố ộ ế ộ Đá hoa tr ng phân b trong h t ng B c S n tu i C – P n i có ti p ệ ầ ố xúc v i đá xâm nh p granit ph c h Pia Bioc (t nh B c K n); trong h t ng Hà Giang tu i Cambri ấ ạ trung ti p xúc v i đá xâm nh p granit ph c h Loa S n (t nh Tuyên Quang). Đá hoa có c u t o kh i, màu tr ng kéo dài hành ch c km, r ng t ỉ ỉ ệ vài trăm mét đ n hàng km.
ắ ố ở ệ Vùng b c Trung B : ắ ộ Đá hoa tr ng phân b ơ ỳ ợ ỉ ế ả ọ ợ ổ ắ ườ ẹ ắ ắ ạ ệ ồ ị ế ổ ọ ợ ậ ỳ ứ ệ ế ắ ể ị ộ ệ ầ huy n Qu H p t nh Ngh An thu c h t ng B c S n tu i Carbon – Permi, kéo thành d i d c theo các xã Châu Ti n, Châu H ng, Liên H p, Châu ấ C ng, Châu Quang, Th H p, Tân K … Đá có màu tr ng, tr ng tuy t, h t m n, xen k p các th u kính dolomit b các th xâm nh p ph c h Ye Yen Sun và gabro xuyên c t gây bi n đ i hoa hoá.
ố ể ắ ắ ố ồ ầ Ngu n g c đá hoa tr ng: ấ ạ ở ồ ị ầ ọ ị ầ ấ ố ố ạ ệ ả ồ ố ạ Có hai ki u ngu n g c thành t o đá hoa tr ng đó là: ngu n g c ổ ố ệ ị ế t phân b trong các đ a t ng tu i NeoproterosoiCambri h ( các vùng tr m tích b bi n ch t nhi ồ ổ ị ế ầ Yên Bái, Lào Cai); và ngu n g c tr m tích hoá h c b bi n ch t phân b trong các đ a t ng tu i ắ CarbonPermi (các vùng B c K n, Qu ng Ninh, Ngh An).
ứ ộ ề ế ế M c đ đi u tra: ượ ữ ượ ng c tìm ki m, thăm dò. T ng tr l ấ ng c p 121 Đ n nay, hàng ch c t ắ ấ ệ ấ ầ ả ơ ổ ượ ụ ụ khoáng đã đ ữ ượ ệ ấ ả c kho ng 171,97 tri u t n. Trong đó, tr và tài nguyên đá hoa tr ng đã tính đ l ệ ấ ấ ệ ấ kho ng 6,8 tri u t n, c p 122 g n 64 tri u t n, tài nguyên c p 333 h n 100 tri u t n.
E.I.2.2. Đá quý và bán quý
ệ ư ự ư ồ Đá quý (rubi, saphir) Đá quý rubi, saphir ở Vi t Nam t p trung ch y u ự 4 vùng: l u v c sông H ng, l u v c ỳ ệ sông Mã, Qu ChâuQu H p ủ ế ở ậ ỳ ợ (Ngh An) và vùng Tây Nguyên.
Ở ồ ộ ỉ ụ i L c Yên (thu c t nh Yên Bái) có các t c đi u tra tìm ki m, đánh giá tài nguyên và ti n hành khai thác t khoáng Trúc L u và Tân ng đá ầ ấ ượ 1994. Ch t l ế ớ ả ế ế ị ườ ượ ươ H ng đã đ ự ở khu v c này khá t quý ạ ụ t vùng Sông H ng, ế ề c bi ố ượ t, đ ế ng th gi ừ i ( nh 3.20, 3.21). t đ n trên th tr
Ảnh 3.17.Tinh thể Hornblen màu lục trong suốt trong đá hoa Lục Yên
Ảnh 3.16. Viên đá rubi “Ngôi sao Việt Nam” nặng 10.800 carat (2.160 g) ở tụ khoáng Tân Hương, Lục Yên, Yên Bái
ỉ Ở ụ ồ ớ ớ vùng Sông Mã m i ch phát hi n đ c 1 t ỳ Ở ệ ạ ụ ố ệ thăm dò khai thác, trong đó t khoáng g c, các t ề c đi u tra, ồ ỷ ồ ỳ ợ ượ ụ ể ệ ố ồ ệ ượ khoáng rubi, saphir Sông Lu ng trong đ i skarn ụ ỳ ợ khoáng đã vùng Qu ChâuQu H p (Ngh An), có 3 t ụ ụ khoáng khác khoáng Đ i T là t ế ớ ể c phát hi n cùng v i thi c ầ magnesi và trong tr m tích hi n đ i. ượ đ có ngu n g c sa khoáng; còn c m đi m rubi Qu H p g m 9 đi m đ sa khoáng.
Ở ượ ề vùng Tây Nguyên, đá quý saphir, rubi liên quan đ n basalt cao ki m đã đ ở ộ ố ể ề ế c đi u tra ọ m t s khu, trong đó 5 khu có tri n v ng là Cô TiênĐá Bàn, Di Linh (Lâm ắ ồ ọ thăm dò và khai thác ắ Đ ng), Đăk Nông, Ea H’leo (Đ c L c), Ng c Yêu, Đăk Long (Kon Tum).
ồ ố ư ự ệ ệ ể ể ệ D a trên các tài li u hi n nay có th phân chia các ki u ngu n g c Đá quý Vi t Nam nh sau:
ớ ồ ụ ồ ố Ngu n g c magma: ề ể ươ ụ ắ ạ ọ ở Đá quý liên quan v i các đá basaltit, nephelinit, basaltitoid và basalt khoáng Tiên CôĐá Bàn, Nghĩa Đàn, Tân H ng, L c Yên, B c K n; đi cùng
ườ ạ ế ấ ồ ớ giàu ki m đi cùng các bao th sâu lerzolit, peridotit g m các t ớ các đá syenit, monmodiorit ắ Đ c Nông, Ng c Yêu; v i ở ề ớ Đông Pao, Tam Đ ng. v i lamproid mafic ki m ệ ị ồ Ngu n g c nhi ố ủ đ i ti p xúc c a xâm nh p granodiorit, granit sáng màu, pegmatit xuyên c t đá siêu mafic g p ắ ế ổ Đá quý thành t o trong đá siêu mafic g m các đ i bi n ch t trao đ i ặ ở ắ rìa các thân syenit, pegmatit syenit ti p xúc ố ở ươ t d ch: ở ớ ế ậ ồ Làng H i, T Khoa, Đ k Nông; trong đá hoa phân b ớ v i đá hoa
ạ ộ ở vùng Hoàng Trĩ, Nà C , Giáp Lai, Tân H ng. ồ ạ ố Ngu n g c pegmatit: Đá quý thành t o trong anortozit, gabrodiabas ở ạ trong pegmatit syenit, pegmatit granit, có ạ Eakar, Bãi C n, Th ch Khoán, Qu Châu.
ủ ố ồ Ngu n g c skarn: ụ ề ế ở Khao Qu , Tri Năng; ỳ ố ở ớ ỳ ợ ế đ i skarn c a granit á Rubi, saphir trong skarn magnevôi, phân b ớ ki m granosyenit, syenit v i đá hoa dolomit, đá sét vôi vùng L c Yên, Qu H p; trong skarn silicat, phân b ớ đ i skarn c a granosyenit, syenit v i đá hoa calciphyr, đá phi n k t tinh.
ế ổ ố ở ớ ồ ủ ế ố ủ ế Ngu n g c bi n ch t: ể ỳ ấ ấ Rubi, saphir trong granit bi n ch t trao đ i tái sinh c a các đá granit ạ ở migmatit, plagiogneis biotit có granat và rìa các th pegmatit Qu Châu, Th ch Khoán; trong ở granulit, gneis granatcordierit
ặ ồ ố ố Kom Tum. ố Rubi, saphir trong eluvi, phân b ngay trên thân qu ng g c Qu Ngu n g c sa khoáng: ươ ố ở ườ s ồ ố ỳ ễ n trong các ph u L c Yên, Qu H p; trong eluvi, deluvi ngu n g c sôngcoluviproluvi, phân ử ở ụ ậ ạ Châu, Th ch Khoán, Tân H ng, An Phú….; trong eluvi, deluvi phân b ỳ ợ ễ karst, ph u núi l a ố ở ề b
ấ ớ ữ ượ l ng đá quý l n nh t trong c ữ ượ ấ ấ ụ ụ ơ th m, nón phóng v t, chân núi vùng Tiên Cô, Đá Bàn. ề ụ ỉ Yên Bái là t nh có nhi u t khoáng có tr l khoáng đá quý nh t và có tr ớ ng đá quý l n nh t là t c, trong đó t ả khoáng đá quý Mông S nYên Bình ướ n Yên Bái.
Đá bán quý
ự ạ ạ nhiên bao g m ượ ử ụ ể ượ ả ồ amethyst, aventurine, carnelian, garnet, opal, rose c coi ỗ ạ c s d ng làm các chu i h t tinh s o và có th đ ư
ậ ể ở Đá bán quý là các lo i đá t ề quartz, topa và nhi u các lo i khác. . . đ nh là đá quý. Ở ệ Vi Thanh Hóa và opal ỉ các t nh Tây ế ề ở c đi u tra đánh giá
t Nam đã ghi nh n các di m đá bán qúy topa ẹ ượ ỉ ể nguyên. Tuy nhiên, cho đ n nay ch đi m Topa Xuân L đ ạ ạ ượ ủ ứ ệ ậ ộ ậ ể ớ ứ ườ ể ặ ạ ơ ế ọ l
ố ạ ứ ả ồ Topa Xuân L : ẹ Topa đ c thành t o trong các m ch pegmatit c a xâm nh p ph c h Sông ạ ổ Chu tu i KretaPaleogen. Có hai thân pegmatit ch a topa và th ch anh tinh th v i m t đ cao. ố ạ ạ thành t o có d ng đ n tinh, song tinh trong su t ho c ám khói. Đ ng kính tinh Th ch anh tinh t ngượ tinh th th ch anh 1015 kg đôi khi 28 kg. ể ạ ổ ể ạ th ch anh thay đ i 12cm đ n 1520cm. Tr ng t ẩ Topa màu vàng chanh trong su t đ t tiêu chu n làm đ trang s c. Tài nguyên topa kho ng 12 ngàn kg.
I.2.3. Vật liệu xây dựng
ạ 1. Sét g ch ngói
ả ế ụ Đã có trên 187 t ệ ng kho ng 221 tri u c tìm ki m thăm dò và khai thác v i tr l ồ ớ ữ ượ ầ
ộ ủ ế ể ổ Holocen, phân ồ ượ khoáng đ 3. Sét g ch ạ ngói có 2 ngu n g c là tr m tích và phong hóa. m3, tài nguyên d báo 230 tri u m ố ự ầ ầ : ch y u thu c các tr m tích sôngbi n tu i ộ ộ ở ạ l uư các sông Đ ngồ Nai, Sài Gòn. h
ệ ố ắ các đ ng b ng B c B , Nam B và ố ệ ể ế ộ ế t đ các đá sét k t, b t k t : hình thành do phong hóa tri ố ở ộ ố ơ ư ắ ổ ộ ộ ạ ở ố ộ b r ng rãi ạ tu i Đ tam, phân b
3; ch t l
ệ ả ộ T khoáng sét Gi ng Đáy ồ Sét g ch ngói ngu n g c tr m tích ằ ồ Sét g ch ngói ngu n g c phong hóa ệ m t s n i nh Đông B c B và Trung B . ụ ế ả ồ ọ ầ đây có thành ph n hóa h c trung bình (%): SiO ữ ượ l ở ộ ạ ệ ấ ượ ạ ơ ấ ố ử ụ ượ ế ề ớ thu c huy n Hoành B (Qu ng Ninh) có 4 l p sét có b dày bi n 2=70,56; Al2O3=14,16; ấ ng các c p ầ c khai thác s d ng [Tr n ỉ ố ẻ ệ t, hi n đang đ ng r t t ị ổ đ i kho ng 0,653 m. Sét Fe2O3=4,56; CaO=1,52. Đ h t <0,005 mm=4060 %; ch s d o: 19 %. Tr 121+122+211 đ t h n 70 tri u m Văn Tr và nnk., 2000].
2. Sét xi măng
ầ ạ ố ồ
ố ạ Sét xi măng có 2 lo i ngu n g c: phong hóa và tr m tích. ồ Sét xi măng ngu n g c phong hóa ế ệ ầ ị c t o thành do phong hóa các tr m tích h t m n ổ ầ ạ
ầ ượ ạ : Sét đ ẫ ơ ủ c a các h t ng Sông Hi n, L ng S n, M u S n, Sông Bôi, Đ ng Tr u tu i Trias. ệ ồ ệ ư ụ ả ẩ T khoáng sét Hoàng Mai ơ ộ ộ ế ủ ộ ế ầ ầ ệ ầ ộ ớ ồ ạ ụ 2=63,02; Al2O3=16,14; Fe2O3=6,64. Quy mô thu c lo i t ấ ả ỳ thu c huy n Qu nh L u (Ngh An) có sét là s n ph m phong hóa ọ ế và bán phong hóa c a b t k t, sét b t k t, đá phi n sét h t ng Đ ng Tr u. Thành ph n hóa h c ồ g m (%): SiO khoáng l n. Tài nguyên và ữ ượ tr l ng các c p 121+122+333 kho ng 61 tri u t n.
ố ệ ứ ạ ầ ố ồ ngu n g c ồ Sét xi măng ngu n g c tr m tích ồ ổ : Sét đ ằ
3 và tài nguyên c p 333+334a đ t h n 11 tri u m
ộ ượ ấ ng các c p ệ ấ ầ ượ c thành t o trong các tr m tích Đ t ộ ắ các đ ng b ng B c B và Nam B . khoáng sét xi măng đ ấ ạ ơ ể ở sông, sôngbi n tu i Holocen ụ ế Cho đ n nay đã có 43 t ệ ả 111+121+122 kho ng 300 tri u m ớ ữ ượ c đánh giá và thăm dò v i tr l 3. ệ
3. Puzzolan
ố ở ơ ề ậ Puzzolan phân b t Nam. Đã ghi nh n đ ượ ể ặ ượ c 29 t c thăm dò tính tr ụ khoáng, t ữ ượ l ụ ấ ng c p ệ ấ ạ ổ nhi u n i trên lãnh th Vi ộ ố ụ ồ ệ khoáng đã đ ạ khoáng và đi m qu ng puzzolan, trong đó m t s t ố 111+121+122 đ t trên 110 tri u t n. Có 3 ngu n g c thành t o puzzolan g m:
ụ ơ ừ ế ồ ộ Puzzolan phong hóa t ấ ổ: T khoáng Tùng Thi n đá bi n ch t c ủ ế ẩ ổ ọ ủ ặ ệ thu c xã Tam Ph , S n Tây ụ ầ ả (Hà Tây) là s n ph m phong hóa c a đá phi n micasillimanitbiotit tu i Proterozoi. Thành ph n 2=5972; Al2O3=917; Fe2O3=4,612; CaO=0,471,09; MgO=0,510,90; hóa h c c a qu ng (%): SiO
oC. Trữ
ạ ệ ộ ở t đ 750 nhi ộ ệ ấ MKN=6,68,6; đ hút vôi: 55 mgCaO/g và đ t 73167 mgCaO/g khi nung ượ l
ố ở ả ả ỉ : Phân b ủ ừ ụ ạ T khoáng Pháp C Puzzolan tr m tích ế ớ ệ ặ ộ ầ ố ọ ủ ạ ộ ả các t nh Qu ng Ninh, Thái Nguyên, H i Phòng, Qu ng Bình, ổ thu c xã L i Xuân, huy n Th y Nguyên (Tp H i Phòng) ả 2=88,94; Al2O3=4,56; ệ ộ ở t đ nhi ữ ượ ệ ấ ầ ng 3,4 tri u t n. ầ Th a Thiên Hu … phân b trong l p đá silic Đevon. Thành ph n hóa h c c a qu ng (%): SiO Fe2O3=1,67; MKN=1,91; đ hút vôi: 2530 mgCaO/g và đ t 192,55 mgCaO/g khi nung 700oC. Tr l ng g n 72 tri u t n.
ạ ổ ệ ầ ớ ư ư ề ấ ộ ồ Puzzolan trong basalt: Các đá basalt b t tu i NeogenPleistocen các h t ng Đ i Nga, Túc ượ c ư ề ọ Tr ng và Xuân L c là ngu n cung c p puzzolan phong phú, có ti m năng l n nh ng ch a đ đi u tra, đánh giá.
ổ ế ế ớ ế ợ 4. Đá phi n l p Đá phi n l p là lo i v t ạ ậ li uệ xây d ng cao c p và ít ph bi n. Trên th gi ấ
ặ ở ộ ố ơ ệ ứ t Nam có m t ạ ử ụ ụ ụ c đây ng ớ ự ầ ử ụ đây cũng đã đ ẩ ở ấ ớ quy mô nh .
3
ế ợ ướ ở ử ụ ượ các n c khai thác và s d ng đ ộ ố ướ ố c Châu Phi. Trung Qu c và m t s n ườ ế ướ ẵ n ng. T i Lai Châu tr ỏ ố ư xây d ng kiên c nh ga Hàng C , Nhà Hát L n … g n đây đá phi n l p ệ ả ạ hành khai thác và s d ng cho vi c c i t o nâng c p Nhà Hát L n và xu t kh u ồ ế ợ ự ậ ậ ạ ị ỏ ậ ế ớ ố ớ ổ ế ị ầ ể ễ ủ ế ấ ế ạ ạ ề ố ướ ậ ả ẳ ằ ọ ố ự ế ợ i, đá phi n l p ỹ ư c nh Pháp, Anh, Đ c, Tây Ban Nha, Na Uy, Hà Lan, M , Ở ệ m t s n i: Lai Châu, Đi n Biên, Đà Vi i Pháp đã khai thác và s d ng đá phi n ph c v các công trình ế ượ ế ợ ở c ti n ỏ ấ ố ậ ệ ượ : Đ c Công ty V t li u Xây d ng s I Lai ắ ế ề ượ c 4 t p đá phi n sericitth ch anh c m v o. Các t p phi n b nén ép ch t, phân phi n rõ ràng khá trùng v i m t ặ ớ ế ặ ị ỏ ữ ượ ng ch y u m . Đá b phân l ề ặ t, có th d dàn tách ch thành các t m dày 35mm b m t ộ ấ c th p, dung tr ng khô cao, đ kháng nén, kháng u n, kháng ạ ộ ố phóng x , đ thu h i 4,87,6%.
1+C2) t ữ ượ l
ồ ừ ộ ổ ượ ệ ơ ấ Đá phi n l p N m Ban (Sìn H Lai Châu) Châu thăm dò năm 1997. Toàn m đã khoanh đ nh đ tây nam v i góc d c 7580 ớ l p, trong đó có 2 t p v i t ng chi u dày g n 200m chi m tr ẻ ẻ phi n m nh, t o kh năng ch đá t láng bong, b ng ph ng. có đ hút n ứ t, không ch a nguyên t kéo t ữ l T ng tr ở ế ợ ậ ố ấ đ cao 250m tr lên tính đ c là h n 1,3 tri u m ậ ng t p đá phi n l p s IIIII khu N m HoN m ộ ố ngượ c p 221+333 (C ị ữ ị ư ấ ồ ộ ậ [Lê Giang (1997), Báo cáo đ a ch t tính tr Ban, Sìn H Lai Châu,L u tr Đ a ch t, 1997, Hà N i].
ự ậ ừ ủ ế ở ụ ở ữ ượ ự ấ ạ ồ ắ ừ ế ở Th a Thiên Hu tr ế ượ c tìm ki m thăm dò, ố ạ t n. Có 2 lo i ngu n g c là sinh c. Đã có trên 125 t ỷ ấ t n. Tài ố ỉ các t nh phía B c t ể khoáng và đi m đá vôi đ nguyên d báo là 120 t ỷ ấ ự ủ ế ậ 5. Đá vôi xi măng Đá vôi xây d ng phong phú, t p trung ch y u ấ ướ ra và vùng c c nam đ t n ng các c p đ t trên 13 t tr l ồ hóa và sinh v t, trong đó ngu n g c sinh hóa là ch y u.
ố ồ ậ 4 : t p trung
ượ ạ ế Đá vôi ngu n g c sinh hóa Đông B c Bắ ở khu v c g m: ự ồ ị ộ: Đá vôi có trong các thành t o đ a ch t t ạ ạ ng đ n Trias h , đ i ệ ố ồ di n là các t
ế ị Cambri th ạ ng đ n Trias trung, đ i ấ ừ ạ ấ ừ ộ: Đá vôi có trong các thành t o đ a ch t t ẩ ệ ạ khoáng Ninh Xuân, Hoàng Long, Bút Phong, C m Vân và Đ nh Thành.
ụ Tây B c Bắ ụ di n là các t ắ Cambri th khoáng Na Hen, Su i C , Làng Bét, Hoàng Th ch, Uông Bí, ... ượ ị ế ệ ạ B c Trung B Đevon trung đ n Trias trung, đ i di n là ộ: Đá vôi có trong các thành t o t ạ ừ ạ ụ ỳ khoáng Qu nh Xuân, Lèn Hai Vai, Cà Tang và H Trang. các t
ượ ụ ạ ạ ệ ng, đ i di n là các t khoáng ế ề Tà Thi
ệ ầ ệ ầ ắ ơ ồ Nam Bộ: Đá vôi có trong các thành t o Permi trung và th t, Núi Còm, Hang Ti n và Ba Hòn. Các thành t o đá vôi CarbonPermi h t ng B c S n và Trias trung h t ng Đ ng Giao ố ộ ớ
ố ỏ ổ ệ ứ ể ố ạ ề phân b r ng, có ti m năng l n h n c . ồ Đá vôi ngu n g c sinh v t ơ ả ồ ậ : g m đá vôi v sò, đá vôi san hô tu i Đ t phân b ven bi n có quy mô nh .ỏ
ố ự ố ộ ự ắ ạ ậ 6. Đá p lát và xây d ng ồ Đá p lát và xây d ng phân b r ng kh p, g m 3 lo i hình: đá xâm nh p, đá phun trào và ố ầ đá tr m tích.
3, đ
ố ồ ố ậ ầ ạ Đá p lát và xây d ng ngu n g c xâm nh p ộ ự ứ ệ ầ ỹ ộ ệ ề ấ ấ ượ ố ị ng l n. Tr l ữ ượ ệ ườ ự ụ ế ệ ớ 3 đá xây d ng và 3.219 tri u m ệ ườ ụ ơ khoáng An T khoáng đã đ khoáng đã tìm ki m thăm dò là 4.805 tri u m c khai thác, trong đó t ổ ượ ỏ ấ ượ ữ ượ ượ ụ ệ ng và tài nguyên trên 8 tri u m ng cao, có t ng tr l ị ườ ậ : Các thành t o xâm nh p có thành ph n siêu maficmafic thu c các ph c h Ba Vì, Núi Chúa, Phù M và Chà Vàn; thành ph n trung tính, axit ứ ồ ả ả ki m thu c các ph c h Phia Bioc, Vân Canh, H i Vân, Cà Ná, Đ nh Quán và Đèo C là ngu n ủ ự ng và tài nguyên c a cung c p đá xây d ng và p lát ch t l ng cao, quy mô th 3 đá p lát. Nhi u ố ề 76 t ấ ả ị ụ ng, huy n S n Tây (Bình Đ nh) s n xu t t ra granit màu đ , ch t l c tiêu th trên th tr ng.
ố ầ ố ồ Đá p lát và xây d ng ngu n g c phun trào ự ẩ ộ ệ ầ ư ủ ộ ệ ầ ầ ộ ạ ồ ộ ấ ữ ượ ồ ự ự ệ ơ ố : Các đá phun trào có thành ph n maficsiêu ạ ầ mafic thu c các h t ng C m Th y, Viên Nam, Túc Tr ng, Đ i Nga, Xuân L c; thành ph n trung ươ ơ ả tính, axit thu c các h t ng Khôn Làng, Đ ng Tr u, Đèo B o L c, Nha Trang, Đ n D ng là ề ượ ộ ụ ố khoáng thu c lo i này đ ngu n cung c p phong phú đá p lát và xây d ng. Đã có 52 t c đi u tra 3. 3; đá p lát: 73 tri u m ệ thăm dò, có tr l ng và tài nguyên đá xây d ng h n 1.000 tri u m
3
ố ự ầ ồ ố ồ ụ , g m: đá carbonat (đá vôi, dolomit); đá l c Đá p lát và xây d ng ngu n g c tr m tích ế ộ ế ế ế ấ ế ế nguyên (cát k t, b t k t, dăm k t…); đá bi n ch t (đá hoa, quarzit, đá phi n k t tinh, v.v.).
