NOBEL VT LÝ NĂM 2002
Gii Nobel Vt lý năm 2002 được trao cho giáo sưngười MRaymond Davis
Jr. (1914-) khoa Vt lý và Thiên văn caĐại hc Pensylvania (Philadelphia, M),
giáo sưngười Nht Bn Masatoshi Koshiba (1926-) Trung tâm Quc tếvVt lý
ht cơbn thucĐại hc Tokyo do nhng đóng góp tiên phong cho vt lý thiên
văn, đặc bit là vic khám phá ra các nơtrino vũtrụ” và giáo sưngười Mgc Italia
Riccardo Giacconi (1931-) - chtch Hip hi c trường đại hcWashington
(M) do nhng đóng góp tiên phong cho vt lý thiên văn mà chúng dnđến vic
phát minh ra các ngun tia X trong vũtrụ”. H đã phát minh ra c phương pháp
miđể nghiên cu c ni sao và các thiên hà trong vũtr. Davis Jr. và Koshiba đã
ghi liđược du vết ca các ht vt cht nhbế(gi là nơtrino) cbên trong và
bên ngoài hMt Tr i. Phát minh ca hng vi c nghiên cu thc nghim ca
nhng nhà khoa hc khác sau đó đã tođiu kinđể chúng ta cng cgithiết cho
rng năng lượng Mt Tri sinh ra tc phnng ht nhân trong nó. Còn
Giacconi đã phát minh ra dng c đo tia X đến tngoài hMt Tr i. Nhu vy, c
nhà vt lý đot Gii Nobel Vt lý năm 2002 là nhng ngườiđi tiên phong trong
nnh thiên văn.
Mt Tri và c ngôi sao khác ngoài vic phóng ra c ht nơtrino còn phát
ra búc x đin tvi c bước sóng khác nhau trong đó tia X. Giacconi đã đặt
nhng viên gch đầu tiên để xây dng nn móng ca nnh thiên văn tia X. Bc x
tia X tvũtrkhông tiđược Trái Đất vì blóp khí quyn ca Trái Đất hp th.
Tuy nhiên, Giacconi dã dò tìm được chúng vì ông đặt các thiết bdò trong vũtr.
Ông đã phát hin ra ngun phát tia X mà hu hết c nhà thiên văn cho rng tcác
l đen. Ngoài ra, Giacconi còn chếto thành công kính thiên văn tia X đầu tiên. Các
phát minh ca Giacconi giúp cho c nhà nghiên cu nhìn sâu hơn vào bên rong
nhng thiên hà xa xôi mà đó nhng ngôi sao mi ra đời.
Masatoshi Koshiba sinh ny 19 thán 9 năm 1926 ti ti thành ph
Toyohashi (Aichi, Nht Bn). Ông tt nghipđại hc năm 1951 và bo vlun án
thc sĩnăm 1953 đều tiĐại hc Tokyo. Năm 1955 ông bo vlun án tiến sĩvt lý
tiĐại hc Rochester. Đề tài lun án tiến sĩca ông vc hin tượng năng lượng
siêu cao trong c tia vũtr. Koshiba là công tác viên nghiên cu ti bmôn Vt lý,
Đại hc Chicago (1955-1958) và phó giáo sưti Vin Nghiên cu ht nhân caĐại
hc Tokyo (1959-1962). Ông là phó giáo sưvà giám đốcđiu hành ca Phòng thí
nghim Vt lý năng lượng cao và bc xvũtr, bmôn Vt lý, Đại hc Chicago
(1959-1962), phó giáo sư(1963-1970) và giáo sư(1970-1987) ti bmôn Vt lý,
khoa Khoa hc, Đại hc Tokyo. TiĐi hc Tokyo, ông là giám đốc Phòng thí
nghim Vt lý năng lung cao (1974-