3 đá p lát. ố
ụ ượ ữ ượ ế ệ khoáng đá hoa đ c tìm ki m đánh giá, có tr l ng và tài nguyên 273 tri u m ệ Đã có 13 t ự đá xây d ng và 106 tri u m
ự ố ỏ ổ ế ạ ế ệ ố ố ồ ố ụ khoáng đã đ ạ ữ ượ ượ ụ ệ ầ Cát s i:ỏ Cát s i xây d ng phân b khá ph bi n. Có hai ngu n g c thành t o, đó là tr m tích và c thăm dò. Hi n đã 3. ồ phong hóa, trong đó cát s i ngu n g c aluvi chi m đ i đa s các t ặ c thăm dò đánh giá tr l có trên 60 t ạ ượ ng, đ t trên 500 tri u m ỏ ể khoáng và đi m qu ng đã đ
ượ ạ ẩ ả Đá ong: Đá ong là s n ph m phong hóa đ ở ờ ủ c thành t o ch y u t ổ ủ ế ừ ỏ ạ ế ề ượ ụ khoáng đ ầ ữ ượ ố ở ườ ệ ầ ng và tài nguyên g n 100 tri u m3, th ng phân b các đá phun trào mafic, các ề c đi u tra ộ ắ các vùng trung du B c B và lo i đá phi n và tr m tích b r i c a các th m sông c . Quy mô nh . Đã có 27 t thăm dò, có tr l Trung B .ộ
ầ ƯỢ Ph n 2 TÀI NGUYÊN NĂNG L NG
2.1. Than
ượ ượ Tài nguyên khoáng s n năng l c ta. Tuy nhiên, mãi ng than đã đ ạ ề ộ ố ỏ ở ế ỷ ớ ầ ả i đ u th k 19 m t s m ế ế ừ c bi t đ n t lâu ớ ắ ầ ượ Đông Tri u, M o Khê m i b t đ u đ ở ướ n c khai thác. t
ờ ỳ ạ ộ ộ ậ ư ả ượ ề ễ ả ỏ Trong th i k Pháp thu c, năm 1888, vùng m than Đông Tri u, M o Khê, Qu ng Ninh ớ ệ ướ ng bán v i ề c tri u đình nhà Nguy n nh b n Pháp Marty sau hi p ờ ạ ệ hoàn toàn thu c t p đoàn t giá 9 tri u franc trong th i h n 99 năm.
ế ừ ề ề ị ượ ữ ề ấ ố c c p gi y phép đi tìm m ỳ ề ệ ế ng du B c k đ u đã đ ườ ượ ấ i đ ở ượ th ệ ỏ ổ ứ ắ ầ ỏ T 1900 đ n 1913, Pháp đã “bình đ nh” xong Đông D ng. Chính quy n Pháp đ ra chính ỏ ượ ể c ch c khai thác nh Đ ng Đ (Hà Tĩnh), Khe B (Ngh An), Đ m Đùn (Nho Quan, ủ ỏ ế ố ư ồ ề ố ạ ắ ẩ ươ ư sách u tiên đ c quy n làm ch m (n u mu n) cho nh ng ng mà phát hi n ra m . Do đó đ n cu i năm 1906, các đi m than ố ệ phát hi n và t Ninh Bình), Làng C m, Quán Tri u (Thái Nguyên), B H (B c Giang)….
ắ ậ ạ ở mi n B c năm 1954 cho đ n nay, công tác tìm ki m thăm dò i Sau ngày hoà bình l p l ượ ậ ủ ế ở ể ả c t p trung ch y u ế ế ề ả ướ b than Qu ng Ninh, và các vùng khác trên c n c. khai thác than đ
ể ệ ệ t Nam đã phân chia và khoanh ứ ả ứ ể ồ 2.1.1. Các b than ơ ở ệ Trên c s các tài li u hi n có, các nhà nghiên c u than Vi ự ị đ nh 10 khu v c ch a than (Hình 3.18) g m các b và d i than sau:
ể
ơ ồ ị Hình 3.18. S đ v trí các b than
ầ
ấ
ồ
ị
ở ệ Vi ệ
(Ngu n: Tr n Văn Tri, Tài nguyên đ a ch t Vi
t Nam t Nam 2010)
ạ ể ể ừ ả ề ả ả ế ầ ẩ ở ứ ấ ứ ạ ị
ả B than Qu ng Ninh ả B than Qu ng Ninh có d ng cung, kéo ứ ở rìa tây dãy Tam dài trên 250 km t Linh Đ c ế Đ o (Tuyên Quang) qua Đông Tri u đ n Hòn ượ ấ c l p Gai, C m Ph , K Bào (Qu ng Ninh), đ ộ ệ ầ ầ đ y b i các tr m tích ch a than thu c h t ng ủ ế ạ ổ Hòn Gai tu i NoriRet. C u trúcki n t o c a ả ồ ấ ph c t p, g m hai đ a hào là B o Đài ể b than r t ắ ề ế ở ở phía b c và Hòn Gai phía nam, có nhi u n p ứ ố u n và đ t gãy (hình 3.19).
ừ ạ
Ảnh 3.18.Khai thác than lộ thiên ở Quảng Ninh. Ảnh TKV
ỉ ả ở ể b than Qu ng Ninh có ơ ỉ ạ ớ d ng l p, d ng v a đ n ứ ạ ỉ ế ạ ng đ i n đ nh, đ n d ng v a ph c t p, ỉ ạ t có d ng v a phân nhánh ở ư ỉ ộ ỉ Các v a than ạ ề nhi u hình d ng, t ố ổ ị ả ươ gi n, t ệ ặ ấ ạ d ng th u kính, đ c bi ứ ạ ự ấ đuôi ng a r t ph c t p nh v a Dày và v a G L Trí (hình 3.20).
ở 35 t ượ ỉ ạ ấ
ứ ạ ươ ơ ạ ỉ ề ề ỉ ụ ố Theo th ng kê khoáng than, 568 v a ả c kh o sát có 3,3 % v a d ng th u kính; than đ ề ổ ị ứ ạ ỉ ạ ấ 64,4 % v a d ng r t ph c t pkhông n đ nh chi u ố ổ ị ỉ ạ dày; 25,9 % v a d ng ph c t pt ng đ i n đ nh ị ả ổ chi u dày; và 6,4 % v a d ng đ n gi n n đ nh chi u dày.
ự ượ ỉ ố D báo tài nguyên than đ ộ ơ ả ơ ẫ ố ể ả ẹ
Ảnh 3.19. Khai thác than hầm lò ở Quảng Ninh.
Ảnh TKV
ơ ồ
ể
ả
ố ấ Hình 3.19. S đ phân kh i c u trúc b than Qu ng Ninh
ứ
ả
ị
ị
ộ ớ ự ữ ượ ế ng t ế ệ ự c th c hi n ủ i đa c a theo các ch tiêu c b n sau: Đ tro t ỉ ủ ẩ ể ả ộ ộ m u đ n và đ tro k c đ làm b n c a v a than (Akmax) ≤ 45 %. B dày t ể ủ ỉ ề i thi u c a v a ổ ề ớ than k c các l p k p (có b dày ≤ 50 % t ng ề b dày các l p than) ≥ 0,4 m. Đ sâu d báo tài ố ộ nguyên đ n 1500 m. Đ sâu tính tr l i đa đ n 400 m.
ỉ ẫ : 1) Đ a hào B o Đài; 2) Đ a hào Hòn Gai; 3) Đ t gãy phân kh i ki n trúc.
Ch d n
ồ
ố ế t Nam 2010)
ầ ấ ệ (Ngu n: Tr n Văn Trivà nnk, Tài nguyên đ a ch t Vi ươ ứ
ị ấ 111+121+122+333 (t
ữ ượ ổ ng và tài nguyên các c p ng ng c p ấ A+B+C1+C2): 4,1 ự ả ầ T ng tr l ổ ỷ ấ T ng tài nguyên d báo t t n. ỷ ấ bở ể than Qu ng Ninh: 10,5 t t n [Tr n Văn Tri và nnk, 2005]
ự ấ
ỉ
t
ỉ khoáng L Trí (v a Dày và v a G)
ứ ạ ở ụ Hình 3.20. Than d ng v a phân nhánh đuôi ng a r t ph c t p ấ ị ầ
ỉ ồ
ệ
ạ (Ngu n: Tr n Văn Tri và nnk, Tài nguyên đ a ch t Vi
ộ t am 2010)
ươ ố ể ể ụ B than Thái NguyênAn Châu B than Thái NguyênAn Châu kéo dài kho ng 150 km theo ph ề ệ ầ ố ỉ ạ ể ề ệ ỉ ỉ ề ồ ạ ế ạ ả ng ĐBTN, phân b trong các ố ổ ầ tr m tích l c nguyên – carbonat h t ng Văn Lãng tu i NoriRet, có b 200600 m, trung bình 300 m. S ượ l ng v a than nhi u nh t lên đ n 10 v a, trong đó s v a đ t chi u dày công nghi p là 5 v a. B than thái NguyênAn Châu t n t ấ ỉ i hai lo i than: antracit và bitum
ữ ượ Tr l ng và tài nguyên :
1+C2):
ổ ấ Than bitum có t ng tr ữ ượ l ng và tài nguyên các c p 111+121+122+333 (A+B+C ệ ấ ệ ấ ả kho ng 5 tri u t n (2006); tài nguyên (334): 7 tri u t n.
1+C2): 85 tri u t n (2006);
ữ ượ ổ ấ ệ ấ Than anthracit có t ng tr l ng các c p 111+121+122+333 (A+B+C tài nguyên (334): 70 tri uệ t n.ấ
ượ ầ ắ ố ể ể ệ ầ ộ ộ ề ổ ể ậ ệ ố ộ ổ ượ ữ ể ể ế ổ ệ ầ ế ế ấ ấ ấ B than Sông Đà ế ộ c x p B Sông Đà thu c mi n Tây B c B , phân b trong các tr m tích ki u paralic đ ầ vào các h t ng Yên Duy t tu i Permi mu n, Su i Bàng tu i Trias mu n, b c NoriRet và tr m c x p vào h t ng Hang Mon tu i OligocenMiocen gi a. Trong b than Sông tích ki u limnic đ ấ ế ạ ắ Đà có m t 3 lo i than: antracit (bi n ch t cao); bitum (bi n ch t trung bình) và lignit (bi n ch t th p).
ề ế ỉ 2 đ n 27 v a, trong đó, s ố ỉ ừ T ng b dày than toàn v a t ế ỉ ế ỉ ừ ổ ỉ ạ ề v a đ t b dày công nghi p t 3 đ n 5 v a.
1+P2): 2 tri u t n.
ệ ừ ữ ượ : Than lignitá bitum có t ng tr ng các v a than lignit t ữ ượ l ng c p 122+333 (C 2 đ n 12 v a. S l ng ổ ơ ệ ấ ấ ữ ượ l ấ ệ ấ ổ ng các c p 122+333 (C ố ượ ừ ỉ 1,97 đ n 2,60 m. S l ng các v a than t ỉ ố ượ ế 1+C2) g n 2ầ ấ ổ ệ ấ 1+C2) h n 8 tri u t n, tài ng các c p 121+122+333 (B+C ữ ượ 1+C2): 1,3 triêu l ệ ấ
Tài nguyên, tr l tri u t n. Than bitum có t ng tr nguyên (334): 63 tri u t n. Than anthracit có t ng tr ấ t n, tài nguyên 334 (P ể ể ầ ề ộ ị B than Sông H ng ắ ộ B than Sông H ng trong ph n đ t li n thu c mi n võng Hà N i và kéo dài ra v nh B c ấ ề ồ ồ ồ ệ ộ ồ ướ ể ầ ầ B , g m các tr m tích Đ tam t ầ ng sông, h và đ m l y ven bi n.
ủ ế ậ ồ ỉ Ở ầ ấ ề ộ ổ ộ ể ộ ặ ệ ầ ừ ổ ệ ầ ỏ ỉ ph n đ t li n, các v a than thu c b than Sông H ng t p trung ch y u trong h t ng Tiên ư H ng tu i Miocen mu n; ngoài ra, còn g p m t vài v a than m ng trong h t ng Phù C tu i Miocen gi a. ữ
ề ầ ỗ ph n th m l c đ a c a b than, đ n năm 2007 đã có 16 l Ở ầ ề ỗ ặ ở ố ỉ ế ụ ị ủ ể khoan đã g p than và sét than d nhi u l ầ khoan thăm dò d u khí, trong ướ ộ i đ sâu 3503500 m. Các v a than phân b trong ổ ượ ề ỉ đó các tr m tích Oligocen và Miocen trungth ng. T ng b dày các v a than: 353 m.
2, ệ ạ ủ ừ t n (đ n 1700 m); trong đó, thu c ph m vi kh i Khoái ChâuPh C là ỷ ấ t n.
ấ ề ả ầ ố Tài nguyên than: Trên ph n đ t li n (trũng Hà N i), di n tích phân b kho ng 3500 km ỷ ấ ố ươ ế ạ ơ ộ ế ộ ư t n, ph m vi kh i Tiên H ngKi n X ng là h n 31 t ổ có t ng tài nguyên: 37 t ố ỷ ấ 5,7 t
ể ể ố ạ ộ ồ ứ ầ ệ ệ ụ ị ượ ệ ầ ộ B than Ngh Tĩnh B than Ngh Tĩnh phân b h n ch ế ng l c đ a đ ữ ỏ ổ ạ ệ ể ế ấ ế ấ ấ ấ ế ở ắ ủ B c Trung B g m các tr m tích ch a than ch ồ ố ổ ế ướ c x p vào các h t ng Đ ng Đ tu i Trias mu n, NoriRet và Khe B tu i y u t ế ắ OligocenMiocen gi a. B than Ngh Tĩnh có m t 3 lo i than: antracit (bi n ch t cao); bitum (bi n ch t trung bình) và lignit (bi n ch t th p).
ổ ở ể ệ T ng tài nguyên, tr ữ ượ l ư ệ ấ ệ ấ ự b Ngh Tĩnh phân theo các nhãn than nh sau: than 1+P2) là 0,5 tri u t n; than ệ ấ 2) là 2,2 tri u t n; tài nguyên d báo ệ ấ ng than ự lignitá bitum: 122+333 (C1+C2) là 0,8 tri u t n; tài nguyên d báo 334 (P ệ ấ bitum: 122+333 (C1+C2) là 0,8 tri u t n; than anthracit: 333 (C 334 (P1) là 9,5 tri u t n.
ạ ở B than Nông S n B than Nông S n phân b ể ể ụ ị ơ ơ ượ ế ứ ầ ị t nh Qu ng Nam, có d ng đ a hào, đ c tr ng b i các tr m ệ ầ ả ườ ặ ậ ữ ổ ộ tích l c đ a ch a than, đ ố ở ỉ c x p vào h t ng S ư n Gi a tu i Trias mu n, b c Ret.
ặ ạ ấ ỉ ỉ ụ B than Nông S n có trên 10 v a than, ch y u d ng th u kính ho c d ng v a t ỉ ủ ế ỉ ụ ơ ọ ỉ ạ ụ khoáng Nông S n có 5 v a, t ế ừ ạ ộ ỉ ỉ ơ ố ở ụ t ề n Gi a có 8 v a. Chi u dày các v a than t khoángng. khoáng khoáng Ng c Kinh có 5 v a, t ế 0,42 đ n 41,30 m. Than thu c lo i antracit (bi n ườ ấ ể Các v a than phân b ữ S ch t cao).
1+C2) là 11,3 tri u t n (đ n 200
ổ ệ ấ ế ấ ng và tài nguyên các c p 121+122+333 (B+C ệ ấ ả ữ ượ T ng tr l ự m); tài nguyên d báo (334) kho ng 13,5 tri u t n.
ứ ệ ạ ồ ả ả ằ ạ ạ ọ ố ộ ơ ả ầ ứ ế ạ ấ ằ ộ ằ D i than Cao B ngL ng S n ứ ố ọ ằ D i than Cao B ng L ng S n g m các thành t o ch a than Đ tam phân b d c theo đ t ừ 4. D i này không liên t c, kéo dài t Hoà An, ệ ầ c x p vào h t ng ươ ổ ơ ơ ụ ứ gãy Cao B ngTiên Yên, còn g i là đ t gãy Qu c l ế ượ Th t Khê (Cao B ng), đ n L c Bình (L ng S n). Các tr m tích ch a than đ . Nà D ng tu i Oligocen
ươ ỉ ừ ế ụ ể ề ỉ T khoáng đi n hình là Na D ng, có 9 v a than lignitá bitum, b dày các v a t 0,4 đ n 16,5 m.
ữ ượ ộ ụ ươ ả ấ Tr l ấ ng các c p (2006) đã tính kho ng 97 nghìn t n, trong đó 99 % thu c t khoáng Na D ng.
ệ ử ệ ụ ị ử ệ ằ ả ệ ể ể ầ ề ỗ t Nam. Nhi u l ế ứ ệ ờ ể ừ ỉ B than Đ tam C u Long 2, n m trên th m l c đ a ĐN ề B tr m tích Đ tam C u Long có di n tích kho ng 50.000 km ầ ầ khoan thăm dò d u khí đã phát hi n trong các tr m tích OligocenMiocen có km2, có d ng elip, ạ ầ ừ ề ằ ở chi u sâu t ố ầ ế ế t đ n mũi Cà Mau. Các v a than n m Phan Rang, Phan Thi ọ ế ệ Vi ứ ch a than lignit đ n á bitum. Di n tích phân b tr m tích ch a than g n 22.000 ằ n m d c theo b bi n t 726 đ n 2.592 m.
ả ỷ ấ Tài nguyên suy đoán (334b) theo các tài li u thăm dò d u khí kho ng 142 t t n (?), trong ỷ ấ ế ỷ ấ ướ ệ i 1000 m là 97 t ầ t n [VITE, 2007]. đó, đ n 1000 m là 45 t t n và d
2.
ệ ơ ể ể ầ ằ ở ề ụ ủ ể ầ ỉ ở ộ ố ầ ặ ệ ừ ế ơ đ sâu t ự ộ ệ ị th m l c đ a ĐN Vi t Nam, thu c khu v c 2. Trong nhi u l ề ỗ khoan g p các v a than ố 1200 đ n h n 4460 m. Di n tích phân b ứ ầ B than Đ tam Nam Côn S n ơ ệ B tr m tích Đ tam Nam Côn S n n m ả ệ ả qu n đ o Phú Qu c. Di n tích c a b kho ng 100.000 km và sét than trong tr m tích OligocenMiocen tr m tích ch a than là 53.240 km
ề ỉ ế ề ỉ B dày các v a than t ổ 0,5 đ n 6 m, trung bình 1,37 m. T ng b dày các v a than thay đ i t ổ ừ ế ừ 3 đ n 153 m, trung bình 37 m.
ệ ầ ả ỷ ấ t n than (?) ở Tài nguyên suy đoán (334b) theo các tài li u thăm dò d u khí kho ng 647 t ướ i 1000 m [VITE, 2007]. ộ đ sâu d
ệ ể ể ộ ả ả ổ B than Đ tam Mã LaiTh Chu ố ở ề ổ B Mã LaiTh Chu phân b ệ ế ơ ệ ừ ề ầ ớ ự ệ ụ ị t Nam, thu c khu v c giáp ranh v i lãnh th m l c đ a TN Vi 2. Các v a than ỉ ệ ộ ầ ả h i Thái Lan và Indonesia. Ph n di n tích thu c lãnh h i Vi t Nam kho ng 40.000 km ượ đ chi u sâu 179 đ n h n 3.202 m, trong các tr m tích OligocenMiocen. c phát hi n t
ố ượ ớ ỉ ỗ ớ ỉ S l ng các v a than khá l n, có ch t ề ề i 1000 m, có t ng b dày t ế ề ở ỉ ừ ừ ề ỉ i 100 v a (lô 50). B dày các v a than t ướ ớ ổ ố ở chi u sâu d ề ổ chi u sâu trên 1000 m, t ng b dày các v a than t ế 13 đ n 165 ừ ế 19,64 đ n m, trung bình 43,72 m, trong đó các l p than phân b 5 đ n 37 m, trung bình 18 m; còn 153 m, trung bình 37 m.
ệ ầ ỷ ấ Tài nguyên suy đoán (334b) theo các tài li u thăm dò d u khí kho ng ả 1.482 t t n (?), trong ế ỷ ấ ướ ỷ ấ đó, đ n 1000 m là 728 t t n và d i 1000 m là 754 t t n [VITE, 2007].
ạ khoáng ự ấ ủ ụ ụ ủ ể ượ ế ế ụ ụ ề khoáng, antracit; 37 t ượ ụ 2.1.2. Phân lo i than ề ụ ặ D a vào đ c đi m và tính ch t c a than ph c v cho các m c đích khác nhau c a n n c phân chia thành các nhóm: antracit, bitum và lignit. Cho đ n nay đã than khoáng đ kinh t ụ có 136 t khoáng đ khoáng bitum; và 17 t c đi u tra, thăm dò, khai thác, trong đó 82 t khoáng lignit.
ấ ế ở ố ầ ồ ế ớ ạ i h n V ớ ộ ắ Nhóm than antracit (than bi n ch t cao). chg t ừ Nhóm than antracit v i gi ượ ậ ắ ớ ủ ế ắ ộ ộ ộ ở ắ ộ ế ộ ầ ỏ Chúng đ ớ ở s m cao nh ng quy mô nh bé còn g p r i rác trong các b n tr m tích Permi mu n B c B . ặ ả ặ ồ ả ậ 17% tr xu ng và không k t dính, y: 0 mm. ớ c t p trung ch y u v i tài nguyên l n trong các b n tr m tích Trias mu nJura ấ Đông B c, Tây B c B , b c Trung B ; và Trung Trung B . Ngoài ra than bi n ch t ư Đã ghi nh n antracit có m t trong các b Qu ng Ninh, Thái Nguyên – An Châu, Ngh ể ề ả ơ ố ấ ệ ể Tĩnh, và Nông S n Trong s các vùng nêu trên, b than Qu ng Ninh có ti m năng than antracit ớ l n nh t. ả b than Qu ng Ninh ng cao, n i ti ng trên th gi , than antracit có ch t l ấ ấ ố ị ấ ượ ứ ổ ế ể ệ ượ Ở ể ặ Pháp. Đ c đi m ể chính các kh i đ a ch tc u trúc ch a than đ ế ớ ừ ờ i t th i ả c th hi n trong b ng 3.2
ấ ấ ố ị ứ ể ặ ở ể Đ c đi m chính các kh i đ a ch tc u trúc ch a than ả b than Qu ng Ninh ả B ng 3.2
ĐỊA HÀO BẢO ĐÀI
ĐỊA HÀO HÒN GAI
Đặc điểm chính các khối Địa chất-cấu trúc
Hồ Thiên
Yên Tử
Đồng Vông
Phả Lại
Đông Triều
Uông Bí
Yên Lập
Hòn Gai
Cẩm Phả
Kế Bào
Mạo Khê- Tràn Bạch
48,6
73
10,1
133
180,5
152,3
92
87,3
210,9
127,1
76
Diện tích chứa than, km2
450
500
2000
Chiều dày tầng sản phẩm, m
200- 250
300- 700
600- 800
2000- 2900
150- 800
500- 1400
500- 1500
300- 1300
Chung
6-7
6-15
13
5-6
8-20
22-61
6-12
8-26
2-20
4-26
27
1-2
3-13
4-6
4
4-11
15-27
2-9
2-13
2-14
3-19
2-16
Số lượng vỉa than, m
Công nghiệp
11,5
24,8
6,5
1,8
18,3
31
12,2
11,8
56
92
5
Chiều dày vỉa lớn nhất, m
18,7
24-82
27
-
Chung
9- 10,8
12,4- 38,5
23,7- 30,6
127,5- 166,6
11,2- 28
8,3- 41
26,5- 150
Chiều dày vỉa than, m
10,9
20,9
15,7
-
3,8- 7,2
6,7- 25,8
68,9- 92,4
3,1- 11
1,6- 18,4
20,5- 82
25- 107,3
Công nghiệp
A+B+C1
9,8
518,5
80,1
26,5
541,6
19,3
19,6
387,3
845,3
42,4
-
C2
16,8
194,8
-
19,5
26,7
18,7
172,1
252,8
749,0
73,0
50
Trữ lượng địa chất, triệu tấn
26,6
713,3
80,1
46
568,3
38,0
191,7
640,1
1644,3
115,4
50
Tổng cọng
281
1451
177
128,4
388
1621
64
948
1941
3133
367
Tổng tài nguyên, triệu tấn
Địa chất
0,55
9,77
7,93
0,37
0,25
3,73
0,21
2,19
3,03
12,94
1,52
Dự báo
5,78
19,87
17,56
0,96
2,15
10,64
0,70
10,86
9,20
24,64
4,83
Mật độ chứa than, triệu tấn/km2
ả
ầ
ồ
ệ
(Ngu n: Tr n Văn Tri và nnk, Tài nguyên khoáng s nt Vi
t Nam 2005)
ở ả ủ ế ề ế ế ạ ạ ỉ Than antracit ế ầ ề ỏ ữ ề ế ầ ớ bán antracit đ n antracit phân b ạ ạ ấ ở ị ể ệ ủ ế ả ậ ị ỉ Qu ng Ninh ch y u là là than Claren chi m 85100% chi u dày v a ế i các lo i than khác chi m than, ti p đ n là than đurenclaren: 810% chi u dày v a than, còn l ượ ấ ớ ỉ ng và thành vài ph n trăm chi u dày v a là nh ng l p m ng hay th u kính. Than có hàm l ố ở ệ ừ ế ph n nhóm vitrinit chi m 85100% v i các nhãn hi u t ố ế đ a hào Hòn Gai; than bi n ch t cao th hi n rõ kh i M o KhêTràng B ch; trong khi đó than antracit và siêu antracit t p trung ch y u trong đ a hào B o Đài.
3vl) ch a các hóa th ch bi n nông ven b ho c c a sông đ m l y n
Ở ể B than Thái nguyênAn Châu ỏ ấ ượ ụ ề ế ậ ượ ứ ng không đ u. Tr m tích ch a than l c nguyên carbonat đ ầ ầ ạ ử ể ầ ặ ờ ề ế ờ ố ượ ả ả ồ ỉ đã có công tác thăm dò khai thác xác nh n than có quy ệ c x p vào h mô nh và ch t l ướ ợ ầ t ng Vân Lãng (T c l ổ cũng có tu i NoriRet v i chi u dày kho ng 700 m vùng Thái Nguyên đ n 2400 m vùng An ầ Châu, đ ng th i s l ứ ớ ng v a than cũng gi m d n.
ạ ắ ộ ỉ ỉ ệ ấ thu c huy n L c Ng n, t nh B c Giang, có 5 v a than c u ng 257,4 ngàn ữ ượ l ệ ụ T khoáng Đông Nam Chũ ạ ỉ ả ng đ i đ n gi n, trong đó có 3 v a đ t chi u dày công nghi p. Tr ộ ư ố ơ ộ ụ ề ỳ ấ ạ ươ t o t ấ t n antracit, đ tro trung bình 816% và đ l u hu nh th p.
ụ ế ỉ ệ ắ ộ ố ạ thu c huy n Yên Th , t nh B c Giang, đã đ tr ụ c khai thác t ề ượ ỉ ỉ ừ ướ c ổ i. T khoáng có 8 v a than, trong đó 4 v a chi u dày thay đ i ạ ứ ạ ế T khoáng B H năm 1945 và sau này đã thăm dò l ừ t ấ 0,5 m đ n 25,8 m c u trúc ph c t p. Tr ữ ượ l ệ ấ ng 4,5 tri u t n antracit.
ụ ụ ề ồ ơ Nhóm t khoáng B c Thái Nguyên, g m 3 t ứ ễ ụ ế ấ ấ ắ khoáng Ph n M ch a than bitum (than bi n ch t trung bình) s ồ khoáng Ba S nQuán Tri u, Núi H ng ẽ ứ ượ ch a than antracit, còn t ả ở đ ầ ph n sau c mô t
ụ ề ỉ ơ T khoáng Ba S nQuán Tri u ứ ạ ệ ỉ ế ấ ạ ộ ư ừ ộ ỳ ề cách TP Thái Nguyên ch ng 6 km v phía tây b c, v i ớ ừ ắ ấ ấ ữ ượ 1+C2) l 6 v a than c u trúc ph c t p trong đó 4 v a than công nghi p có tr ng các c p (B+C ầ ở ấ đây thu c lo i than g y, 1) là 44.689 ngàn t n. Than bi n ch t cao là 64.986 ngàn t n (B+C ế đ tro trung bình và l u hu nh t ấ trung bình đ n cao.
ụ ừ ắ T khoáng Núi H ng ệ ề ệ ầ ẩ ơ ứ ạ ỉ ặ ỉ ệ ấ ấ ế ế ứ ữ ượ l ư ượ ệ ỳ ủ ấ ộ t hàm l t năng 8.250 kcal/kg, đ c bi ồ ệ ể ệ ồ cách TP Thái Nguyên ch ng 50 km v phía tâytây b c, thu c ộ ặ ắ 3nr vl) huy n Văn Lãng, t nh Thái Nguyên, n i có m t c t chu n c a h t ng Văn Lãng (T ị ổ ế ơ ch a đ n 20 v a ho c th u kính than có n i dày đ n 33 m, c u trúc ph c t p, không n đ nh. ấ ố ồ ng đã thăm dò đ n 15 tri u t n. Than Núi H ng có đ tro trung bình 13,89%, ch t b c Tr ầ ặ ệ 8%, l u hu nh 1,84%, nhi ng Ge, Ga khá cao ..., c n ả ử ụ ư l u ý công ngh tuy n, thu h i tăng hi u qu s d ng.
ể ậ B than Sông Đà . Than antracit ệ ặ ở ể b than Sông Đà ch t l ư ấ ượ ề ụ ộ ượ ậ ỉ c đi u tra đánh giá, than có các ch tiêu k thu t sau: ng không cao, do v y có ệ khoáng Chi ng Ken thu c huy n Văn Bàn Q=7716 cal/g; V=3,14 văn li u cho là than bán antracit. Đ c tr ng là t ỹ ề ỉ t nh Lào Cai đã đ 5,52%; W=4,466,95%; A=33,67%; N=0,572,13%; S=0,263,87%.
ể ồ ở ắ ộ ị ẫ ụ ủ ế ạ ệ ặ ầ khoáng ho c vùng than tách bi B c và Trung Trung B ch y u là ư t nhau nh Pù S ng, ệ ng l c đ a l n ven bi n có các t ơ B than Ngh Tĩnh . Các b n tr m tích NoriRet ụ ể ỏ ướ t ồ Đ ng Đ và Nông S n.
ệ ầ ệ ằ ồ ỉ Vùng than Pù S ngạ , huy n M ng Xén, t nh Ngh An, n m trong h t ng Đ ng Đ ỏ ệ ỉ ề ổ ớ ỉ ườ ị (T3nr đđ) v i 3 v a than đ u không n đ nh, trong đó có 2 v a dày 0,6 và 1,9 m.
ệ ấ ư ự ả ộ ỳ Tài nguyên d báo kho ng 21 tri u t n antracit có đ tro và l u hu nh cao.
3n ađ)
3r sg)
ộ ế ơ ượ ệ ạ ả ỉ ơ thu c các huy n Đ i L c, Qu S n, t nh Qu ng Nam đã d ạ ả ạ ằ ớ ể B than Nông S n ừ ướ tr ằ ạ ỉ ế ấ ổ ơ ở ồ ệ ự ơ ứ ườ ứ ề c khai ị c năm 1945, n m trong lo t Nông S n t o thành n p lõm l n tho i, d ng trũng đ a ệ ậ trên, ch a than có ph c h th c v t ộ ơ ạ ồ ữ n Gi a (T ợ ở ướ d i và S ể thác t hào, n m không ch nh h p trên các đá không đ ng nh t c h n. Lo t Nông S n g m hai h ầ t ng An Đi m (T ki u Hòn Gai.
ể ề ả ỉ ỉ B than Nông S n có 10 v a c u t o đ n gi n, nh ng ch có 35 v a đ t chi u dày t ở ụ ạ ỉ ữ ượ l ữ n Gi a có tr các t ư ấ ạ ơ ườ ơ khoáng Nông S n, Ng c Kinh và S ỳ ệ ư ộ ệ ượ ụ ễ ặ ở c qu ng urani xâm nhi m, tích t đây đã phát hi n đ ế ệ ấ ầ ượ ơ ừ ọ 0,6 đ n 25,7 m ng chung là 10 tri u t n antracit, mã hi u 100B có đ tro trên 25%, l u hu nh trên 2,5%. Đáng chú ý là trong ớ ứ tr m tích ch a than theo l p đang c đánh giá. đ
ụ ữ ụ ặ ả Ngoài nh ng t ổ ư ở ỏ ặ khoáng ho c nhóm t ấ ả ớ ạ ổ ơ khoáng than khoáng nêu trên, còn g p r i rác ộ các vùng Thanh Hóa, Hòa Bình, Hà than antracit tu i Permi mu n v i quy mô r t nh nh ữ Tây, Hà Giang, Thái Nguyên, L ng S n, Qu ng Ninh và than tu i Trias gi a cũng có quy mô ỏ ấ r t nh .
ự ị ấ ng xác đ nh và d tính c p 121+122+333 (A+B+C ế ạ ổ i, t ng tr ụ ố ệ ấ ở Vi ụ ủ 1+C2) c a 82 t ỷ ấ t n; tài t Nam là 4,2 t ữ ượ l khoáng than antracit (than bi n ch t cao) ả ỷ ấ Tóm l khoáng trong s 136 t ự nguyên d báo 334 kho ng 10,6 t t n.
ế ấ ộ ế ượ ế ồ Nhóm than bitum (than bi n ch t trung bình). Nhóm than bitum g m các nhãn than k t dính (than không có đ k t dính đ ế ế ấ ặ ế ố ấ ỡ ấ ỡ ỡ ế c x p vào nhóm than bi n ch t th p ho c nhóm than bi n ch t cao); đó là các nhãn than k t dính (kd), than ố c c (k), than c cm (km), than m (m), than khím (khm) và than khí (kh).
ầ ớ ể ằ ộ ộ ồ Nhóm than bitum ph n l n n m trong các b n tr m tích Trias mu n thu c các b than ệ ắ ộ ầ Sông Đà (Tây B c B ), Thái NguyênAn Châu và Ngh Tĩnh.
ượ ở ụ t lâu c bi than bitum đ ỡ ộ ế ế ừ t đ n t ỳ ư ấ ộ ỏ ộ khoáng thu c m than ữ ượ ng 2.100 l ế ấ ể B than Thái NguyênAn Châu: ạ ố ễ Than ở đây thu c lo i c cm , đ tro và l u hu nh trung bình, tr Ph n M . ầ ệ ạ i đang khai thác g n h t. ngàn t n, hi n t
ụ ộ ơ ỳ ỳ ỉ B than Sông Đà: Nhóm t ứ ỏ ả ủ thu c huyên Qu nh Nhai, t nh S n La, khoáng Qu nh Nhai ổ ể khoáng nh B n M n, Nà Sung và các đi m than khoáng Pom Khem, Co C , Hu i ể ụ ồ g m các t La.
ụ ượ ỉ ả T khoáng B n M n đã đ ổ ượ ớ ả ườ ứ ị ướ ươ ả c tìm ki m, kh o sát xác đ nh đ ng và h ng d c , v i tài nguyên tính đ ế ng ph ế ữ ượ l ỗ ị ố ỉ ể ở ề c 5 v a than có chi u ượ c ỉ ng ch có 173 ợ đây ch y u là than ánh clarenfusinit ki u colinit h n h p, nhãn khí ệ ấ ấ ỡ ộ ủ ế ệ ỳ dày 0,51,1 m, không n đ nh theo c đ ộ 10 tri u t n đ n đ sâu 300 m. Tuy nhiên sau này đã thăm dò 3 v a tính tr ngàn t n. Than khoáng ư m , đ tro và l u hu nh cao, nhi t năng trung bình 7.627 kcal/kg.
ổ ấ ề ỉ ừ ế ấ 0 đ n 7,2 m, c u ụ T khoáng Nà Sung có 5 v a than v i chi u dày thay đ i r t nhanh t ứ ạ ớ ộ ấ ỡ ạ ng 168 ngàn t n, thu c lo i than ánh, nhãn khím . ữ ượ l ạ t o ph c t p, tr
ư ụ ố ng t ỏ ộ ố ỉ ủ ớ ỳ ổ ớ ướ ướ ậ ầ ố ấ ượ ứ ề ử ụ ng s d ng tr ệ ố ệ Nhìn chung than nhóm t khoáng Qu nh Nhai có ch t l t nh ng phân b trên ẹ ứ ị di n h p, quy mô nh , đ ch a than không n đ nh, v i nhi u đ t gãy phá h y, các v a than ế ủ ắ u n n p, c m d c. Tuy nhiên c n xem xét s m h c khi thi công đ p th y ơ đi n S n La.
ụ ơ Nhóm t khoáng Yên Châu ẹ ầ ố ở ớ phân b ớ ạ ỉ ươ ứ ề huy n Yên Châu, t nh S n La, hình thành trong ơ ấ ng TBĐN, nhi u n i c u ụ ờ ồ ệ i h n b i các đ t gãy rìa ph ự ườ ị đ a hào h p kéo dài g n 100 km, gi ị ạ t o ch m ngh ch, g m các t khoáng Tô Pan, Ke Lay, M ng L m ...
ằ ụ ượ ề ườ ớ ấ ạ ề ấ l ệ ự ấ ể ỳ ộ ẩ ấ ấ ư ố ộ ạ ỗ ợ ớ ầ ị ấ T khoáng M ng L m n m cách th tr n Yên Châu 20 km v phía đôngđông nam, ỉ ữ ượ ỉ ổ ế có 5 v a than v i c u t o và chi u dày r t bi n đ i, trong đó 3 v a đã thăm dò tính tr ng ấ c p Cấ ườ 1 là 70,1 ngàn t n, c p 333 (C 2) là 102,5 ngàn t n. Than M ng L m có th luy n côc ộ ớ ố t v i đ m trung bình 4,62%, đ tro 19,74%, ch t b c cháy 33,15%, l u hu nh 2,16%, t ệ nhi t năng 7.562 kcal/kg, X=3337 mm, Y=912 mm thu c lo i clarencolinit h n h p v i vi thành ph n vitrinit 8085%, fusinit 515%, leipitit 05%.
ụ ự ẻ ề ỏ ớ ắ ấ ả ỉ ườ T khoáng K Lay n m v phía b c cùng xã M ng L m, có 5 v a than m ng v i tài ầ ấ 2+P1) là 237 ngàn t n, có thành ph n ệ ấ ượ ườ ư ễ ề ầ ố ơ ằ nguyên kho ng 1,2 tri u t n, trong đó c p 122+333 (C g n gi ng than M ng L m, nh ng pyrit xâm nhi m nhi u h n.
ụ ề ắ ị ấ ươ ả ự ề ả ng ph ỉ T khoáng Tô Pan cách th tr n Yên Châu kho ng 4,5 km v phía tây b c, v a than thay ề 1+C2) kho ng 500 ngàn ng d tính 122+333 (C ư ườ ấ ố ữ ượ l ộ ỡ ỳ ề ổ đ i nhi u v chi u dày, đ ng, tr ấ t n than khím vitrinit, ch t b c: 38,83%; đ tro: 16,95%; l u hu nh khá cao.
ộ ạ ạ ệ ụ ằ ỉ Nhóm t khoáng V n Yên ị ơ ứ ầ ắ ố ế ọ ố ọ 46 v a Su i Bàng, r i l ả ộ ỉ ở ố ộ ộ ỳ ư ấ ươ ắ ố ệ ố ứ ắ ớ ế ỡ ố ầ ẹ ị ơ thu c huy n V n Yên, t nh S n La, n m trong đ a hào h p ố ớ ố ượ ỉ ng các v a kéo dài h n 80 km, b các đ t gãy d c và ngang chia c t thành các kh i v i s l ồ ạ ỉ ở ỉ ở ừ Núi T , Su i Lúa đ n 27 v a i than tăng d n vào trung tâm, t 1 là 332 ngàn t n.ấ ấ ấ ổ gi m còn 4 v a T c L c. T ng tài nguyên 6.264 ngàn t n, trong đó c p C ề ự ố ệ ể ố Than Su i Bàng thu c nhóm than bitum, đ tro cao, l u hu nh nhi u, có th luy n c c tr c ế ứ ầ ừ ộ ế ặ ti p ho c ph i li u v i than Hòn Gai. M c đ bi n ch t tăng d n t ng ng nam lên b c, t ế ừ than m , c c, c ck t dính, sang phía b c sông Đà là than g yk t dính. t
ụ ằ ồ n m trong cánh cung Ninh Bình, g m nhi u t ầ ồ ặ ổ ừ ườ ng v a than thay đ i t ỉ ỉ ở ầ ọ ấ ạ ổ ớ ề ư ấ ộ ổ ỳ ề ụ ụ khoáng Đ i Hoa, Đ m Đùn, Vũ Lâm ế ư ở ị Đ nh Giao, Vũ Lâm, M ng C ... đ n ứ Đ m Đùn. Các v a than có chi u dày thay đ i l n, c u t o ph c ữ ấ Nhóm t khoáng Hòa BìnhNho Quan ỏ ư ể khoáng nh và đi m than khoáng mà đ c tr ng là các t ố ượ ụ và Hòa M c. S l 16 nh ỉ ỉ ở ồ Đ i Hoa và 26 v a 16 v a ầ ớ ạ t p, ph n l n than có đ tro và l u hu nh cao. T ng tài nguyên 23.963 ngàn t n, trong đó tr ượ l ng là 8.935 ngàn t n [61].
ộ ỉ khoáng Đi n Biên ố ạ ệ ấ ớ ớ ng TBĐN kéo t i Vi ệ ụ ươ 3nr sb) có c u t o n p lõm tho i ph ồ ằ i biên gi ọ ấ ấ ệ ườ ề ổ ỉ ỏ ng có chi u dày m ng 0,11,5 m; s l ạ ỡ ộ ộ ị ỉ ỉ ơ ế ổ ớ ụ ủ ệ ấ ổ ấ ệ ầ ệ Nhóm t thu c huy n Đi n Biên, t nh Lai Châu, n m trong h t ng ệ ả ế Su i Bàng (T tLào, ầ ố ị g m 7 kh i đ a ch tc u trúc: Thanh An, Khâu L nh, Tia MôngNà Sang, No ng USam M n, ố ượ ng Khao Keo Lom, Pa Sa, Hu i Sa. Các v a than th ư các v a có n i đ n 18, trong đó có 18 v a có giá tr . Than thu c lo i khím , đ tro và l u ỳ khoáng Đi n Biên là 76.570 ngàn t n, trong hu nh thay đ i l n. T ng tài nguyên c a nhóm t đó tr ng là 4.224 ngàn t n. ữ ượ l
ườ ế ể ề ổ Ti p v phía M ng Lay, M ng Tè phía tây b c còn có các đi m than khoáng Hu i ồ ậ ắ ậ ườ ề ậ ớ ườ ỏ XayN m Pi ng, Vàng Sâm, N m Thín, M ng P n, N m U v i quy mô nh .
ể ệ ố ươ ệ B than Ngh Tĩnh đã ghi nh n t khoáng than Khe B T ộ ệ ầ ố ươ ố ậ ụ ầ Than phân b trong tr m tích Neogen thu c h t ng Khe B . Các v a than phân b ộ ng D ng, Ngh An thu c ố ỉ lo i than bitum. ở ạ 2 khu:
pt: 2,49%;
ề ờ ấ ượ ỉ Khu A (b trái sông C ) có 2 v a than. Chi u dày 0,477m. Ch t l ng than: W ả Ach: 16,94%; Vch: 26,49%; Sk: 1,65%; Pk: 0,03; Qk: 5757kcal/kg.
ả ờ ỉ ỉ ỉ ả Khu B (b ph i sông C ) có 3 v a than. V a 1 dày TB 3m, v a 2 và 3 ≤0,5m. Ch t l ấ ượ ng than: Wpt: 1,45%; Ach: 19,24%; Vch: 24%; Qk: 6889kcal/kg; S: 1,66.
ữ ượ ấ ấ ữ ượ ổ Tr l ng: c p 122 (C ấ ng c p ấ 1): 1.320 ngàn t n; c p 333 (C ấ 2): 898 ngàn t n; T ng tr l 122+333 (C1+C2): 2.218 ngàn t n.ấ
T ng tr ng đ ổ ế ủ ự ệ ệ ả ấ ấ ở ấ 111+121+122+333 (A+B+C1+C2) c a nhóm than ị c xác đ nh c p t Nam kho ng 17 tri u t n, tài nguyên d báo c p 334 Vi ả ượ ữ ượ l ấ bitum (bi n ch t trung bình) ệ ấ kho ng 79,5 tri u t n.
ế ấ ấ ạ ủ ỹ ồ ộ ướ ỗ ệ ề ỏ ổ ệ ở ộ ở Vi ấ ề ỉ ớ ặ ử ề ỏ ồ ụ c đánh giá. Các t khoáng than nâu phân b ố ở ọ ồ ụ ươ ư ơ ượ ả ả c khai thác. Sau đây là ph n mô t ạ ụ ả ằ ơ ộ ộ ồ Nhóm than lignit (than bi n ch t th p). ộ ế Thu c nhóm lignit là các lo i than không có đ k t dính (phân chia c a M , Canada và ộ ủ ạ ử c đây) g m than l a dài, than nâu các lo i. Than c a nhóm này hoàn toàn thu c Liên Xô tr ố ầ ổ khoan đi u tra d u m khí đ t, than Neogen tu i Miocen tu i Neogen. Theo các tài li u l ệ ộ ữ t vùng trũng Hà N i là ngu n tài nguyên l n nh t v than hi n nay gi amu n [148] Ở ồ ầ ị ằ đ ng b ng Sông C u Long, và th m l c đ a cũng g p các v a than xen trong các t ng Nam. ớ ượ ư ố ứ ầ ch a d u m khí đ t, nh ng ch a đ d c đ i ớ ứ ẫ ư ụ ạ ằ ứ ẫ khoáng Nà D ng, đ i đ t g y Sông H ng, Sông đ t g y sâu Cao B ngL ng S n nh t ầ ộ ả ả Ch y, Sông C , Sông Ba, Di LinhB o L c... đã đ tóm ươ ắ ụ t khoáng than Bình Minh khoáng than Nà D ng thu c d i Cao B ngL ng S n và t t t ể Khoái châu thu c b than Sông H ng
ụ ươ ạ ơ ị T khoáng Nà D ng ộ ượ ơ ầ ỉ ằ ừ ồ ộ ệ c khai thác t ạ ế ố ị ng c p
ề ữ ượ ng đ i ph c t p và ít n đ nh. K t qu thăm dò đã tính tr l ấ ấ ố ệ ấ ệ ệ ấ ổ ệ ấ ộ ệ ượ ườ ệ ặ ố ạ thu c huy n L c Bình, t nh L ng S n, cách th xã L ng S n 25 ủ ề lâu, n m trong tr m tích sôngh Miocen c a km v phía đôngđông nam, đã đ ấ ạ ỉ ươ ệ ầ ộ ế 1 nd), t o thành m t n p lõm có 9 v a than chi u dày 0,423,7 m, c u t o h t ng Nà D ng (N ấ 111+121+122+333 ứ ạ ươ ả t ạ ử (A+B+C1) là 103,9 tri u t n than lignit lo i l a dài, trong đó c p A là 10,5 tri u t n, B là 43,6 ư ỳ tri u t n. Than có đ tro cao: 37,20%, l u hu nh: 6,20%, ch t b c: 46,3%, nhi t năng: 7.280 ự nhiên th kcal/kg, đ c bi ng b c cháy t ả ng x y ra. t hi n t
1
1) là 2,3 t ỷ ấ
2) là 8,8 t ề
ộ ố ệ ự T khoáng Bình MinhKhoái Châu phân b trong rift Đ tam Hà N i có s kh ng ch ồ ả ứ ụ ệ ố ậ ả ướ ắ ạ ộ ượ ề ệ ừ ộ ị ơ ế ỉ ầ ầ ủ ế ạ ở ộ ầ ở ấ ỳ ự ế ổ ỉ ỷ ấ t n trong t ng tài nguyên d báo đ n 252 t ầ ớ ướ ệ ề ằ ế ố ề ở ả ủ c a các h th ng đ t gãy sâu Sông H ng, Sông Ch y, Sông Lô, than t p trung nhi u d i ầ trung tâm Khóai ChâuTi n H i kéo ra v nh B c B . Qua m ng l i khoan thăm dò d ukhí, ỉ ề đ sâu 110 đ n h n 4.000 m, có 115 v a, trong đó 90 v a có chi u dày than đ c phát hi n t ả ủ ắ ư ở ơ ế 0,810 m, có n i đ n 21 m nh Khoái Châu ph n tây b c c a d i, trong tr m tích Neogen 3 th) thu c Miocen th ượ ộ ư ệ ầ đây thu c lo i lignit mà ch y u là h t ng Tiên H ng (N ng. Than ở ấ ố ộ ầ ph n sâu , đ tro: 14,2%, ch t b c cháy: 40,5%, ph n nông và á bitum (subbituminous) ỷ ấ ậ ệ ư t n, l u hu nh: 0,95%, nhi t năng x p x 7.000 kcal/kg. Tài nguyên tin c y 122 (C ư ự t n nh ng tài nguyên d tính 333 (C ph n l n n m d i.sâu, đi u ki n khai thác có nhi u khó khăn.
2.2. Đá dầu
ế ở Đá đ u g p m t s n i trong đá vôi Đevon Núi L ch, Yên Bái, đá phi n sét đen ơ ở ồ ị ố ệ ấ ả Đ ng Ho, Tiêu Giao và Th ng Nh t (Qu ng Ninh) phân b ổ ị ư ượ ị ượ ọ ỉ ụ ầ ố ở ậ ầ ặ ở ộ ố ơ N m Ú, ố ở ầ vùng S n La, trong tr m tích Đ tam ầ ớ ử trũng ven v nh C a L c (Qu ng Ninh) và d c theo các thung lũng sông đ ra v nh này, nh ng ph n l n ch a đ khoáng đá d u Đ ng Ho đã đ ư c thăm dò. ả c đánh giá đ y đ . Trong s đó ch có t ụ ồ ệ ả ồ ồ ỉ ụ ầ ủ ầ T khoáng đá d u Đ ng Ho ồ ộ ầ ấ ạ ằ ề ắ ầ thu c huy n Hoành B , t nh Qu ng Ninh, n m trong tr m ắ ớ ơ 1 đh). Tr m tích này có c u t o đ n nghiêng c m v đông b c v i
0, theo h ắ ướ ầ ng c m các v a đá d u ế ướ ồ ớ ứ ầ c chia thành 3 l p: l p d dài 300500 m r i vát m ng d n. Ph n đá ch a d u đ i g m cát k t ề ng m d u, asphal, chi u dày 011 m, trung bình 4,1 m; l p gi a là l p đá d u chi u dày 3,29,9 m, ề trung bình 6,5 m; l p trên là cát k t ng m d u chi u dày 01,5 m, trung bình 0,6 m. ố
ế ầ ả ặ ầ ầ ậ ớ ề i này dày 22 m là l p đá d u, cát k t ng m d u và đá asphal. ệ ầ tích Miocen h t ng Đ ng Ho (N 0, g m:ồ ố góc d c 1020 ướ ầ Ph n d ữ ủ kho ng gi a c a ph n d ầ ế ằ i có chi u dày 170 m: sét k t, cát k t n m trên m t bào mòn tr m tích Trias; ế ầ ướ ế ộ ế ỏ ế ở ế ả ỉ trên, cát k t , sét k t màu xám th nh tho ng xen Ph n trên dày 210 m: cu i k t, s i k t ộ ỏ ớ l p cu i s i dày 1 m. ớ ỉ trên m t đ t dài 840 m, góc d c 1520 ầ ộ ỏ Các l p đá d u l ồ ặ ấ ầ ầ ớ ố ượ ớ ữ ề ầ ậ ầ ớ ầ ậ ế ấ ượ ộ ị ướ ủ ầ ấ ồ ế ị ớ K t qu xác đ nh ch t l ng đá d u Đ ng Ho c a B Đ a ch t Trung Qu c: n c=2,14%;
ả
B ng 3.3
ả ấ ố tro=77,45%; ch t b c=17,2%. ả ế K t qu thăm dò tính tr ng c p ớ ữ ượ l ầ ượ ấ ầ ớ ng d u 9,37%; asphal: 178 ngàn t n v i hàm l ầ ấ 121+122 (B+C1) là 4.204 ngàn t n, trong đó đá d u ấ ng d u: 12,65%; cát ậ ầ ng d u: 5,7%. ấ 3.876 ngàn t n v i hàm l ầ ế k t ng m d u: 151 ngàn t n v i hàm l ấ ượ ượ ấ ầ ớ ượ ượ ể ệ ộ ị ủ ả ả ng đá d u đ ấ ế c th hi n trong b ng 3.3, theo k t qu phân tích c a B Đ a ch t Ch t l ố Trung Qu c (19591960) ấ ượ ồ ầ Ch t l ng đá d u Đ ng Ho
ộ
ệ
Hàm l
ngượ
o,
Các lo i ạ đá d uầ
d u, %ầ
Đ mộ ẩ Wa, (%)
Đ tro A (%)
ấ ố Ch t b c Vo, (%)
Nhi t năng Q, kcal/jkg
L uư ỳ hu nh S (%)
4 ,612,4
4,04,6
65,6 77,0
14,825,7
11602257
1
Đá phi nế d uầ
Asphal
4,621,5
10
22,5
44,5
23455165
0,7
2,04,5
4,1
79,8
14,4
0,34
ậ
ộ ế Cát b t k t ầ ng m d u
2.3. Uran
ượ Ở ệ Vi ộ c phát hi n ượ ủ ử ể ế ặ t Nam Qu ng urani đ ạ ủ ể ệ ở ng nguyên t ế ỷ ồ ầ ặ ạ ế
ắ ắ ệ ự t B c, Tây B c, Trung trung các khu v c Vi ệ ụ ố ế t các t Qu c t B . Theo cách phân lo i c a U ban Năng l ạ ạ Nam có th x p vào 6 ki u g m: Urani trong cát k t; Urani d ng m ch ho c g n d ng m ch; ấ Urani trong đá phun trào; Urani trong đá bi n ch t; Urani trong than; Urani trong tr m tích Đ t ệ ầ ế ể ệ ơ ặ trũng Nông S n (Qu ng Nam) thành các khu khác nhau. Hàm l ả ượ ế ồ ề ừ khoáng urani c a Vi ạ ệ ứ . a. Urani trong cát k tế . Theo tài li u hi n có, ki u qu ng urani trong cát k t là có tri n v ng ọ ể ượ ng t g m: Khe HoaKhe Cao, Pà c đi u tra chi ti ồ ộ ừ ề
3O8 thay đ i t
ứ ặ ớ ế ổ ừ ủ ế ở ả ậ ơ h n c , t p trung ch y u ế 0,05 đ n 0,5%. Có 5 khu đã đ urani dao đ ng t ằ ế R ng, Pà l a, Đông nam B n Gi ng và An Đi m. ả ề ế Khu Pà l aừ . K t qu đi u tra đánh giá ặ ượ c các thân qu ng có hàm l ổ ừ ở ỉ ệ t l ượ ậ ủ ế ậ ầ ng U 1 đ n 3,5m. Thành ph n khoáng v t ch y u là nasturan và nasturan ng m n
ễ ấ
ậ 1:2000 đã ghi nh n 3 l p đá ch a qu ng, ề 0,031 đ n 0,095 %, chi u trong đó đã khoanh đ ướ ế dày thay đ i t c, coffinit, uranophan, soddyit, uranocircitmetauranocircit, autunit, metaautunit, phosphuranylit và ươ basselit [Nguy n Quang H ng, Nguy n Ph ạ ư ạ ụ ặ ạ ợ ng, Bùi T t H p 2008]. . Ở ệ Vi ậ b. Urani d ng m ch ho c g n d ng m ch ể ạ . ế ấ ộ ễ ầ t Nam, các t ụ khoáng đ t hi m N m Xe (Lai Châu); urani đi v i đ ng ể ớ ồ ộ ệ ị ế ạ ặ khoáng và đi m qu ng ở tu t d ch có liên quan đ n granit sáng màu thu c vành đai ồ thu c ki u này g m có urani trong t ặ ề khoáng Sin Quy n. Đây là lo i qu ng nhi ạ t o núi .
ế ể ệ ở c. Urani trong đá phun trào. Cho đ n nay đã phát hi n các bi u hi n khoáng hoá ị ở ớ ệ ể ồ ệ ơ ả ầ ư ấ ạ ủ ế ặ ầ ng thay đ i t ổ ừ ớ Tòng Bá ả (Hà Giang), Đ nh An (Lâm Đ ng), Bình Liêu (Qu ng Ninh), đi n hình h n c là đ i Tú L (khu ủ ế Tiang, Tr m T u Yên Bái). Đá ch a urani ch y u là đa phun trào, tr m tích phun trào có thành ậ ế ượ ề ph n axitki m có hàm l 0,01 đ n 1%. Các khoáng v t qu ng ch y u là uraninit, uranophan, molybdat urani đi cùng v i molybdenit.
ờ ế ề ệ ầ ệ ế ấ ằ ổ ở ạ ơ ở ỳ Sa Hu nh, Ba T ọ ệ ế ẽ ứ Ở ệ Vi ấ . Trong th i gian g n đây, công tác đi u tra đã phát hi n các d. Urani trong đá bi n ch t ệ bi u hi n khoáng hóa uranithori n m trong đá bi n ch t trao đ i (tremolit, actinolit) và trong ơ Qu ngả Th ch Khoán, Thanh S n, Phú Th ; trong pegmatitmigmatit pegmatit ặ Ngãi; trong đá hoa Làng Nh o, Yên Bái và đ c bi t là urani trong đá phi n và graphit Tiên An ế ớ e. Urani trong than. Trên th gi i, đã phát hi n trong than nâu ch a urani. ứ ệ ự ư ệ ả ồ t Nam, ơ than ch a urani là than antracit. Đã phát hi n 2 khu v c than antracit ch a urani đó là Nông S n (Qu ng Nam) và Núi H ng (Thái Nguyên)
ộ ậ ặ ớ ơ ượ ư ễ ố ớ có ích đi kèm v i hàm l ng U Urani trong than Nông S n. Urani không hình thành thân qu ng đ c l p mà đi cùng v i than 3O8 trung bình 0,01% [Nguy n Quang H ng, ợ ướ ạ d i d ng nguyên t ươ ễ Nguy n Ph ng, Bùi T t H p 2008].
ấ ầ ườ ụ ồ ệ ứ . Đã phát hi n 3 t f. Urani trong tr m tích Đ t ườ ế ầ ằ ớ ệ khoáng g m: M ng hum (Lao cai), urani ớ ấ đi v i đ t hi m và thori; Bình Đ ng (Cao B ng) urani đi v i phosphat; và khu Đ m Mây (Thái Nguyên).
ụ ườ ầ ộ ồ ố T khoáng M ng Hum g m 9 thân qu ng phân b trong t ng đá dăm, cu i, cát. Urani ồ ế ậ ấ ư ươ ấ ợ ở ặ ư ạ d ng đ ng hình trong các khoáng v t đ t hi m nh monazit, oxinit, orangit, basnaesit, chechit, ễ ễ lanatnit, samarskit....[Nguy n Quang H ng, Nguy n Ph ng, Bùi T t H p 2008].
2.4. Dầu mỏ và khí đốt
ộ ả ừ ắ ố ớ ầ ố ề Các b tr m tích Kainozoi n i li n v i nhau thành m t d i t ộ ề ể ể ị ắ ệ ị ầ ể ằ ằ ọ ồ ế B c xu ng Nam và chi m t Nam và m t ph n bi n sâu trên Bi n Đông, và hai v nh l n trên cùng ắ phía B c ồ ể ầ ụ ị ủ ộ ồ ử ằ ồ ớ ph n th m l c đ a c a Vi ớ ở bi n là V nh B c B và V nh Thái Lan. Ngoài ra còn n m d c theo hai đ ng b ng l n là đ ng b ng sông H ng và phía Nam là đ ng b ng sông C u Long.
ấ ươ ộ ị ử ế ị ng t ự ớ ế ư ể ầ ừ ể ướ ế ị ằ ề ầ H u h t các b tr m tích nói trên đ u có m t l ch s phát tri n đ a ch t t ở Đông Nam Á, t ng tách giãn chi m u th ạ ớ ữ ề ồ ữ ồ ế ụ ị ế ằ ộ ầ ể ể ầ ầ ờ v i các ế ể Eocen đ n ngày nay. Trong Paleogen xu h b khác ắ ặ ắ ị ầ cho đ n Miocen gi a chúng đ u có m t m t c t đ a t ng g m nh ng lo t l n (megasequence) b t ầ đ u b ng tr m tích l c đ a, chuy n d n sang ven b (paralic), r i đ n các tr m tích bi n nông có
ế ế ề ộ ả ộ ự ẹ ế ộ ế ừ ở ề ị ủ ữ ơ ẫ ỗ ể ầ ọ ế ộ ự ề ộ ộ ị ị ấ ả ể ấ ấ ắ ệ ủ t c a mình do đó t ể ế ố ế ạ ệ ố ề ầ t nhau.
ể ể th m cacbonat, cho đ n sét k t (mudstone) bi n sâu. T Miocen gi a mu n đ n mu n, các b ả Đông Nam á tr i qua m t s ép nén nh đ n rõ nét, và nhi u n i d n đ n m t s ngh ch đ o (inversion) c a các trung tâm l ng đ ng (depocenter). Tuy nhiên m i b tr m tích đ u có m t l ch ị ị ử s phát tri n đ a ch t riêng bi t c các b r t khác nhau, tùy thu c vào v trí đ a ki n t o (tectonic factors) và do đó chúng cũng có h th ng d u khí và ti m năng lý và các y u t ấ ầ d u khí r t khác bi ừ ắ ụ ị ệ ố ự ề ệ ể ố t Nam có th phân chia thành b n khu v c và có các T B c xu ng Nam, th m l c đ a Vi ể b sau:
ắ ắ ộ ị ắ ả ặ ầ ề ồ ơ ớ ờ ầ ơ ề ướ Ph n th m l c đ a B c B (v nh B c B ) có hành lang r ng và tho i. Đ i b phá h y ườ ng m ng ho c v ng m t. Ph n phía Nam Đ ị ầ ệ ở r t dày ị ắ ụ ị ơ ế ấ ở ả ộ ồ ả ở ầ đó móng tr ấ ề ầ ề ầ ầ ấ ề ằ ươ ướ ấ ỏ ủ ở t là tr m tích PliocenĐ t ể ầ ộ ở ị ph n đ t li n và Đ a hào Qu ng Ngãi c sâu, n m ngoài và có ph ạ ắ ồ ớ ị ề ế ạ ả ề ể ể ả ể ắ ả ớ ể ạ ớ ể ầ ồ ng g n vuông góc v i b Sông H ng và gi a chúng không có ranh gi ươ ủ ầ ữ ộ ủ ở ộ ặ ắ ồ phía B c Đ S n, n i đó các tr m tích Kainozoi th ầ c Kainozoi b ph b i các tr m tích Kainozoi dày (5000 S n là th m k t c u, ự ệ ứ ấ ặ khu v c trung 18000m) ngay c trong ph n đ t li n, đ c bi ư ể ồ ạ tâm v nh B c B . Trên ph n th m này có hàng lo t các b tr m tích nh : B Sông H ng bao g m ể ể ể ề phía Nam b . B Hoàng Sa là b mi n võng Hà N i ắ ớ ị ằ ở ng c u trúc vuông góc v i đ a lũy Tri Tôn. Phía B c vùng n n m ộ ộ ể ắ Đông B c b Sông H ng còn có đ i B ch Long Vĩ, v ki n t o thu c b B c V nh B c B (Beibu Wan), còn v phía Đông Nam, phía Nam đ o H i Nam là b Nam H i Nam, b này có ộ ớ ữ ph i b , t o nên m t đ i ph tr m tích hình ch Y.
ộ ề ứ ế ẹ ạ ướ ườ ạ ự ố ộ ng l ụ ị ớ ờ ư ầ ế ủ ệ ố ra các thành t o tr ể ầ ệ ứ ỏ ấ ề ể ả ở ớ ở ị m ng ủ đây l p ph PliocenĐ t ớ ắ ề ế ể ườ ụ ị ướ ả ố Th m l c đ a Trung B có hành lang h p và d c do s kh ng ch c a h th ng đ t gãy Á ủ ế ậ kinh tuy n. Đ i b u th là quá trình h y ho i, vì v y th c Kainozoi. ư ầ ỏ ề ơ Ngoài kh i các tr m tích Kainozoi có chi u dày tăng nhanh và các b tr m tích nh nh ph n Nam ủ phía đ t li n và c a đ a hào Qu ng Ngãi, b Phú Khánh, chi u dày tăng nhanh v phía bi n. B Phú Khánh đ n đ i c t Tuy Hòa (Tuy Hoa Shear zone) bao ồ g m c ph n sâu d ề i chân s
ầ ầ ể n l c đ a. ộ ụ ị ả ớ ầ ố ộ ề ế ấ ấ ể ầ ấ ộ ớ ế ệ ư ằ ườ ự ầ ỏ ỏ ẹ ể ể ố ể ư ể ử ể
ng Sa. ụ ị ả ầ ộ ộ ị ể Ph n th m l c đ a Đông Nam B có hành lang r t r ng và r t tho i v i xu th phát tri n ộ ủ ộ c a đ ng thái k t c u. Các tr m tích Kanozoi phân b r ng v i các b tr m tích có di n tích r ng ư ể ử ơ ơ ầ và tr m tích dày nh b C u Long, Nam Côn S n, Khu v c T ChínhVũng Mây, n m xa h n ướ ề ng Sa có chi u dày tr m tích m ng phân b trong các trũng c sâu, nhóm b Tr trong vùng n ơ ự nh h p, khu v c này có các b sau: b C u Long, b Nam Côn S n, nhóm b T Chính – Vũng ể ườ Mây, nhóm b Tr ề ự Ph n th m l c đ a Tây Nam B có hành lang r ng và tho i thu c v nh Thái Lan. M t s ộ ủ ạ ế ờ ầ ế ượ ộ c l ng đ ắ ủ ể
ộ ố ộ ạ ế ư ơ n i thu c khu v c Hòn Chuông đ n Hà Tiên quá trình h y ho i chi m u th nên các thành t o ầ ườ đ i ven b không dày. Ph n Paleozoi và Mesozoi th ộ ệ ả lãnh h i Vi ể ủ ấ ả ệ ứ ớ rõ, các tr m tích PliocenĐ t ổ t Nam thu c cánh ĐôngĐông B c c a b Malay – Th Chu. ỏ ụ ị ệ ể ề ể ế ằ ỏ t Nam k trên đ u n m trên v l c đ a và v chuy n ti p. T t c các b c a Vi
ố ớ ấ ở ồ : Đây là b tr m tích Đ tam có di n tích phân b l n nh t ấ ể ầ ị ệ ứ ạ ệ Vi ệ ố ệ ườ ầ ạ ừ ắ ắ ạ ố ớ ự ắ ươ ớ ỗ ị ể ế ớ ố ể ữ ề ế ạ ể ắ ắ ớ ộ ộ ị ể B Sông H ng t nam và ầ ể ầ ấ ng tr m tích đa d ng và h th ng d u cũng là b tr m tích có c u trúc đ a ch t ph c t p, môi tr ố ể ể ồ ừ ố ạ ổ Đông sang Tây. B Sông H ng có th chia ra thành b n khí thay đ i m nh t B c xu ng Nam, t ớ ớ ớ ừ ắ ớ B c xu ng Nam, là Đ i B ch Long Vĩ, Đ i B c, Đ i Trung tâm và Đ i Nam, đ i khác nhau, t ấ ư ấ ử ị ng h nhau, nh t các đ i này có l ch s phát tri n đ a ch t khá khác nhau, nh ng có s g n bó, t ề ặ ớ ớ i rõ nét gi a các đ i, nên v m t không gian có th x p chung b n đ i này vào là không có ranh gi ạ ộ ể cùng m t b (tuy nhiên, v ki n t o, Đ i B ch Long Vĩ thu c b B c V nh B c B hay Beibu Wan).
ớ ạ ớ ộ ớ ướ ườ ầ ổ ậ ng, trong môi tr ệ ứ ớ ề nhi u h ộ ầ ỉ ồ ồ ừ ả ầ ộ ọ ọ ủ ế ậ ố Đ i B ch Long Vĩ có hai pha tách giãn vào Eocen và Miocen s m và hai pha nén ép vào ắ ớ đ i này m i nh p chung vào Đ i B c Oligocen mu n và Miocen mu n, ch vào PliocenĐ t ế ừ ừ ụ ị ồ l c đ a ng t trong t ng th B Sông H ng. Ngu n tr m tích đ n t ị ự ớ ố ể ế đ n chuy n ti p, ch y u là đ m h , vũng v nh v i t c đ tr m tích v a ph i nên có s phân d t. cát sét khá t ộ ể ể ị ế ố t, các t p cát có đ ch n l c khá t
ắ ự ươ ớ ắ ỗ Ba đ i B c, Trung tâm và Nam có s phát tri n g n bó và t ự ể ạ ồ ế ầ ả ố ự ủ ờ ị ấ ộ ố ể ố ấ ạ ộ ụ ị ạ ự ồ ớ ớ B c xu ng Nam, trong khi đó ố ề ụ ệ ể ả ọ ấ ớ ố ị ề ng h nhau v ngu n g c đ a ộ đ ng l c, chung nhau pha tách giãn vào Oligocen d ng kéo toác (pullapart) kéo dài đ n Miocen ừ ắ ớ B c xu ng Nam. Tuy nhiên, do b n ch t đá móng thay s m và có không gian tr m tích hình thoi t ọ ổ ị ể đ i khác nhau, nên d c theo b Tây c a b này, có s phân d cao th p t o ra m t s trũng đ a ớ ả ộ ớ ằ ươ ng n m trong Đ i Trung tâm và Đ i Nam. Vào cu i Miocen mu n, do chuy n đ ng đ o ph ớ ườ ớ ắ ể ị ứ ề ủ ệ ố chi u c a h th ng đ t gãy Sông H ng, đ i B c b b thúc vào l c đ a t o ra s nén ép v i c ng ầ ừ ắ ở ộ ả đ gi m d n t nam Đ i Trung tâm và Đ i Nam quá trình tách ự ạ ế ụ ẫ giãn v n ti p t c, t o đi u ki n cho s hình thành d i diapir sét d c theo tr c trung tâm b cho ế ậ đ n t n Pliocen trong đ i có áp su t cao.
ấ ề ầ ệ ớ ồ ề ư ầ ớ ạ ổ ừ ớ ể ng tr m tích có tính bi n xu t hi n s m nh t ầ ắ ấ ở ớ i đ t ớ ầ ự ắ ị ớ ườ V tr m tích, môi tr ớ ế ẹ ụ ầ ố ượ ơ ấ ớ ớ ng ngu n tr m tích t ừ ả ề ệ ạ ầ ồ ầ ả ở ườ s n Đông và d c ố ở ườ s ố ứ ừ ườ ụ ị s
ể ầ Đ i Nam, chuy n ắ ề ớ ừ ờ ầ b d n v Đ i Trung tâm và Đ i B c, nh ng v ngu n tr m tích ph n l n l Đ i B c, t ụ ầ ố ầ ề Tây xu ng Đ i Nam, vì th có s phân d khác nhau v thành ph n tr m tích, đa ph n là l c ề ở ớ ở ớ ở ớ Đ i B c, xen k p l c nguyên v i cacbonat Đ i Trung tâm và nhi u cacbonat nguyên Đ i ề ặ ừ phía Đông l n h n r t nhi u so v i phía Tây Nam. M t khác, do kh i l ộ ộ ớ ả đ o H i Nam) nên không gian tr m tích trong Đ i Trung tâm vào Miocen mu n, Pliocen là m t (t n Tây, t o đi u ki n cho tr m tích không gian không đ i x ng, tho i turbidit hình thành t ề ệ ố n l c đ a phía Tây. ử ườ ể ấ ầ ị ị V h th ng d u khí, do có l ch s phát tri n đ a ch t khác nhau, môi tr ệ ố ể ề ồ ị ư ẹ ớ ệ ố ẹ ư ưở ả ng hay có nh h ạ ệ ố ầ ầ ắ ầ ệ ố ệ ố ầ ệ ố ủ ớ nh h ầ ng tr m tích ầ ể phân d khác nhau nên có th chia không gian B Sông H ng thành nhi u h th ng d u khí khác ị ả nhau theo các tiêu chí nh đá m Oligocen hay Miocen, đá m sinh d u hay sinh khí, không b nh ầ ưở 2 nh sau: i) h th ng d u khí sinh d u (và ng giao thoa v i h th ng khí CO h ớ ầ khí) Đ i B ch Long Vĩ; ii) h th ng d u khí sinh khí Đ i B c; iii) h th ng d u khí sinh khí có ả 2 Đ i Trung tâm và iv) h th ng d u khí sinh khí có giao ng m nh c a h th ng khí CO thoa v i h th ng khí CO ệ ố ớ 2 Đ i Nam.
ả ầ ệ ự ằ ở B Hoàng Sa: ớ ạ ưở ớ ệ ố ể ủ ồ ẹ ữ ở ồ ắ ộ ả ầ ụ ị ả ị ắ ể phía B c (Đ i phân d B c Hoàng Sa) và m t d i các đ a hào nh ộ ướ ự ườ ươ ả ng t ng Sa, nh ng có kho ng cách xa h n so v i v đ i d ự ơ ị ậ ỡ ị ố ế ử ị ụ ị ố ộ ố ớ ầ ể ạ ầ ướ ớ ự i m c n ướ ụ ỏ ẹ ướ ớ ớ phía Đông Đ i nâng Đây là di n tích khu v c qu n đ o Hoàng Sa, n m ề ấ Tri Tôn c a Nam b Sông H ng và k p gi a Trũng Nam H i Nam và Trũng Phú Yên. V c u trúc ỏ ị ớ ấ ị đ a ch t bao g m m t d i nâng ẹ ở h p c Giãn đáy phía Nam (Đ i phân d Nam Hoàng Sa), đây có th là m t ph n l c đ a sót tr ư ớ ỏ ạ ươ ể ng Bi n Đông t ị ấ ể ằ và có th n m trên v l c đ a. V l ch s đ a ch t, khu v c này b đ p v hình thành các bán đ a ng l c đ a, vào cu i Oligocen b c k t thành m t kh i và lún hào vào Paleogen v i tr m tích t ị chìm d c bi n, có m t c hai lo i tr m tích cacbonat trên các đ i nâng (Đ i phân d ắ B c Hoàng Sa) và l c nguyên t ể ộ ả ớ ị ư ự nh khu v c Tr ề ị ỏ ụ ị ướ ặ ả ể ng bi n trong các trũng nh h p (Đ i phân d Nam Hoàng Sa).
ệ ố ư ự ầ V h th ng d u khí, khu v c này có h th ng d u khí ch a rõ ràng, t n t ớ ầ ự ộ ượ ầ ư ạ ự ộ ố ẫ ằ ượ ể ả ư ừ ẹ ừ ậ ớ ị ẫ ạ ề ệ ố ồ ạ i các d ng b y ắ ạ ớ ượ ng, Pliocen, v i các lo i đá ch a l c nguyên và cacbonat cùng v i t ng ch n khu v c Miocen th ủ ớ ượ ệ ư ng d u khí đ l n không i t ng đá m không và có sinh thành đ nh ng vi c có t n t c m t l ế ẹ ẫ v n ch a rõ do m c đ nghiên c u và thăm dò còn h n ch . Tuy nhiên do khu v c này n m k p ạ ẫ ữ c n p gi a các b Sông H ng, Nam H i Nam và Phú Khánh nên v n có kh năng m t s b y đ ầ d u khí di c t ẹ ứ ả ể các b lân c n. ầ ứ ụ ồ ạ ầ ứ ộ ồ đá m t
ơ ệ ể ể ầ ề ọ ể ằ ở ườ B Phú Khánh: Đây là b tr m tích ngoài kh i mi n Trung Vi ệ ướ ề s ế ể ầ ớ ỏ ạ ươ ầ ể ớ ấ t Nam, có vùng th m r t ỏ ằ ề c sâu, n m trong v n th m và n ể ể ng c a tách giãn Bi n Đông. B Phú Khánh có th chia thành ề phía Đông. Xét v ủ ở phía Tây và Đ i nâng Khánh Hòa ề ệ ươ ể ờ ể ẹ h p d c theo b bi n, còn ph n l n di n tích b n m ề chuy n ti p và k áp vào v đ i d hai thành ph n chính, là Trũng Phú Yên ph ng di n ti m năng d u khí, thì B Phú Khánh là Trũng Phú Yên và ng
ầ ượ ờ ớ ạ ồ ỏ ệ ủ ự ể ọ ụ ướ l c đ a sang t ệ ề ầ ể ở ế ừ ụ ị ẹ ớ ầ ụ ị ở ượ ạ i. c l ỡ ậ Trũng Phú Yên đ c hình thành cùng và đ ng th i v i giai đo n d p v (breakup) v trái ả ể ấ ướ ị ệ ấ c giãn đáy Bi n Đông, móng c a trũng Phú Yên hi n r t khó minh gi đ t tr i qua tài li u đ a ướ ấ ở ệ ấ c Đ tam là các t v kháng tr âm h c, cho th y có th móng tr ch n do không có s khác bi ướ ầ ụ ị ể ầ ng l c đ a đ m tr m tích l c nguyên Creta, các tr m tích synrift có th là Eocen?Oligocen có t ế ớ ắ ầ ừ ể ầ ồ ế h , ti p theo là các tr m tích chuy n ti p t Miocen s m đ n ng bi n b t đ u t ữ ẹ ằ ị ệ các đ a hào h p và cacbonat trên các đ a lũy n m xen k p gi a hi n nay v i tr m tích l c nguyên
ị ồ ầ ầ ể ế ụ ừ
ầ ướ ạ i d ng các nêm l n. ể ự các đ a hào. Các tr m tích cacbonat k t thúc s phát tri n khi có ngu n tr m tích l c nguyên t ấ ủ ồ phía Tây ph ch ng lên trên d ề ệ ố ị ầ ệ ề ể ư ư ệ ố ả ấ ẹ ể ả ố ượ ộ ầ ầ ấ ố ớ ộ ủ ệ ố i khu v c này t n t ưở ng c a CO2 v i m c đ khác nhau.
ầ V h th ng d u khí, b Phú Khánh nói chung và trũng Phú Yên nói riêng có h th ng d u i móng ể ề ng ti m năng sinh c a đá m còn sai s l n. Tuy nhiên v n có th ồ ạ i ít nh t hai h th ng d u khí, m t sinh d u, m t sinh khí có ứ ộ ớ ể ầ khí ch rõ ràng, ch a th kh ng đ nh b thiên v sinh d u hay sinh khí và do vi c minh gi ẫ ở ể b này r t khó nên kh i l ạ ị ả kh ng đ nh, t ả kèm theo nh h ể ử ệ ể ầ ấ ủ ự ủ Là b tr m tích khép kín, d ng rift l c đ a, có di n tích nh nh t, nh ng l B C u Long: ọ ạ ể ử ệ ầ ạ ỗ ể ệ ự ắ ụ ệ ố ướ ệ ố ứ ạ ể ệ ạ ỏ ẹ ầ ủ ấ ị ọ ấ ầ ạ ầ ầ ị ế ộ ộ ồ ớ ị ả ạ ầ ưở ủ ị ở ổ ớ ố i b n phía, ít ch u nh h ở ề ị ả ể ử ớ ấ ắ ỉ ấ ị ả ủ ệ ể ớ ạ ộ ấ ể ừ ưở ng c a bi n t ể ế ị ọ ụ ạ ầ ừ ể ẽ ộ ấ ỏ ụ ị ạ ư i ồ ề i v phía Đông là b d u khí quan tr ng nh t c a Vi t Nam. B C u Long có hình b u d c, l ứ ố ấ ậ ủ ạ d ng h t đ th hi n s giao nh p c a hai kh i c u trúc, Đông B c (có h th ng đ t gãy ĐBTN) và Tây Nam (có h th ng đ t gãy ĐT, BN) và th hi n pha t o rift có hai h ng khác nhau cùng ụ ạ ả x y ra trong Eocen?Oligocen. Giai đo n đ u c a pha t o rift hình thành các trũng nh h p và c c ậ ộ ấ b , l p đ y b i các tr m tích alluvi (t p đ a ch n F, E), có thành ph n th ch h c r t khác nhau và ở ộ ộ ể ầ ạ khó xác đ nh tu i, ti p theo là giai đo n tách giãn m r ng (Oligocen mu n) t o thành m t b tr m ậ ể ấ ư ng c a bi n, nh là m t h l n, tr m tích (t p đ a ch n tích có ranh gi ố ờ ớ ề ầ trung tâm các trũng sâu và thô d n v phía các đ i cao và ven b . Vào cu i D) có nhi u sét ấ ự ằ ộ ớ Oligocen, c b C u Long ch u m t pha nén ép, có s o n võng, phân d các đ i cao th p cùng v i ậ ự ợ ị ở ớ ự đ i th p (t p đ a ch n C), t o ra m t b t ch nh h p khu v c s bào mòn đ i cao và l ng đ ng ậ ớ ắ ầ Miocen s m (t p t và b t đ u b nh h trong toàn b , sau đó là pha s t lún nhi ấ ế ấ ị đ a ch n B), bi n ti n vào m nh m nh t vào Miocen trung, ti p theo là bi n lùi d n t Miocen ế mu n đ n nay.
ầ ầ ệ ố ề ệ ố i u nh t v th t V h th ng d u khí, b C u Long có h th ng d u khí đ n gi n và t ậ ư ờ ẹ ầ ừ ể ứ ẻ ầ ế ứ ẫ ế ắ ể ệ ủ ứ ắ ấ ắ ẫ ố ầ ủ ế ế ừ ị ầ ạ ố ư ể ặ ấ ố ị ệ ố ề ệ ứ ẻ ể ệ ủ ể ử ế ồ ọ ứ ẻ ờ ả ộ ỗ ệ ắ ầ ớ ộ
ế ạ ề ấ ự ề ầ ớ ể ấ ề ứ ự ơ ể ử ả ố ư ẹ ưở ắ t c a đá m so hình thành các t p sinh, ch a, ch n cũng nh quá trình chôn vùi, tr ng thành nhi ồ ồ ầ ớ v i th i đi m hình thành b y d u khí. Đá m là các t ng sét đ m h Oligocen, đá ch a bao g m ự Oligocen đ n Miocen trung và có t ng ch n khu v c móng n t n , các đá cát k t khác nhau t ủ ế ạ ề Miocen h , v phía Đông B c b có t ng ch n Miocen trung. B y ch y u là d ng c u trúc, khép ữ ượ ề c hình thành ch y u k th a đ a hình móng nh nh ng kh i phân d nhô cao kín b n chi u, đ ầ ớ ể ế ợ trong b k t h p v i pha nén ép vào cu i Oilgocen. Đ c đi m khác bi t nh t trong h th ng d u ố ượ ng tri n v ng trong móng granotoid n t n do có ba đi u ki n tiên khí c a b C u Long là đ i t ộ ấ ụ ầ ố quy t đ ng th i x y ra là kh i móng có n t n (có đ r ng, đ th m), có t ng đá ch n hi u d ng ẹ ề ừ ố ượ đá m k áp. ng d u l n sinh thoát t ngay trên nóc móng và có m t kh i l ơ Là b tr m tích có di n tích khá l n và v phía Đông, phía Nam không ề ớ ệ ể ầ B Nam Côn S n: ườ ng tr m tích, v c u ki n t o v i các i rõ ràng d ng rìa b , có s liên thông v môi tr ạ ắ ể ớ có ranh gi ể b Đông Natuna và B c Sarawak.
ị ị ệ ể ử ự ấ ể L ch s phát tri n đ a ch t b Nam Côn S n có s khác bi ỉ ể ự ị ả ưở ế ủ ữ ự ự ị ự ề ấ ạ Ở ầ ở ố ủ ồ ắ ầ ị ổ ộ ấ Ở ộ đây. ụ ế ề ệ ở ỉ ồ ể ầ ầ ả ẹ ộ ả ầ c ph lên trên m t t p tr m tích sét Miocen mu n, t ắ ố ộ ậ ộ ượ ự ụ ầ ầ ắ ướ ạ ề ể n và bi n th m ầ Tây sang Đông d ộ ầ ề ở ớ ố ẳ ấ ở ườ ấ ạ ớ ớ ủ ừ ế ụ ị ở ấ ạ phía Tây, S i d ng nêm l n t o ra th m l c đ a ề ườ ố ự khu v c th m và s ề ở ướ ấ d ườ ộ ầ n th m, t c đ tr m tích th p i th m và đ i áp su t bình th ể ự ể ẳ ự ơ t gi a hai khu v c Đông và Tây ạ ạ ể ộ ể b . Khu v c Tây b ch có m t pha t o rift trong Oligocen, còn khu v c Đông b có hai pha t o ồ ể rift trong Oligocen và Miocen trung ch ng lên nhau do b nh h ng tr c ti p c a Tách giãn Bi n ầ ắ ể ạ i phân d ra thành Trũng B c, Nâng Mãng C u và Trũng Đông. V c u trúc, khu v c Đông b l ụ ầ ầ ữ ắ Trũng B c, do ngu n tr m tích l c Đông Nam t o ra nh ng không gian tr m tích khá khác nhau. ỏ ị ả ỷ ọ ồ phía B c nên ít b nh nguyên khá d i dào nên có t tr ng tr m tích cacbonat nh và do v trí ầ ưở ng c a pha nén ép cu i Miocen trung. Nâng Mãng C u luôn n i cao nên tr m tich cacbonat h ể ở ồ Trũng Đông Nam, vào Miocen trung, mu n, ngu n Miocen trung, mu n r t phát tri n ề ạ phía Tây nên t o đi u ki n cho tr m tích l c nguyên ch d i dào v phía Đông và thi u v ng ị ữ tr m tích cacbonat phát tri n trên nh ng d i nâng. Vào cu i Miocen trung, c Trũng Đông Nam b ướ ng nén ép nh và sau đó lún chìm d n và đ ể bi n sâu, đóng vai trò t ng ch n khu v c. T Miocen mu n đ n nay, tr m tích l c nguyên phát ẳ ở ể ừ tri n t khu phía Đông v i t c đ tr m tích cao ở ự ng v c bi n th m, là nguyên nhân t o ra đ i áp su t cao khu v c bi n th m.
ơ ầ ở ể ề ệ ố ớ ấ ự V h th ng d u khí ế ộ ệ ẹ ấ ạ ể ẹ ể ỏ ị ẹ ậ ạ ậ ồ ấ ế ộ ấ ẹ ầ ị ườ ớ ự ầ ố ị B Nam Côn S n có s phân d khác nhau cho các đ i c u trúc t là đá m và ch đ áp su t khác nhau trong ươ ng ố ớ c quy lu t phân b đá m đ m h hay đá m paralic, tuy nhiên đ i v i ủ ậ ng áp su t cao pha c a hidrocacbua là khí ấ ấ ng phân b xung quanh đ i áp su t cao và trong khu v c có áp su t ườ ự khác nhau và hai nguyên nhân chính t o ra s khác bi ợ ộ ậ ơ ể b . Vì B Nam Côn S n có th coi là m t t p h p các trũng nh nên đá m có tính đ a ph ố ượ cao, r t khó nh n d ng đ ấ ch đ áp su t có tính quy lu t cao là trong vùng d th ườ và condensate, còn d u th bình th ng.
ớ ộ ộ ệ ệ Nhóm b T Chính – Vũng Mây:
Là m t di n tích r ng l n thu c lãnh h i Vi
ầ ả ườ ộ ằ ng Sa, hoàn toàn n m trong vùng n ồ ở ắ ự ữ ể ấ ướ ọ ể ộ ả ầ ọ ở ằ ả ể ư t Nam n m ề ấ ơ gi a b Nam Côn S n và Qu n đ o Tr c sâu. V c u trúc ư ư ị phía B c (g i là Nâng T Chính đ a ch t, khu v c T ChínhVũng Mây bao g m m t d i nâng ộ ớ ủ Phúc Nguyên và Nâng Đá Látđá Tây), ôm quanh đ u mũi c a Tách giãn Bi n Đông và m t đ i trũng
ể ể ể ự ụ ộ ư ạ ả ệ ế ằ ấ ỏ ẽ ặ ị ị ấ ử ử ả ể ạ ỏ ụ ị ơ ệ ể ế ớ ỏ ế ạ ạ ộ ằ ệ ể t là Trũng Vũng Mây có ki u b ơ ầ ể ụ ộ ưở t Trũng Vũng Mây b nh h ấ ồ ị ả ấ
ầ ươ ng t V h th ng d u khí, trũng Vũng Mây có h th ng d u khí t ồ ắ ầ ứ ồ ậ ầ ẹ ủ ế ượ ấ ẫ ượ ự ẫ ẫ ạ phía Nam g i là Trũng Vũng Mây. ế ầ ớ Khu v c này ph n l n n m trên v chuy n ti p và phát tri n nh d ng b rìa th đ ng, vì ệ th ho t đ ng núi l a x y ra r t m nh m , đ c bi t trên các d i nâng, còn di n tích Trũng Vũng Mây n m trên v chuy n ti p và v l c đ a. Trũng Vũng Mây có l ch s phát tri n đ a ch t trong ự ể ể ề đi u ki n ki n t o chung v i B Nam Côn S n, có s khác bi ể ạ ổ ể ạ d ng rìa th đ ng, còn B Nam Côn S n có ki u b d ng rift, ngoài ra, ngu n tr m tích đ vào ạ ặ ệ ồ ừ phía Nam và đ c bi Trũng Vũng Mây có thêm ngu n t ng m nh ệ ộ ạ ầ ố ủ t. c a pha nén ép cu i Miocen trung, đ u Miocen mu n t o ra các c u trúc nén ép r t rõ và khác bi ơ ự ư ể ệ ố ề ệ ố nh b Nam Côn S n ự ạ ắ và các trũng khác khu v c B c Sarawak bao g m đá m ch y u là Miocen h , đá ch a g m cát ế ạ ng; t ng ch n khu v c là các t p sét k t Oligocen, Miocen h và đá cacbonat Miocen trung, th ạ ồ ể ng và Pliocen. Các b y trũng Vũng Mây bao g m b y c u trúc d ng bi n sâu Miocen trung, th rollover, b y nén ép khép kín ba chi u, reef cacbonat và đ a t ng d ng turbidit.
ộ ề ệ ườ ầ ả ng Sa:
Là di n tích r ng l n khu v c qu n đ o Tr
ớ ế ơ ề ấ ấ ị ồ ằ ướ ể ể ớ c Giãn đáy Bi n Đông và n m k áp vào Giãn đáy Bi n Đông trong đ i rìa th ị ậ ụ ầ ổ ị ị ỡ ạ ố ở ộ ự ả ạ ạ ầ ặ ả ể ố ỏ ẹ ướ ụ ị ầ ể ườ ề ấ ự Nhóm b Tr ng Sa, v c u trúc bao ở ồ ả hai rìa Đông (Nâng Nam Y tS n Ca) và Tây (Nâng Vành KhănBình Nguyên) g m hai d i nâng ầ ở ữ ộ ớ gi a (Trũng Nam Sinh T nBình Nguyên). V c u trúc đ a ch t, đây là ph n và m t đ i trũng ụ ề ị ụ l c đ a sót tr ộ đ ng, có móng là các tr m tích l c đ a tu i Creta và b d p v t o các bán đ a hào vào Paleocen ế ầ ố Eocen và m r ng giai đo n synrift đ n cu i Oligocen. Cu i và sau Oligocen, c khu v c g n ự ướ ướ ộ i m c n nh c k t thành m t kh i, lún chìm d c bi n và có m t c hai lo i tr m tích cacbonat ể trên các đ i nâng và l c nguyên t
ư ố ế ớ ề ệ ố ư ề ầ ả ng bi n trong các trũng nh h p. ệ ố V h th ng d u khí, nhóm b này có h th ng d u khí ch a rõ ràng, song thiên v kh ả ầ ầ ư ẹ ẹ ng thành.
ể ặ năng kém do không có t ng đá m ho c đá m có kh năng sinh kém và ch a tr ệ ưở ằ ể ầ ộ B Mã Lai – Th Chu: ổ ầ ủ ể ắ ồ ượ ầ ớ ọ ủ ệ t Nam thì ph n Nam c a Trũng Pattani đ ủ ổ ị ấ ủ ọ ượ ể ắ ơ ả ư ụ ề ế ắ ụ ớ ơ ắ ầ ừ ị ụ ưở Ả ủ ể ế ể ạ ị ấ ườ ự ầ ng tr m tích trong Oligocen có s khác bi ư ế ầ ả ồ ổ ườ ườ ớ ị ợ i v i nhau thành m t b ầ
ả ị Là di n tích tr m tích thu c V nh Thái Lan n m trong lãnh h i ệ t Nam, bao g m ph n Nam c a Trũng Pattani và rìa Đông B c c a B Mã Lai. Trong văn Vi ị ủ ệ c g i là Đ i phân d Th Chu, còn rìa li u c a Vi ơ c g i là Đ n nghiêng Đông Nam. C hai đ n v c u trúc trên Đông B c c a B Mã Lai đ ớ đ u có pha tách giãn trong Oligocen và kéo dài đ n Miocen s m nh ng có tr c tách giãn khác ộ ổ nhau, Đ i phân d Th Chu có tr c tách giãn á B cNam, còn Đ n nghiêng Đông Nam (thu c ớ ắ ầ ừ ể Miocen s m b t đ u t ng c a bi n b t đ u t b Mã Lai) có tr c tách giãn TBĐN. nh h ế ộ ầ ừ Miocen mu n đ n ngày nay. Môi phía Nam, bi n ti n m nh vào Miocen trung và lùi d n t ầ ơ ệ t trong hai đ n v c u trúc do không gian tr m tr ể tích có quy mô khác nhau cũng nh kho ng cách đ n ngu n tr m tích khác nhau nên trong b ầ ng alluvi và sông ng đ m h , còn trong đ i phân d Th Chu có môi tr Mã Lai có môi tr ơ ộ ể ạ ớ ngòi. Vào Miocen, các đ n v c u trúc riêng trong Oligocen h p l ầ ẻ ng tr m tích. tr m tích l n, cùng chia s ch đ ki n t o và môi tr ệ ố ồ ị ấ ế ộ ế ạ ể ộ ủ ể ườ ồ ầ ổ V h th ng d u khí, b Mã LaiTh Chu bao g m hai h th ng d u khí, m t c a b Mã ớ ề ệ ố ầ ầ ộ ủ Lai sinh d u khí và m t c a trũng Pattani sinh khí và condensat
.
ề ầ Ti m năng d u khí
1200
Đã phát hiện
Chưa phát hiện
1000
ư ̉ T ng ti m năng d u khí co ́ ể ầ i c a các b tr m tích Đ kha năng thu hôi ch a phát hi n còn l ả ệ ề ề t Nam đ c d báo kho ng ạ ủ 3 quy d uầ . Ti m năng d u khí trong các b đ ầ ệ ể ượ c ̀ 3300 tri u mệ ể ệ ở ổ ệ Tam Vi th hi n ầ ượ ự hình 3.21 và 3.22.
800
600
́ i
̀ ̣
) u ầ d y u q 3 m u ê
400
i r T (
h k u ầ d g n ă n m ê i t g ̉n ô T
200
0
Sông hồng Phú Khánh
Cửu long
Nam Côn Sơn
Tư Chính- Vũng Mây
Malay-Thổ Chu
̀
́
̀
̀
̀
́
́ ng va tiêm năng dâu khi tai cac bê trâm tich Đê tam Viêt Nam
̃ ư ượ Hình 3.21. Tr l
860
950
160
370
320
720
Sông Hồng Cửu long Malay-Thổ Chu
Phú Khánh Nam Côn Sơn Tư Chính-Vũng Mây
̀
́
́
́
́
̀
ồ ự
̣ ở
ư
̣ ̉ ̣ ̣
cac bê trâm tich Đê tam Viêt Nam.
Hình 3.22. Tiêm năng thu h i d bao ch a phat hiên
̉ ̣ ̣
2.5. Tiềm năng địa nhiệt
ị ứ t đã b t đ u t ỉ ừ ữ ử ầ ổ ủ Ủ ệ ươ ầ ố ề ơ ị ệ ể ầ ụ ủ c ti n hành trong nhi m v c a T ng công ty D u khí Vi t Nam và có s tr giúp c a y ban đi u ph i các ch ̃ ̀ ́ ệ ả ả ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ử ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ư ̣ ̣ ̉ ́ ́ ự ệ ứ ắ ầ ừ ầ đ u nh ng năm 60, song vi c nghiên c u có Công tác nghiên c u đ a nhi ơ ồ ở ệ ố năm 1982 các b tr m tích Sông H ng, C u Long, Nam Côn S n. Công tác này h th ng ch t ậ ệ ế ượ t Nam nay là T p đoàn D u khí đã đ ấ ự ợ ố Qu c gia Vi ng trình đ a ch t ngoài kh i và ậ ớ đ i duyên h i Đông và Đông nam Á (CCOP), Nh t B n và Newzealand. Cac ban đô đô dân nhiêt, ̀ ̀ ̀ ơ gradient nhiêt đô va dong nhiêt cac bê trâm tich bê Sông Hông, C u Long, Nam Côn S n va tai ̃ ́ ̀ ̉ ươ nguyên đia nhiêt cua cac tâng trâm tich Neogen, Paleogen va đa mong phong hoa n t ne b t đâu đa ượ đ c tinh toan xây d ng.
ệ ệ
1. Hi n tr ng tài nguyên đ a nhi ộ ẫ ộ ớ ị t: ạ ộ ẫ ệ Đ d n nhi Đ d n nhi ả ị ầ ầ ệ ủ t c a m u lõi giêng khoan tăng d n theo đ sâu v i các giá tr thay ươ ừ ́ ớ ộ ng v i đ sâu t ế 1000m đ n 4500m.
ổ đ i trong kho ng 1,52,0 W/mK t ệ ể ầ t trong các b tr m tích d u khí ẫ ươ ng đ ể ầ ổ ả ộ ẫ ể ơ ả ế ̉ kh năng truy n d n nhi ph n sâu h n cua móng đ n các bê tr m tích.
ự ề ̉ phía B c bê Sông H ng và th p ệ ố ừ ầ t t ở t không đ u trong không gian, cao ̉ ự ồ ệ ỗ ơ Ở ố ề ế ớ ự ́ ộ ỗ ̀ ́ ́ ậ ủ ự ầ ̉ ̉ ̉ ơ
ạ ể ề ệ ặ ị ệ t trung bình các b tr m tích thay đ i trong kho ng 2,283,37 W/mK, bi u hi n Đ d n nhi ề ẫ t t ệ ố ộ ẫ ấ ở S phân b đ d n nhi ̉ ử t cũng không trong m i bê, s phân b đ d n nhi phía Nam bê C u Long và Nam Côn S n. ậ ộ ị ồ t v i s phân b các đá có đ h t m n, h t thô, đ r ng và m t đ và đ ng đ u, liên quan m t thi ạ thành ph n th ch hóa c a đá. Cac khu v c Nam bê Sông Hông, bê Phu Khanh va phia Đông bê Nam ộ ẫ ể Côn S n phát tri n các thành t o cacbonat có đ d n nhi t đệ ộ: Đ c đi m chung v gradient nhi t Nam là có giá tr ị ̀ ̀ Gradient nhi ổ ự ề ả ̉ ầ ắ ố ộ ẫ ộ ạ ạ ́ ̀ ấ ệ ệ ặ t th p. t đ c bi ̀ ụ ệ ộ t đ thêm l c đ a Vi oC/100m va có s phân d theo không gian trong toan th m. ị
2, th hi n ch đ ể
́ ệ ể ệ cao, thay đ i trong kho ng 2,873,59 ớ t trung bình giêng khoan là 119 mW/m ủ ị ị Dòng nhi ệ ự ệ ể t: ệ V i các giá tr dòng nhi ụ ươ ị ươ ươ ủ ớ ế ộ ự ẳ ủ t Nam cao h n khu v c bi n th m c a Bi n Đông, khu v c ́ ể ư ầ ng so v i các b ch a d u khí c a Malaysia, ơ ng đ
ở ể ể ấ ặ ổ ị ị ồ b sông H ng, Nam Côn ̀ ấ ơ ề ị đ a nhi t cao c a th m l c đ a Vi Philipin và Thái Bình D ng và có giá tr t Indonesia, Thái Lan. ấ ế ệ t bi n đ i theo đ c đi m c u trúc đ a ch t, giá tr cao ổ ơ ở ể ử b C u Long, MalayTh Chu. Dòng nhi S n va th p h n
ề ệ 2. Đánh giá ti m năng tài nguyên đ a nhi t Nam
ị Xác đ nh tài nguyên đ a nhi t d a trên c s tính ngu n năng l ệ t Vi ơ ở ướ ị ệ ự ữ ượ l ị ệ t (geothermal water). Tr ồ ủ c nóng c a tích t ng nhi ụ ướ ạ ỉ c t ệ ứ t ch a trong n ượ i v a đ ướ c c đánh giá ượ n ng n ể ị nóng đ a nhi ươ theo ph
ị ặ ệ ề ệ ấ ủ ừ ̀ ́ ư ề c tinh cho t ng lô trong các b ứ ị ệ ượ t đ i ch và năng l ị ng đ a nhi ứ ề ệ ậ ể ừ c tính riêng cho t ng b theo các h ượ ị ữ ệ ị c đ a nhi ị ệ ượ t đ ỗ ữ ượ l ng t ng pháp th tích. ̀ ề ụ ấ ể Do đ c đi m đ a ch t và đi u ki n thăm do nghiên c u đ a ch t c a t ng vùng th m l c ạ ị ỗ ể đ a Vi t Nam nên ti m năng t ầ ả ấ ừ ệ tr m tích. Di n tích m i lô l y t h qu n tr d li u đ a lý GIS [2], chi u dày các t p ch a (các ướ ế ệ ỗ ủ ạ k t, carbonat). Tr i ch c a n ứ ẻ Neogen, Paleogen và móng phong hóa n t n .
ướ ị ệ ệ ầ Tài nguyên n c đ a nhi t trong tr m tích h Neogen: (cid:0) ả ồ ừ ế ề ầ ừ 1000m đ n 3650m và chi u dày tr m tích t 500m ớ ể V i b Sông H ng đáy Neogen kho ng t ớ i 3000m. t
(cid:0) ớ ể ử ừ ế ế ớ V i b C u Long đáy Neogen t ề 1700m đ n 2800m v i chi u dày 1200m đ n 2300m.
(cid:0) ớ ể ơ ừ ế V i b Nam Côn S n đáy Neogen t ề 620m đ n 3900 chi u dày 1400m2700m
ị
t trong tr m tích h Paleogen ấ ậ ộ ế ứ ạ ầ ị ư ệ ồ ể ầ nên các tr m tích Paleogen ch a đ
ệ ề ư ượ ̀ ệ Tài nguyên đ a nhi ế ạ ấ B sông H ng do đi u ki n đ a ch t ki n t o r t ph c t p, m t đ gi ng khoan ch a cao ứ ỹ c nghiên c u k . ề ể ị ầ ệ ụ ề ư ệ b C u Long chi u sâu tr m tích h Paleogen t ơ Ở ể ừ ệ ề ầ Ng ủ ộ ớ ừ ầ t Nam tr m tích h Paleogen h u ế 1850m đ n ừ b Nam Côn S n chi u sâu tr m tích h Paleogen t ế
oC
ớ ứ ướ ầ ử ớ ụ ể ừ ớ ầ ế ệ ượ ạ i các b trâm tích phía Nam th m l c đ a Vi c l ầ ể ở ể ử ắ nh ph r ng kh p trên toàn b , ế ề 100m đ n 1400m. 4300m v i chi u dày t ế ừ ề 1850 đ n 4300m v i chi u dày t 100m đ n 1400m. ớ ồ i hàng trăm mét. Nhi T ng ch a n ụ vài ch c mét t ế t đ c a n dày t ề c bao g m các l p cát k t, th phun trào, tr m tích v n núi l a v i chi u 80 ệ ộ ủ ướ ừ oC đ n 155 c t
ị ệ ứ ẻ t trong móng phong hóa n t n .
Tài nguyên đ a nhi Ở ể ặ ở ộ ố ế ổ ướ ầ ồ b sông H ng móng có tu i tr m t s gi ng khoan. Thành ph n ch c Kainozoi g p ủ ồ ớ ộ ỗ ạ ớ ề ầ ủ ụ ế y u c a đá móng bao g m doloimit, dolomitecacbonat, sikiceous, limestone và tr m tích l c Ở ể ử ổ nguyên v i đ r ng trung bình, t ng chi u dày ph n phong hóa đ t t b C u ầ i hàng ngàn mét.
ớ ặ ở ư ạ ạ ầ ớ các đ i nâng nh B ch H , R ng, R ng Đông, Ruby, Ba Vì v i thành ph n ch ề ả ứ ứ ầ ổ ồ ử ủ ế ấ ư ẳ ỏ ướ ể ươ ẳ ệ ộ t đ cao r t có th hình thành nh ng m n i sâu đi lên v i nhi ở ữ ớ ủ Long móng g p ơ ố ứ ẻ ế y u là granite, granodiorite, phung trào, núi l a. Chi u dày kh i n t n , phong hóa kho ng h n ng ch y u là th ng đ ng và g n nh th ng đ ng nên các 1500m. Do n t n trong móng có ph ữ ấ ỏ ch t l ng t c nóng mang tính ấ ị ch t đ a ph ớ ổ nh ng đ i móng nhô c . ứ ẻ ừ ướ d ươ ng
ữ ượ ượ ệ ừ ng tài nguyên năng l ị ng đ a nhi ể ầ t cho t ng b tr m tích và toàn ề ̉ ố ệ S li u tính toán tr l ư th m nh trong băng sau:
ể ầ
ỗ
B tr m tích
Năng l
i ch
ệ ạ ị ượ t t ng đ a nhi ổ (quy đ i ra Jun)
ồ
ể ể ử ể
ơ
B sông H ng B C u Long B Nam Côn S n Toàn th mề
8.771,8 x 1018J 1.544,2 x 1018J 7.542,2 x 1018J 17.858 x 1018J
ữ ượ ượ ệ ủ ệ Tr l ng năng l ị ng đ a nhi ể ầ t c a các b tr m tích Vi t Nam ả B ng 3.4
20J và b C u Long ít có ti m năng 15.10
ề ữ ượ ồ ượ Xét v tr l ị ng, đ a nhi ệ ạ t t ỗ ạ ổ ầ ớ ể ử ể ể ề ạ ơ ề quy đ i ra Jun đ t 87.10 ng, b Sông H ng có ti m năng hàng đ u v i năng l 20J, b Nam Côn S n đ t 75.10 i ch oC.
ậ Nh n xét chung
oC/100m, dòng nhi
(cid:0) ể ầ ệ ồ ể các b tr m tích là khác nhau. B sông H ng có các ch s đ a nhi ệ ở t ệ ế ệ ế t đ n 4,5 W/mk, gradient nhi t đ n 4,5 ế ể ơ ỉ ố ị ệ ế t đ n 150mW/m ể ử ấ ấ t cao 2); oC/100m, 110mW/m2) và th p nh t là b C u Long ế ộ ị Ch đ đ a nhi ộ ẫ ấ nh t (đ d n nhi ế ti p đ n là b Nam Côn S n (4.0W/mK, 4.2 (3.4W/mK, 2.6oC/100m, 110mW/m2) .
(cid:0) ệ ệ ự t khác nhau, s phân b năng l ố ệ ở ể ượ ồ ị t ề t trên toàn th m l c đ a cũng bở ể ụ ị 18Jun, c xác đ nh là 8.771.10 ng đo nhi ở ể ử ơ ế ộ ị Do ch đ đ a nhi ổ khác nhau. T ng năng l C u Long là 1545.10 ị ng đ a nhi ượ b sông H ng đ 18Jun. b Nam Côn S n là 7543.10 ượ 18Jun và
(cid:0) ầ các t ng Neogen và Paleogen x p x nh nhau (50/50) ng nhi ệ ậ ượ ệ ở t ơ ư ỉ ấ ị ng đ a nhi ể ở các b ủ ế ở t t p trung ch y u b C u Long năng l
18Jun/km2), ậ ự ầ
ệ ở ể ượ ơ ị ng đ a nhi ơ b Nam Côn S n cao h n (0,1.10 ậ ộ ồ ở ể 18Jun/km2). M c dù v y s phân b t 18Jun/km2) và b C u Long (0,05.10 ể ử ậ ề ầ ở ồ ằ ị b Sông ặ ố ở ể b ắ ồ ph n đ ng b ng sông H ng và ph n nam v nh B c ầ ượ ố Ph n b năng l ở ể ử ồ sông H ng và Nam Côn S n, riêng ầ t ng Neogen (80%). (cid:0) M t đ phân b năng l ố H ng (~ 0,08.10 ồ sông H ng là không đ u, mà t p trung B .ộ
o140o .
(cid:0) Ở ể ử ệ ề ả ậ ̣ b C u Long, nhi t đô tăng ch m theo chi u sâu: trong kho ng 25004400m: 100
o120o: trong kho ng 2500
o đ n 150
o.
(cid:0) ơ ệ ộ ừ ả b Nam Côn S n, trong kho ng 15002500m, nhi t đ tăng t 70 ệ ộ ậ ừ ế Ở ể 4000m, nhi t đ tăng ch m t ả 120
Phần 3- TÀI NGUYÊN NƯỚC
3.1. Nước khoáng-nóng
ố ướ ướ t Nam là qu c gia giàu tài nguyên n ổ ả c khoáng (NK) và n ệ ủ ữ ạ ấ ồ ả ậ c kh o sát, thu th p đ căn c đ nh danh, phân lo i n ỗ đ c hi u v ủ ủ ị ụ ộ c lý c a n ộ ạ ườ ờ ụ ố ệ c nóng (NN). Theo th ng Vi ủ trên toàn lãnh th có kho ng 400 bi u hi n c a lo i khoáng s n này, trong s đó ố ạ ả ư ầ ể kê ch a đ y đ , ể ả ệ ặ ấ ộ ế lên m t đ t và xu t hi n trong l khoan) tính đ n năm 2010 có 304 ngu n (k c nh ng m ch l ề ế ố ặ ứ ị ạ ướ ệ ự ượ ủ c. D a theo các y u t đã đ ấ ượ ướ ượ ọ ạ ụ c các nhà đ a ch t th y văn phân c, chúng đ ho ch tính sinh h c và tác d ng d ắ ấ ị ạ ồ ả ạ ỗ thành 12 lo i (b ng 3.5). M i ngu n thu c m t lo i NK nh t đ nh (Ví d : NK s t, NK carbonic, ệ ế ố ặ ứ ồ ạ ượ ế ư …), nh ng th đ c hi u khác c x p vào 23 lo i do hàm ch a đ ng th i 23 y u t i đ ng khi l nhau (Ví d : NK silicfluor, NK iodbrombor).
ả
B ng 3.1
ạ ướ Các lo i n c khoáng ở ệ Vi t Nam
ồ
Y u t
Hàm l
ngượ
ị
ố
ặ
S TTố
ế ố ặ (hàm l
Các ngu n tiêu bi u (trong ế ố ngo c là hàm l
ể ng y u t
Lo iạ NK (1)
Đ a bàn phân b ủ ế ch y u
ệ đ c hi u ngượ ỏ ơ
Minmax ặ ườ
ặ
không nh h n)
ng g p
Th
ượ ệ đ c hi u)
Số ngu nồ (2)
ả
ả
500 mg/l
1
m t vài
ự B , l
18
5002220 8001200
NK carbonic
ộ
ườ ế ộ
ỹ ỹ
2
11
164 610
((cid:0)
1 mg/l H2S+HS)
Vĩnh H o (800), Đak Mol ạ (2000), B n Kh ng (1200), Bình ườ Ca (2220), M ng Luân (1500) M Lâm (26), M ng Lay (12), ộ M An (64), Qu L c (14), H i Vân (15), Kon Đu (12)
NK sulfur hydro
3
NK silic
100
ướ Bang (98), H ng Hóa (144), ộ H i Vân (136), Bình Châu (151)
50151 7180
500 mg/l H2SiO3
C c nam Trung ộ ẻ ẻ ở ộ t ơ n i khác ề ắ Tây B c B , mi n ộ núi Trung B , Tây Nguyên Trung và Nam ộ Trung B , Đông Nam Bộ
ỹ
4
NK fluor
50
2 mg/l F
215 35
Trung và Nam Trung Bộ
ộ
ơ M Lâm (8), S n Kim (2), Bang ướ (4), H ng Hóa (5), Thanh Tân (13), H i Vân (15)
ạ
Giang Ly (11), Tô H p (12)
5
2
10 mg/l (Fe2++Fe3+)
1012 11
NK s tắ
ợ
6
23
5 mg/l Br
561 3040
Nk brom
khoan
Tam H p (50), Quang Hanh (20), LK13 Thái Bình (60), LK100 Thái Bình (47), Kênh Gà ỏ (20), M Cày (46)
7
12
ị
LK50 Thái Bình (11), LK51 Thái Bình (4), LK 60 Nam Đ nh (4)
1 mg/l I
111 25
Nk iod
ồ ở ớ ặ M i g p 2 ngu n ề mi n núi Khánh Hòa ắ ằ ồ Đ ng b ng B c ằ ồ ộ B và đ ng b ng ử sông C u Long ỗ (trong các l sâu) ồ ắ ằ Đ ng b ng B c ỗ ộ B (trong các l khoan sâu)
8
5235 50100
NK bor
5 mg/l HBO2
ồ ắ ằ Đ ng b ng B c ỗ ộ B (trong các l khoan sâu)
LK100 Thái Bình (55), LK101 Thái Bình (235), LK Nam Đ nhị (27)
ụ
9
7
ồ ộ ộ
ạ ệ
NK rađi
1.1011 g/l Ra
11 (1,27,4)10 (1,41,8)1011
Tiên Lãng (6,3), Th ch Tr ố (7,4), Su i Ngh (1,8)
NK
ắ ằ Đ ng b ng B c B , Nam Trung B , Đông Trung Bộ ộ ớ ặ M i g p m t
1
10
1 nCi/l
15,9
La Phù (4)
ồ
Y u t
Hàm l
ngượ
ị
ố
ặ
S TTố
ế ố ặ (hàm l
Các ngu n tiêu bi u (trong ế ố ngo c là hàm l
ể ng y u t
Lo iạ NK (1)
Đ a bàn phân b ủ ế ch y u
ệ đ c hi u ngượ ỏ ơ
Minmax ặ ườ
ặ
không nh h n)
ng g p
Th
ượ ệ đ c hi u)
Số ngu nồ (2)
rađon
Rn
4
ạ
Th ch Khôi (1,4), Thanh Ph
ướ c
11
64
1 g/l TDS
15 1,32,5
(3,7), Cát Tiên (1,9)
Nk khoáng hóa (3)
ắ
ơ
ồ
12
30oC
92
NK nóng (4)
30150 4070
Giang S n (41), Đ ng Nghèn (43)
ử
ọ ồ ở ngu n Phú Th ắ ằ ồ Đ ng b ng B c ộ ể B , ven bi n Trung ề ộ ẻ ẻ ở mi n B , l t ộ núi Tây B c Bắ ằ ồ Đ ng b ng và ề ộ mi n núi B c B , ằ ồ đ ng b ng sông C u Long
ậ ự ồ
ư ủ
ư
ứ
ể
ạ
ấ
ạ
ạ
c khoáng này nên chúng tôi t m lo i ra.
ể ượ ế
ế ố ặ
ứ ồ
ệ
ạ
ồ
ờ
ố
c x p vào 23 lo i khác nhau do ch a đ ng th i 23 y u t
ổ đ c hi u nên t ng s ngu n
ế ố ặ
đ c hi u nào khác.
ể c hi u là lo i n ạ ướ
ế ố ặ
ượ ể
ệ ộ
ệ
ở
ỉ
Ghi chú: ướ (1) Tr c đây các nhà ĐCTV còn phân thêm lo i NK arsen, nh ng sau khu ki m tra th y ch a đ căn c xác l p s t n ạ ướ ạ ủ i c a lo i n t ồ ộ (2) M t ngu n NK có th đ ơ ố ệ ố ớ trong toàn qu c l n h n s li u đăng ký (304 ngu n). ở (3) "NK khoáng hóa" đây đ ượ (4) "NK nóng" đây đ
ồ ạ ướ ỉ c ch có TDS>1g/l, ngoài ra khóng có y u t ở c ch có nhi
ệ đ c hi u nào khác.
oC tr lên, ngoài ra không có y u t
c hi u là lo i n
t đ là 30
ể ồ ườ ừ Trong s 304 ngu n NK k trên, 268 ngu n có nhi ng (t 30oC tr ở ơ ệ ộ t đ cao h n bình th ả ư ề ị ượ ồ ệ t kê theo các mi n đ a lý nh sau (b ng 3.6): ố ấ c phân c p và li lên), đ
ấ ề
ầ
(ph n đ t li n)
ả
B ng 3.2
ồ ướ Các ngu n n c nóng ở ệ Vi t Nam
ấ
C p nhi
ệ ộ t đ
% so v iớ toàn qu cố
C ngộ theo c pấ t đệ ộ nhi
Đông B c Bắ ộ
Ấ
Tây Nam Bộ 48 2
Tây B cắ Bộ 36 38 5
5 2 3
Nam Trung Bộ 28 22 24
Đông Nam Bộ 5 1 1
51,8 31,0 15,7 1,5
ề
ộ
139 83 42 4 268
ớ
oC) m (3040 oC) ừ Nóng v a (4160 o) ấ R t nóng (61100 Quá nóng (>100o) C ng theo mi n ố % so v i toàn qu c
79 29,5
10 3,7
Các mi nề B cắ Trung Bộ 10 14 7 1 32 12,0
Đ ngồ b ngằ B c Bắ ộ 7 4 2 3 16 6,0
74 27,6
7 2,6
50 18,6
100%
oC i 100150 c " m" (3040
ả ấ ề ề ắ ồ ộ ố ề ị ộ ể ả ả ồ ứ ế ở ằ ế ư ể ế ộ ố ệ ấ ồ ị ộ ồ ề ề ớ ệ ấ ầ nên ch đ Ở ồ ạ ớ ế ằ ỗ khoan tìm ki m d u khí, đ t t ỉ ặ ướ ấ ầ ớ ỗ ố ệ S li u trong b ng 3.6 cho th y: xét v đ a bàn phân b thì mi n Tây B c B có nhi u ngu n NN ư ề ấ nh t. Th đ n là Nam Trung B (k c d i đ ng b ng ven bi n và Tây Nguyên). Nh ng xét v ượ ệ ộ Nam Trung B s ngu n "r t nóng" chi m u th rõ r t. Đây là 2 đ a bàn đ c xem t đ thì nhi ủ ớ ị ồ ề là có ti m năng l n v tài nguyên NK và NN. Mi n võng sông H ng là m t b n artesi l n b ph ệ ỉ ượ ấ ộ ở c phát hi n trong b i các tr m tích Kainozoi r t dày, NN không có đi u ki n xu t l ử các l đ ng b ng sông C u Long ph n l n l ề ở ộ đ sâu 30004000m. oC). ầ khoan ch g p n
ư ậ ể ọ V i s phong phú và đa d ng nh v y, tài nguyên NK và NN đang và có tri n v ng s ử ớ ự ề ạ ụ ụ d ng vào nhi u m c đích khác nhau:
ệ ạ ủ ệ ạ ố i các c s đi u d ng ằ 1. Ch a b nh b ng th y li u pháp t ơ ở ề ưỡ ưỡ : Hi n t ệ ả ư ỹ ỏ ừ ế ả ộ ỹ ả ủ ư ề ơ ở ự ị ơ ở ề ệ ữ i trong toàn qu c có ạ ộ ư 5 c s đi u d ng chính quy, tuy còn nh bé nh ng ho t đ ng khá hi u qu nh M Lâm (Tuyên Quang), Quang Hanh (Qu ng Ninh), Tiên Lãng (H i Phòng), M An (Th a ThiênHu ), H i Vân phát c a t (Bình Đ nh). Ngoài ra còn có nhi u c s t nhân.
ữ ệ ằ ị
2. Du l ch k t h p ch a b nh b ng NKNN: T i nh ng trung tâm ngh d ữ ấ ơ ở
ỉ ưỡ ị ế ợ ả ạ ẫ ạ ộ ệ ấ ả ể ng, th thao, ố i trí. Hi n có kho ng 20 c s đang ho t đ ng, h p d n nh t là các khu du l ch su i khoáng U gi
ệ ừ ả ẩ ị ế ả Va (Đi n Biên), C m Ph (Qu ng Ninh), Kênh Gà (Ninh Bình), Thanh Tân (Th a ThiênHu ), Tháp Bà (Nha Trang), Bình Châu (Bà R aVũng Tàu)…
ệ ệ i khát: ả ớ ổ ư ổ ế ươ ữ ệ ả t k kho ng 300 tri u lít/năm, trong đó có nh ng th
3. Đóng chai làm hàng gi ế ế ậ
ạ ạ ả ề ả ả ỗ ệ ấ
hi n có trên 20 xí nghi p đóng chai NK v i t ng công ả ệ ấ su t thi ng hi u n i ti ng nh Vĩnh H o ả (Bình Thu n), LaVie (Long An), Đ nh Th nh (Khánh Hòa), Th ch Bích (Qu ng Ngãi), Kim ệ Bôi(Hòa Bình), Vital (Thái Bình), Ti n H i (Thái Bình), Quang Hanh (Qu ng Ninh). M i xí nghi p ả s n xu t 510 tri u lít/năm.
ừ ượ ư NK: c m t Công ty t
đã đ
4.Tách khí CO2 t
ộ ạ ả ượ ệ ừ năm 1986 t ả ự nhân th c hi n t ừ ế ạ ộ ố ơ ằ ệ ươ ồ ồ i ngu ng NK ị ng 6000 kg/ngày. T k t qu đó, m t s đ n v khác các ngu n NK Bình Ca (Tuyên ự ừ t ng t ự ế ệ ạ ả ị Carbonic ĐakMol (Đak Nông), đ t s n l cũng d ki n khai thác khí CO2 b ng công ngh t Quang), Tri u Đ i (Qu ng Tr ).
ả ệ ể ả c xí ượ c
5. Nuôi t o Spirulina platensis năm 1980 v i s n l ấ
b ng ngu n NK carbonic Vĩnh H o (Bình Thu n) đ ậ ẩ ế ế ị ườ
ự ẩ ả ắ ầ ừ nghi p b t đ u t ứ ẩ ph m và th c ph m ch c năng giàu ch t dinh d ằ ượ ớ ả ượ ng 23 t n/năm (s n ph m khô) dùng đ ch bi n d ng. ồ ấ ưỡ ng bán ra th tr
ị ộ ạ c xem là m t d ng năng l
` N c nóng ngoài tác d ng ch a b nh, du l ch…, còn đ
ệ ụ ượ ữ ệ ứ ử ệ ấ ả ệ ắ ầ t) đã b t đ u đ ỹ ồ c nghiên c u th nghi m vào m c đích s y khô nông s n, d ị ừ ộ ượ ụ ị i các ngu n M Lâm (Tuyên Quang), H i Vân (Bình Đ nh), t ừ ế ả ạ c, 1989). D a trên k t qu đó, t ế ị ự ằ ự ế ượ ồ ộ ơ ở ả Bình Đ nh đã xây d ng m t c s s n xu t mu i tinh b ng ph ệ ị ng đ a nhi ượ ng ượ c ệ năm 1985 (Võ Công Nghi p ế năm ươ ố ng pháp cho b c ố ượ ộ c ngu n NN H i Vân. Mu i đ ố ằ ố ướ ạ tái t o (đ a nhi ạ li u…t ướ và nnk, 1987; L i Th Huy n và nnk, 1986; Hoàng Văn Ch ố ấ ở 1987 S Y t ừ ướ ị ơ t khai thác t h i dung d ch n ể ộ tr n iod dùng đ phòng ch ng b c mu i b ng năng l ướ ổ u c .
3.2. Bùn khoáng
ớ ồ ả ắ ẩ ề ụ ữ ấ ữ ng tích t ọ ặ ấ ế ụ ấ ở ể ướ ừ ộ c t ộ ơ ng th ng th y ̀ ữ ằ ́ ng n trào lên m t đ t thành nh ng đám l y kích th ồ ̀ ồ ở ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ầ ượ ọ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ư ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̃ c ly nên l ai bun nay đ ́ ư ́ ư ̣ ́ ̀ ư ̣ ̣ ̣ ̣ ̃ ̉ ư ̣ ̀ ng trong khi đâu t ́ ̀ ́ ́ ̀ ợ ử ̣ ̣ ̣ ̀ ̃ ươ ng va du lich NK đa biêt kêt h p s dung bun khoang (khai thac tai chô ho c ch t ́ ̀ ặ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̃ ư ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ự ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̃ ́ ̉ ở ̃ ư ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ắ ̣ ̣
T i n i xu t l ọ ườ ấ ộ ạ ơ nh ng đám bùn l n, là s n ph m l ng đ ng nhi u ngu n NK th ừ ướ ướ d i sâu, g i là bùn khoáng. Chúng cũng có th hình thành c mang lên t nh ng khoáng ch t do n ở ầ ươ ị ấ ướ ấ m t vài t, tr trong lòng đ t, khi b th m ườ ề ệ ượ vùng đ ng b ng Nam Trung B , n i có nhi u mét đ n hàng ch c mét (hi n t ̀ ́ ể ợ ụ ngu n NK soda, đi n hình là v phun trao hang loat đông bun khoang xa L i Hai, huyên Thuân Băc, ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ượ ử tinh Ninh Thuân hôi đ u năm 2011. Do co tac dung d c s dung vao muc đich ́ ́ ̀ ́ ợ ươ ch a bênh băng cac liêu phap ngâm ch m, kêt h p thuy liêu phap, ly liêu phap. Tiêc răng viêc điêu tra ́ ́ ́ ̀ ̀ ư ư ượ nghiên c u loai tai nguyên nay ch a đ c chu y đung m c nên ch a đu d liêu thông kê, đanh gia chinh ̃ ̃ ́ ươ ư ự xây d ng nh ng trung xac. Măc du vây do nhu câu kinh tê – xa hôi, nhiêu đia ph ̀ ̀ ̃ ̃ ở ư ơ n i tâm điêu d ̃ ư ơ ở ươ khac đên) vao muc đich ch a bênh rât co hiêu qua. Môt sô c s điêu d ng hay du lich suôi khoang nh ̀ ́ ̀ ̃ Tan Đa (Ha Nôi) Thap Ba (Nha Trang) đê m rông linh v c kinh doanh băng viêc đong thùng bun khoang ́ ̀ ̣ ươ ban ra thi tr ng phuc vu bênh nhân ch a tri “tai gia”, hay chê biên thanh my phâm, cung câp cho khach ̀ ́ ̃ ư ơ i lam kem d hang n gi
̃ ươ ng da, đ p măt na…..
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ơ ở ̣ ̣ ợ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̃ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ơ ơ ự ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̃ ́ ơ ̣ ́ ́ ́ ư ử Tom lai trên c s tai nguyên NKNN phong phu, nêu co chinh sach khai thac s dung h p ly va đâu t ̀ ̀ ̣ ượ c môt nganh y hoc thuy liêu phap hiên đai, đông thich đang Viêt Nam hoan toan co kha năng tao lâp đ ̀ ự th i v i s phat triên manh me cac linh v c du lich, dich vu va công nghiêp d a trên viêc khai thac nguôn ̣ ợ tai nguyên thiên nhiên quy gia nay, đem lai l ̀ ̣ ự ́ i ich kinh tê xa hôi to l n cho đât n ́ ươ c.
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ề ự
ứ
ắ
ỹ
ộ
ễ ồ
V s phân ộ ĐCKS VN, II : 92
[1] Belouxov A.P., Nguy n Đ c Th ng, Bùi Phú M , Vũ Hùng, 1984. ử ạ chia các thành t o ngu n núi l a Mesozoi mu n Nam Trung B . 100. Liên đoàn BĐĐC, Hà N i. ộ
ứ
ắ
Konodonty i microflora z triasu polnocnego Wietnamu i ich
[2] Bùi Đ c Th ng, 1988.
ư ệ
ậ
ộ
znaczenia stratigraficzne. Tt lu n án TS, Th vi n QG, Hà N i, 32 trg.. ệ
ủ
ệ
Vi n KH ĐC&KS,
t Nam.
ạ ộ ), 2010. Ho t đ ng magma Vi
[3] Bùi Minh Tâm (Ch biên
ủ
ị
Lào CaiKim Bình.
Hà N i, ộ 368 trg.. [4] Bùi Phú M (ỹ Ch biên
ấ ờ ), 1978, 2004. Đ a ch t t ổ
ụ
ụ
BĐĐC Lào CaiKim Bình t
ế Thuy t minh 1:200.000. T ng c c ĐC, C c ĐC&KS VN, Hà
ỷ ệ l
ờ t N i. ộ
[5] Chung S.L., Jahn B.M., 1995. Plumelithosphere interaction in generation of the Emeishan flood basalts at the PermoTriassic boundary. Geology, 23 : 889892.
ặ
ạ
ị
ị
t Nam.
[6] Đ ng Văn Bát, Cb, 2004.
ề
ề
ổ
ặ ệ ự
ườ
ắ ể Đ c đi m đ a m o đáy v nh B c B Vi nhiên, tài nguyên và môi tr
ệ ộ TT ắ ể ị ng bi n v nh B c
ợ BC”Đi u tra t ng h p đi u ki n t B ,mã s KC 0917. H i Phòng, 11/2004.
ộ ặ
ạ ộ
ở ề
ệ
ị
Ho t đ ng phun trào Kainozoi
ụ th m l c đ a Vi
ả ố [7] Đ ng Văn Bát, 2005.
ụ
ệ
ấ
ấ
ả
ị
t Nam (Cenozoic volcanic activities in the continental shelf of Viet Nam). TT HNKH 60 năm Đ a ch t Vi
t Nam, 16. Hà N i; C c Đ a ch t và Khoáng s n Vi
ị ặ
ạ
ấ
ộ ệ Các c u trúc hình thái b Nam Côn S n. [8] Đ ng Văn Bát và nnk., 2007. ộ
ể ụ
ấ
ố
ị
t Nam. ơ T p chí Đ A Ị ả . Hà N i; C c Đ a ch t và Khoáng s n
ệ
CH T, lo t A, s 299, 34/2007, tr.2530 Vi
Ấ ạ t Nam.
ấ
ệ
ồ
ỳ
ậ t Nam. T p
Đ ng ch biên
ị ), 1995. Đ a ch t Vi
ụ [9] Đào Đình Th c, Hu nh Trung ( ạ
ủ ộ
C c ĐC VN, Hà N i, 360 trg..
II. Các thành t o magma.
ươ
ồ
ặ
ầ
ươ
ồ
ụ ễ [10] Đ ng Tr n Huyên, Nguy n Đình H ng, V ng Văn Ích, L
ị
ượ ng H ng H c, TC Các KH về
ả ờ
Thuy tế
[11] Đinh Minh M ng (ộ ờ
Ninh Bình. ộ
minh t
ầ 1980. Các tr m tích Đevon vùng Tân LâmCù Bai, Bình Tr Thiên. TĐ, 3/2 : 2628. Hà N i. ộ ủ Ch biên ỷ ệ l t BĐĐC Ninh Bình
ệ
ầ
ĐC, KS và D u khí VN,
. C c ĐC&KS VN, Hà N i. t Nam.
[12] Đinh Thành, 1995. Khoáng ch t công nghi p Vi
ụ
ề
ệ
ả
ắ
ậ
Khoáng s n mi n B c Vi
t Nam. T p III.
ấ ị ), 2004. Đ a ch t và khoáng s n t ụ 1:200.000 ấ ệ ộ II : 121127. C c ĐCVN, Hà N i. ụ [13] Đinh Văn Di n, Tr n Xuân D c, 1980.
ầ ụ
ộ
ễ ổ ạ T ng c c ĐC, Hà N i. Kim lo i đen. ễ
ế ắ
ề
ệ
ả
ậ
ầ [14] Đinh Văn Di n, Lê Văn C , Hoàng Sao, Nguy n Ti n Thành, Tr n Phú t Nam. T p IV.
ễ Khoáng s n mi n B c Vi
ự ả ụ
T ng c c ĐC, Hà N i, 188 trg.. ị
ơ Thuy tế
Thành, Lê Tòng, Lê Văn Tr o, 1982. ộ ế ổ Kim lo i màu, quý hi m. ụ Ch biên ấ ủ ), 2001. Đ a ch t và khoáng s n t ụ ỷ ệ l
minh t
L ng S n. . C c ĐC&KS VN, Hà N i, 100 trg..
1:200.000 ươ
ậ
ả ờ ạ ộ ớ ề ầ Tài li u m i v tr m tích Devon
[16] Đoàn Nh t Tr
ng, T Hòa Ph
ng, 1999.
ệ ấ
ượ
ằ
ị
ộ
TC Đ a ch t, A/253 : 19. Hà N i.
ạ ỳ [15] Đoàn K Th y ( ơ t ạ ờ BĐĐC L ng S n ưở ạ ạ ngCarbon h vùng Trà Lĩnh, Cao B ng.
th
ụ
ổ
ế
ộ
ề
ệ
ắ
ị
), 1965. Geologia Severnogo Vietnama. T ng c c ĐC, Hà . Nxb KH&KT, Hà N i,ộ
ủ ấ ệ 1971. Đ a ch t mi n B c Vi t,
t Nam
[17] Đovjikov A.E. (Ch biên ả N i; B n ti ng Vi 584 trg..
[18] ESCAP, 1990. Atlas of mineral resources of the ESCAP region, 6. Viet Nam. United
Nations, New York.
[19] Flower M., Tamaki K., Hoang N., 1998. Mantle extrusion: A model for dispersed volcanism and DUPAClike asthenosphere in E Asia and the W Pacific. In Flower M. (Ed.). Mantle dynamics and plate interactions in E Asia. Geodynamics, 27: 6788. [20] Fontaine H., 1970. Note sur les régions de Hà Tiên et de Hòn Chông. VN ĐC Kh oả
ụ l c, 13/2 : 113128. Sài Gòn.
ụ
[21] Gatinski Yu.G., Đào Đình Th c, 1982.
ọ
ị
Thuy tế
H i Phòng.
ả ờ ả ộ
ấ ), 2001. Đ a ch t và khoáng s n t ụ ỷ ệ l
1:200.000
minh t
Osobennosti geologitcheskogo stroenija i razvitija paleoriftovoi zony Shongda vo V’ietname. Bjull. MOIP, Otd. Geol., 57/3 : 1238. Moskva. ỷ Ch biên ủ [22] Hoàng Ng c K ( ả ờ t BĐĐC H i Phòng
. C c ĐC&KS VN, Hà N i.
[23] Hutchison C.S., 2007. Geological evolution of SE Asia. Geol. Soc. of Malaysia,
ạ ộ
ỳ [24] Hu nh Trung ủ ế ở
ệ
ề
ơ ở ổ
ố ệ
ự
ợ
Kuala Lumpur, 433 pp. ễ , Nguy n Xuân Bao, 1980 mi n Nam Vi
ế ạ . Các giai đo n ho t đ ng magmaki n ề ổ t Nam d a trên c s t ng h p các s li u v tu i ộ
ỷ ệ
ệ ố Tt báo cáo HNKH ĐC k ni m 25 năm ngành ĐCVN, tr. 3031. Hà N i.
ạ t o ch y u tuy t đ i.
[25] Janvier Ph. & TongDzuy Thanh, 1998. The Silurian and Devonian vertebrates
ệ
of Vi
J. Geology, B/1011 : 1828. Hà N iộ .
Geoheritage of Vietnam. In Geoheritage of East and SE Asia,
t Nam: A new review. ế [26] La Th Phúc, 2008.
Leman M.S., Reedman A., Pei C.S. (Eds), pp. 251295. Lestari, Malaysia.
[27] Lacassin R., P.H. Leloup, Phan Trong Trinh, P. Tapponnier, 1998. Unconformity of red sandstones in North Vietnam: Field evidence for Indosinian Orogeny in Northern Indochina? Terra Nova, 10/2 : 106111.
[28] Lan C.Y., Chung S.L., Trinh Van Long, Lo C.H., Lee T.Y., Mertzman S.A., Shen J.J.S., 2003. Geochemical and SrNd isotopic constraints from the Kontum Massif, Central Vietnam on the crustal evolution of the Indochina Block. Precambrian Res., 122 : 727.
ộ
ồ ơ
[29] Le Pichon X., Huchon P., Rangin C., Coulon O., 1995. Formation of Indochinese continental margin and of South China Sea basin: Facts and question. Abstr. of Symp. Cenozoic evol. of the Indochina Pen., p. 100101. Hà N i VNU and Univ. Paris 6, ộ ENS. Hà N iĐ S n.
[30] Leloup P.H., Lacassin R., Tapponnier P., Schaerer U., D. Zhong, X. Liu, L. Zhang, S. Ji, Phan Trong Trinh, 1995. The Ailao ShanRed River Shear Zone: Tertiary transform boundary of Indochina. Tectonophysics, 251 : 384.
[31] Lepvrier C., Nguyen Van Vuong, H. Maluski, Phan Truong Thi, Vu Van Tich,
2008. Indosinian tectonics in Vietnam. C. R. Geoscience, 340 : 94111.
ả
ệ
ổ
ị
ế ớ
Nxb Th gi
ộ i, Hà N i,
Vi
t Nam, lãnh th và các vùng đ a lý.
[32] Lê Bá Th o, 1998.
607 trg..
ủ
ặ
ầ
Đ ng ch biên
[33] Lê Duy Bách, Đ ng Tr n Quân ( ờ ả
ồ ồ
ế
Thuy t minh t
ị B n đ ĐC&KS Thanh Hóa t
ấ ả ), 1995. Đ a ch t và khoáng s n ụ ỷ ệ 1:200.000. C c l
ờ t Thanh Hóa. ĐC VN, Hà N i.ộ
ấ
ị
[34] Lê Duy Bách, Nguy n Văn Hoành (
ườ
Đ ng ch biên ờ ả
ồ ế
ồ
ủ Thuy t minh t
), 1995. Đ a ch t và khoáng B n đ ĐC&KS Khang Khay
ễ M ng Xén.
ụ
ả ờ s n t ườ M ng Xén t
ặ
ồ
Khang Khay ỷ ệ l [35] Lê Duy Bách, Nguy n Văn Hoành ế
ộ 1:200.000. C c ĐCVN, Hà N i. ầ , Đ ng Tr n Quân ( ờ ả
ồ
Thuy t minh t
ủ B n đ ĐC&KS Vinh
Đ ng ch biên l
Vinh.
), 1996. Đ aị ỷ ệ 1:200.000. t
ấ ụ
ả
Than bùn Vi ế ả
ử ụ ệ
ễ ả ờ ch t và khoáng s n t ộ C c ĐC VN, Hà N i. ỗ [36] Lê Đ Bình, 1986. ế
ố
B n tin kinh t
ề ệ t Nam, kh năng khai thác và s d ng cho n n ĐC & NLK, 2 : 1013; 3 : 1318. Vi n KTĐC, Hà
qu c dân.
kinh t N i.ộ
ệ
ế
ậ
ị
Lu n án TSKH. Moskva (ti ng Nga). Th
ư
t Nam.
ứ [37] Lê Đ c An, 1985.
ệ
ộ
ạ Đ a m o Vi vi n QG, Hà N i, 430 trg. . ể
ặ
ề ị
ể
ả
ệ
ạ Đ c đi m khái quát v đ a m o các đ o trên vùng bi n Vi
t Nam.
ứ [38] Lê Đ c An, 2002.
ể
TC KH&CN Bi n, 2/2 : 111. Hà N i.
ệ
ớ ề
ị ầ
ầ
ng
ở
ắ
ệ
ề
ề
t Nam.
mi n B c Vi ạ
ộ ượ [39] Lê Hùng, 1975. Tài li u m i v sinh đ a t ng các tr m tích Paleozoi th ộ Tt Công trình NC v ĐT: 142183. Nxb KH&KT, Hà N i. ắ
ầ
ề
ả
ị
ệ t
ậ
ổ
ữ ạ T ng c c MĐC, Hà N i. Nam, T p V. Không kim lo i.
ễ
ễ
ầ
ị
ị
ầ
ồ
ụ [41] Lê Th Nghinh, Nguy n Xuân Huyên, Nguy n Tr ng Yêm, Tr n Th Sáu, Đào ớ ĐC Tài nguyên, tr. 105114.
. Khoáng s n mi n B c Vi [40] Lê Th c Xinh, Lê Đình H u, Tr n Văn Tr , 1983 ộ ọ Tr m tích Kainozoi đ i Sông H ng.
ị ệ
Th Miên, 1991. ộ Vi n ĐC, Hà N i. ầ
ồ
ả
ả
ệ t
Đ ng ch biên
[42] Lê Văn Tr o, Tr n Phú Thành (
ồ ), 1982. B n đ khoáng s n Vi
ụ
ổ
ủ ộ
T ng c c MĐC. Hà N i.
ả 1/500.000.
Nam t
ỷ ệ l
ấ ị ậ
ể
ậ
ị
ể Nxb
), 2003. Bi n Đông. T p III. Đ a ch tđ a v t lý bi n.
ộ
ườ
ườ
ể
ệ
ả
ề ng và phát tri n b n
ng, b o v môi tr
ế . Tai bi n môi tr
ộ
ị
[43] Lo C.H., Chung S.L., Lee T.Y., Wu G., 2002. Age of the Emeishan flood magmatism and relations to PermianTriassic boundary events. Earth Planet. Sci. Lett., 198 : 449458. ủ [44] Mai Thanh Tân (Ch biên ạ ọ Đ i h c QG Hà N i. ọ [45] Mai Tr ng Nhu n, 2003 ữ ở ệ Vi v ng
Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 410 tr.. ườ
ượ
ậ ố t Nam. [46] Maluski H., C. Lepvrier, Phan Th
ng Th , Nguy n Văn V ng, 1999
ễ . Early J. of Geology, B/1314 : 8186. t Nam.
ị ệ Mesozoic to Cenozoic evolution of orogens in Vi Hà N iộ .
[47] Metcalfe I., 2011. PaleozoicMesozoic history of SE Asia. In Hall R., Cottam M.A. & Wilson M.E.J. (Eds.). The SE Asia gateway: History and tectonics of AustraliaAsia collision. Geol. Soc. London Spec. Publ., 355 : 735. London.
[48] Nagy E.A., Maluski H., Lepvrier C., Scharer U., Phan Truong Thi, Leyreloup A., Vũ Văn Tích, 2001. Geodynamic significance of the Kontum Massif in Central Vietnam: Composite 40Ar/39Ar and UPb ages from Paleozoic to Triassic. Geology, 109 : 755770.
[49] Nakano N., Osanai Y., Nguyen Thi Minh, Miyamoto T., Hayasaka Y., Owada M., 2007. Discovery of highpressure granulite facies metamorphism in N Vietnam: Constraints on the PermoTriassic Indochinese continental collision tectonics. C.R. Geosc., 340 : 127138. Elsevier Sci. Publ., Washington.
ị
ọ
ấ
ầ
ượ [50] Ngô Th Ph ể
ủ
ắ
ặ
ạ
ớ
ữ . ng, Tr n Tr ng Hòa, Hoàng H u Thành, Tr n Tu n Anh, 1999 ệ t
ề
ầ ị Các đ c đi m th ch đ a hóa c a các đá magma Paleozoi đ i Sông Mã, Tây B c Vi ộ Nam. TC Các KH v TĐ, 21/1 : 5156. Hà N i.
ế
ườ
[51] Ngô Th
ế ạ Ti n hoá ki n t o TT HNKHCN 30 năm
ườ ở ệ Vi
ng, 2005. t Nam.
ệ
Kainozoi: S hình thành các b ch a hydrocarbon ầ ngành D u khí Vi
ng San, Cù Minh Hoàng, Lê Văn Tr ể ứ ự ộ t Nam, 1 : 87103. Hà N i. ặ
ễ
ả và b n đ
[52] Nguy n Bi u, Mai Thanh Tân, 2005
ệ
ề
ị
ồ ệ ứ ị ầ . Đ c đi m đ a t ng PliocenĐ t ụ Tt Báo cáo HNKH 60 năm t nam. ộ
ể ấ ầ ị
ụ
ấ
ể ị đ a ch t t ng nông vùng ĐN th m l c đ a Vi ngành Đ a ch t VN, tr. 226241. C c ĐC&KS VN, Hà N i.
ầ
ễ
ể
ễ
ễ
ị
ị ồ
ễ
ễ
ố ườ
ệ
ả
), 2001. Đ a ch t và khoáng s n t
ng ( ồ
ờ ả
ụ
ạ
ủ Ch biên B n đ ĐC và KS H Long t
ị ỷ ệ l
ế ệ ươ ươ [53] Nguy n Bi u, Nguy n Th Ti p, Tr n Văn Tr , Nguy n Văn L ng, D ng ị ầ ả ấ Đ a ch t qu n đ o Qu c Hùng, Nguy n Th H ng Li u, Nguy n Văn Nhân, 2007. ế ậ . ĐC và Khoáng s n, 10 : 6379. ộ Vi n NC ĐC&KS, Hà N i. Tr ả ờ ạ ấ H Long. . C c ĐC&KS VN, Hà 1:200.000
ễ ng Sa và k c n ượ ễ [54] Nguy n Công L ế Thuy t minh t N i. ộ
ượ
ả ờ
), 2001. Đ a ch t và khoáng s n t
ng ( ồ
ờ ả
ụ
ị ủ Ch biên B n đ ĐC và KS Móng Cái t
ấ 1:200.000.
ỷ ệ l
Móng Cái. C c ĐC&KS VN, Hà
ễ [55] Nguy n Công L ế Thuy t minh t N i.ộ
ấ
ệ ứ
ệ
ứ
ự
Thành t u nghiên c u đ a ch t Đ t
ứ
ị [56] Nguy n Đ ch D , 2005. ươ
i.
t Nam trong 60 Vi ạ ớ Tt Báo cáo HNKH 60 năm Đ aị
ấ
ộ
ễ
ầ
ấ
ế ạ
ệ
ạ
ấ
ộ
ổ
ị . Đ a ch n ki n t o và các vùng phát Tt Báo cáo HNKH 60 năm ngành
ấ
ỹ ị ễ ướ ng h ng nghiên c u trong giai đo n t năm và ph ụ ch t VN, tr.4348. C c ĐC&KS VN, Hà N i. ắ [57] Nguy n Đình Xuyên, Tr n Văn Th ng, 2005 sinh đ ng đ t m nh trên lãnh th Vi ụ ĐCVN, tr. 263283. C c ĐC&KS VN, Hà N i. [58] Nguy n Đ c Th ng (
ủ Ch biên ạ ờ ế
ồ
ắ ế
ả 1:200.000
ỷ ệ l
t Nam. ộ ạ ờ ế ị ế ), 1999. Đ a ch t và khoáng s n lo t t B n Kh ụ ế ồ . C c ĐC& KS, B n Kh Đ ng Nai t
ầ
ấ
ị
ệ
Nxb
t Nam.
ủ ệ Ch biên
), 2007. Đ a ch t và tài nguyên d u khí Vi
ứ ễ Thuy t minh lo t t Đ ng Nai. Hà N i.ộ ễ [59] Nguy n Hi p ( KH&KT, Hà N i.ộ
ạ
ậ
Th ch lu n basalt Kainozoi
[60] Nguy n Hoàng, Flower M.F., Ph m Tích Xuân, 1996.
ệ
ị
ạ ấ
ĐC Tài nguyên, 1 : 142155. Vi n Đ a ch t, Hà N i.
ễ ộ mu n Vi
t Nam. ữ
ễ
ứ
ầ
ộ
ộ ị ầ 995. Đ a t ng các ấ ị ệ Đ a ch t
ệ ễ ng, Nguy n Đ c Khoa, 1 ạ ở ắ B c Trung B Vi
t Nam.
ậ ưở ượ ngCarbon h ộ
[61] Nguy n H u Hùng, Đoàn Nh t Tr tr m tích Devon và Devon th KS, 4 : 1729. Vi n NC ĐC&KS, Hà N i.
ướ
ầ c ng m
ệ ủ ọ Ch biên
[62] Nguy n Kim Ng c (
ỷ ), 2003. Đ a ch t thu văn và tài nguyên n
ị ậ ả
ộ
ễ ổ ệ lãnh th Vi ễ
ề
ấ i, Hà N i. ử Ho t đ ng núi l a Mesozoi s m
mi n Nam Vi
ệ t
[63] Nguy n Kinh Qu c, 1985.
ớ ở ụ
ổ
ộ
ạ ộ ộ . ầ Nam. TTBC H i ngh KHKT ĐCVN l n 2, 3 : 183200. T ng c c ĐC, Hà N i
Nxb Giao thông V n t t Nam. ố ị ố
ứ
ạ
ễ
ươ
The great stages of volcanic
[64] Nguy n Kinh Qu c, Ph m Đ c L
ng, 1986.
ễ
ồ
ả Đ ng ch biên
activities in Vietnam. Proc. 1st Conf. Geol. Indochina, 1 : 179190. Hà N i.ộ ả ), 1994. B n đ sinh
[65] Nguy n Nghiêm Minh, Vũ Ng c H i (
ệ
ủ ộ
ụ
ồ C c ĐCVN, Hà N i.
khoáng Vi
t Nam t
ỷ ệ l
ọ 1:1.000.000.
ọ
ễ
ả
[66] Nguy n Ng c Hoa (
ủ Ch biên ồ ả
ị ạ ờ ồ
ằ
ế
ấ ạ ờ ồ ), 1995. Đ a ch t và khoáng s n lo t t ộ t l Đ ng b ng Nam B
ằ Đ ng b ng ỷ ệ 1:200.000.
ụ
ộ
ọ
ễ
ị
Nam B . ộ Thuy t minh B n đ ĐC&KS lo t t C c ĐCVN, Hà N i. [67] Nguy n Ng c Hoa
ủ (Ch biên ồ ả
ế
ả t ấ ), 1996. Đ a ch t và khoáng s n ỷ ệ ố l Phú Qu cHà Tiên
ờ t
t
ờ 1:200.000
ố Phú Qu cHà . C cụ
Tiên. Thuy t minh B n đ ĐC&KS ĐCVN, Hà N i.ộ
ễ
ư
ặ
ả
ễ ể
ươ ng, Bùi T t H p, 2008 ệ ạ
ở
ị
. Qu ng urani và ấ TC Đ a ch t, A/307 :
ợ t Nam.
ấ Vi
[68] Nguy n Quang H ng, Nguy n Ph ệ ứ kh năng đáp ng cho phát tri n đi n h t nhân 1118. Hà N i.ộ ễ
ệ ỏ
ạ
ầ
ở
Thành h v phong hóa alit
t Nam
ệ ph n phía Nam Vi ĐC và KS VN, 2 : 331349. Liên đoàn BĐĐC, Hà N i.ộ
ễ
ệ
Địa ch t,ấ
ả . Khoáng s n sa khoáng
ể ven bi n Vi
t Nam.
[69] Nguy n Thành V n, 1984. ả và khoáng s n liên quan. ị [70] Nguy n Th Kim Hoàn, 1985
171 : 2628. Hà N i.ộ
ễ
ườ
ị ừ
ế
ả
ạ
ệ
Nxb
. Tr
ng đ a t
ả và k t qu kh o sát t
i Vi
t Nam.
ị [71] Nguy n Th Kim Thoa, 2007
ễ
ư
ồ
ễ
ắ
[72] Nguy n Tr
ươ
ạ
ễ ng, 2003. ấ
ữ ớ
ệ ỉ
ả ặ
ủ
ạ
ầ
ở
ớ
KH&CN, Hà N i.ộ ầ ườ ng Giang, Nguy n Đ c Đ ng, Nguy n Quang H ng, Tr n ệ ặ Nh ng phát hi n ể vùng Tr m T u đ i Tú L , t nh
ệ
ộ
ầ Thanh H i, Đ ng Tr n Huyên, Ph m Nguyên Ph m i và đ c đi m c a các tr m tích phun trào Yên Bái. ĐC&KS, 8 : 93104. Vi n NC ĐC&KS, Hà N i.
ệ
ộ
Sông ngòi Vi
t Nam.
ệ
ổ
ố
ị
Nxb ĐHQG HN, Hà N i, 260 Tr.. ụ T ng c c Đ a
t Nam.
ủ ể Ch biên
), 1996. Atlas Qu c gia Vi
[73] Nguy n Văn Âu, 1997. [74] Nguy n Văn Chi n (
ễ ễ chính, Hà N i.ộ ễ
ễ
ệ
Proc. 1st Conf. Geol.
Gold mineralization in Vi
t Nam.
[75] Nguy n Văn Đ , 1986.
Indochina, p. 651655. Gen. Dept. Geology, Hà N i.ộ
ọ
ễ
ề ầ
ễ ấ
ế
ị [76] Nguy n Văn Hoai, Nguy n Ng c Anh, Tr nh Xuân B n, Phan Văn Quýnh, ệ ĐC, KS và D u khí VN, 2 : 129141. t Nam.
ụ
1995. Tài nguyên urani và đ t hi m Vi ộ C c ĐC VN, Hà N i.
ị
[77] Nguy n Văn Hoành ( ế
ả ờ ươ
ươ
ả
ủ Ch biên ả Thuy t minh B n đ ĐC&KS t
ấ ), 1996. Đ a ch t và khoáng s n t ờ Xiêng Kho ngT
ả Xiêng Kho ng ỷ ệ ươ ng D ng t l
ễ ươ ng D ng.
ụ
ấ
ễ
ượ
ở
ệ
ộ
Nxb KH&KT, Hà N i, 532
ồ T ộ ị 1:200.000. C c Đ a ch t VN, Hà N i. . Paleodoi th
ng
Vi
t Nam.
[78] Nguy n Văn Liêm, 1985
tr..
ễ
ả
ề
[79] Nguy n Văn Thu n, Tr n Văn Th o, 2008.
ỏ
ế ở ả
ể
Ti m năng sa khoáng titanzircon d i ven bi n Nam Trung
t
ộ ệ ầ ộ
ệ ị
ấ
ấ ầ ầ công nghi p trong t ng cát đ thu c h t ng Phan Thi B . ộ TC Đ a ch t, A/308 : 1824. Hà N i.
ạ ờ
ấ
ả
ễ [80] Nguy n Văn Trang
), 1996. Đ a ch t và khoáng s n lo t t
ế
ả
Hu Qu ng Ngãi 1:200.000
ả ế Hu Qu ng ụ . C c ĐC
ị ủ (Ch biên ạ ờ ồ ả ế Ngãi. Thuy t minh B n đ ĐC&KS lo t t VN, Hà N i.ộ ễ
ượ
[81] Nguy n Văn V ng, 2007
. Late Eocene metamorphism and ductile deformation age of Con Voi Range, the Red River Shear Zone: Evidence from the garnet Sm/Nd dating. J. of Asian Earth Sci., 23 : 6975. Hà N i.ộ
ấ ờ
ế
Thuy t minh BĐĐC t
ờ
ủ Ch biên
), 1978, 2004. Đ a ch t t ổ
ụ
ễ [82] Nguy n Vĩnh ( Yên Bái t
ỷ ệ l
1:200.000
ị Yên Bái. ộ ụ . T ng c c ĐC; C c ĐC&KS, Hà N i.
ễ
ữ
ớ ề ị
ệ
ấ ở
ệ
B nả
Nam Vi
t Nam.
[83] Nguy n Xuân Bao, 1977
. Nh ng tài li u m i v đ a ch t ộ
ồ đ ĐC, 34 : 311. Liên đoàn BĐĐC, Hà N i.
ấ ờ ạ
ị
), 1978, 2004. Đ a ch t t
ờ ạ
ụ
ế Thuy t minh V n Yên. ộ
ổ ứ ươ
ữ
ng, 1979. ả ồ ị
ấ
t Nam và các vùng lân
ụ T ng c c ĐC; C c ĐC&KS, Hà N i. ử ế ơ ả ủ ị Nh ng nét c b n c a l ch s ki n c n. ậ B n đ Đ a ch t, 42 : 2631. Liên đoàn BĐĐC, Hà
ủ ễ (Ch biên [84] Nguy n Xuân Bao ỷ ệ 1:200.000. l V n Yên t BĐĐC t ễ ầ [85] Nguy n Xuân Bao, Tr n Đ c L ệ ạ t o Vi N iộ .
ủ
ấ
[86] Nguy n Xuân D ng
), 1996. Đ a ch t và khoáng s n t
ả ờ ệ ị
ả
ồ
ỷ
ả
ươ (Ch biên ả ị Thuy t minh B n đ ĐC&KS t ế
ị ờ ệ L Thu Qu ng Tr 1:200.000.
ỷ L Thu C cụ
ễ Qu ng Tr . ĐC VN, Hà N i.ộ
ễ
ễ
ư
[87] Nguy n Xuân Huyên, Phan Đông Pha, Nguy n Quang H ng, 2004.
ạ
ầ
ể
ị ệ ớ ứ
ớ ứ
ố ự
ặ
ộ
ồ
ễ
ầ
ị
ử L ch s phát tri n các thành t o tr m tích PaleogenNeogen trong m i quan h v i đ t gãy Sông H ngồ . Đ i đ t gãy Sông H ng, đ c đi m đ a đ ng l c, sinh khoáng và tai bi n ế ị ể thiên nhiên, tr. 413462. Nxb KH&KT, Hà N i.ộ [88] Nguy n Xuân Tùng, Tr n Văn Tr , 1986.
Magmatism and plate tectonics of Indochina and neighbouring regions. Proc. 1st Conf. Geol. Indochina, 3 : 11451164. Gen. Dept. Geology, Hà N i. ộ
, Tr n Văn Tr (
ị Đ ng ch biên ồ
ễ ộ
ự
ế
ệ
ệ ị ấ ), 1992. Thành h đ a ch t và ỷ ệ ệ ệ ế l t Nam t
ộ
ồ ầ ủ [89] Nguy n Xuân Tùng ả ị Thuy t minh B n đ thành h ki n trúc Vi đ a đ ng l c Vi t Nam. 1/1.500.000. Nxb KH&KT, Hà N i, 274 tr..
[90] Osanai Y., Nakano N., Owada M., Tran Ngoc Nam, Toyoshima T., Tsunogae T., Kagami H., 2003. Metamorphic and tectonic evolution of Kontum Massif, Vietnam. Earth monthly, 25 : 244251 (in Japanese).
[91] Osanai Y., Nakano N., Owada M., Tran Ngoc Nam, Miyamoto T., Nguyen Thi Minh, Nguyen Van Nam, Tran Van Tri, 2008. Collision zone metamorphism in Vietnam and adjacent SE Asia: Proposition for TransVietnam Orogenic Belt. J. Mineral. Petrol. Sci., 103 : 226241.
ị
ạ
[92] Owada M., Y. Osanai, T. Hokada, N. Nakano, 2006. Timing of metamorphism and formation of garnet granite in the Kontum Massif, Central Vietnam: Implications for magma processes in collision zones. Gondwana Res., 12 : 4284337. ả ờ ấ ), 2001. Đ a ch t và khoáng s n t ờ
[93] Ph m Đình Long ( ả ồ
ụ
ế
Long TânChinh Xi. ỷ ệ 1:200.000. C c ĐC&KS VN, t
Long TânChinh Xi
l
ủ Ch biên Thuy t minh B n đ ĐC&KS t Hà N i.ộ ạ
ị
ả
ấ ả ờ Tuyên Quang. ỷ ệ 1:200.000. C c ụ ĐC&KS VN, Hà t
ầ
ưở
ứ ầ
ủ ), 2002. Đ a ch t và khoáng s n t (Ch biên [94] Ph m Đình Long ờ ồ ế Thuy t minh l Tuyên Quang B n đ ĐC&KS t N i.ộ ạ [95] Ph m Đ c L ữ
ng, Đ ng Tr n Huyên, Đoàn Nh t Tr ị
ậ ị
ễ
ươ ữ ử
ạ
ệ
ễ ng, Nguy n Đình ữ ổ ủ ấ V trí đ a ch t và tu i c a các ủ ĐC&KS, 9 : 110120. Vi n KH ĐC&KS, Hà
ệ
ở
Nxb KH và KT, Hà
t Nam.
Vi
ủ Ch biên
[96] Ph m Kim Ngân (
ệ ), 2008. H Cambri
ế ạ ứ s ti n hóa ki n t o đ t gãy lãnh th
ổ
ề 2002. L chị
ặ ầ H u, Tr n H u D n, Nguy n H u Hùng, 2005. ứ ệ ẩ thành t o núi l a ph c h C m Th y. N i.ộ ạ N i.ộ ạ ệ
ử ế ệ
ườ
ồ
[97] Ph m Huy Long, Cao Đình Tri u, ị ấ Đ a c t Tài nguyên Môi tr
ng Nam Vi
t Nam; 9199.Tp. H Chí
Minh.
t nam.
Vi
[98] Ph m Huy Long, T Th Thu Hoài,
ạ ệ
ệ
ồ
ế ạ ứ ử ế s ti n hóa ki n t o đ t gãy lãnh th ng Nam Vi
ổ t Nam; 1722. Tp. H Chí
ạ t nam và k c n. ả
ấ
ế ậ Đ a c t tài nguyên môi tr Vi Minh; Liên đoàn B n đ Đ a ch t Mi n Nam
ạ
ố
ặ
ễ
ử ấ
, Đ ng Vũ ệ ớ
ph n hoa m i trong h
[99] Ph m Quang Trung t Hi u
ầ
2003. L chị ị ườ ị ấ ồ ị ề . ỗ ạ , Nguyên Qu c An , Phan Huy Quynh, Đ B t ệ ọ . Tài li u bào t ộ
ế , Nguy n Ng c, 2000 TC D u khí, 7 : 1827. Hà N i. ườ
ắ
Kh iở , Đ Vi ỗ ệ ươ ầ t ng Nà D ng. ố [100] Ph m Qu c T
ễ ng, Tr n Đy, Nguy n Kh c Vinh, 1991
. Mineral resources of Proc. 2nd Conf. Geol. Indochina,
ầ ạ ệ t Nam and perspects for their development.
Vi 1 : 515. GDG, Hà N i.ộ
ả
ẫ
ề
ạ
ả
. Ti m năng các khoáng s n kim lo i đen
[101] Ph m Văn M n, Lê Văn Tr o, 1995
ầ
ộ
ĐC, KS và d u khí VN, II : 161182. Hà N i.
ạ ệ t Nam.
Vi
ệ
t Nam t
ỷ
ự ế Ch biên
[102] Phan C Ti n (
ồ ị ổ
ụ
ế
ả ủ 1: 1.000.000, kèm theo thuy t minh
ệ l
ấ ), 1989. B n đ đ a ch t Campuchia, Lào và Vi ộ . . T ng c c MĐC, Hà N i ầ
ọ
ầ
ấ
ơ ở
ủ
ữ
ả
ề ớ ề
ồ
ị TC Các KH v TĐ, 17/4 : 151155. Hà N i. ế
ả
ồ
ộ ờ ơ S n Thuy t minh B n đ ĐC t
ề S n La.
ụ
ỷ ệ l
La t
ư [103] Phan L u Anh, Tr n Tr ng Hòa, Vladimirov A.G., Tr n Tu n Anh, 1995. ạ ệ ể ệ Đi u ki n thành t o c a granitoid ki u H i Vân, Bà Nà trên c s nh ng tài li u ố ế m i v nguyên t hi m và đ ng v . ấ ờ ơ ị ủ [104] Phan S nơ (Ch biên ), 1978. Đ a ch t t ộ ổ T ng c c ĐC, Hà N i.
1:200.000. ọ
ị
ạ
ế
ượ ủ
ệ ộ
ế ị
ế
ạ
ồ
[105] Phan Tr ng Tr nh, Hoàng Quang Vinh, Leloup P.H., Giuliani G., Garnier G., ớ ơ t c a đ i t đ ng, c ch d ch tr ớ ứ Trong Đ i đ t gãy Sông
Tapponnier P., 2004. Bi n d ng, ti n hóa nhi ứ đ t gãy Sông H ng và thành t o rubi trong Kainozoi. ồ H ng, tr. 754. Nxb KHTN &CN, Hà N i.
ướ
ễ
ị
ể
ể
ạ
ộ
ộ [106] Phan Tr ng Tr nh, Ngô Văn Liêm, Nguy n Văn H ng, Hoàng Quang Vinh, ệ ế ậ Trong Đ aị ề ữ
ế ạ ể
ệ
ấ
ọ ơ ồ 2008. S đ chuy n đ ng ki n t o hi n đ i trên bi n Đông và k c n. ể ch t bi n Vi
t Nam và phát tri n b n v ng, tr. 100107
. Nxb KHTN&CN, Hà N i.ộ
[107] Phan Truong Thi, Trinh Long, Nguyen Ngoc Lien, 1986. Metamorphic formations and facies series map of SR Viet Nam at 1:1,000,000 scale. Proc. 1st Conf. Geol. Indochina, 1 : 191200. Gen. Dept of Geology, Ho Chi Minh City.
ủ
ạ
[108] Polyakov G.V. (Ch biên
ề ), 1996. Các thành t o maficsiêu mafic PermiTrias mi n
ắ
ệ
Nxb KH&KT, Hà N i, 272 tr..
B c Vi
t Nam.
ầ
ị
ố
ộ [109] Polyakov G.V., Balykin P.A., Glotov A.I., Tr n Qu c Hùng, Ngô Th Ph
Ấ
ữ
ượ ng, Highmagnesian volcanites in Da River
Hoàng H u Thành, Bùi n Niên, 1991. Zone. Proc. 2nd Conf. on Geology of Indochina, 1 : 247261. Hà N i.ộ
[110] Rangin C., 1995.
Cenozoic deformation of Central and South Vietnam.
Tectonophysics, 251 : 179196. Amsterdam.
ườ
[111] Roger F., Maluski H., Leyreloup A., Lepvrier C., Phan Tr
ị ng Th , 2007.
UPb dating of high temperature metamorphic episode in the Kon Tum Massif (Viet Nam). J. of Asian Earth Sci., 30 : 565572. Elsevier.
ệ
t Nam
ạ [112] T Hoà Ph
ươ l998. Upper Devonian conodont biostratigraphy in Vi
. J. of
ng, Geology, B/1112 : 7684. Hà N i.ộ
ị
ạ
ở ồ
ế
ạ
ạ
[113] T Th Thu Hoài, Ph m Huy Long, 2009. Các giai đo n bi n d ng
ạ ể
ạ
ọ
ạ ọ
ệ
ồ
ồ
ố
ử b n trũng C u Long (Deformation stages in Cuu Long basin). T p chí Phát tri n Khoa h c và Công ngh ; T. 12, S. 6. Tp H Chí Minh; Đ i h c Qu c Gia tp H Chí Minh.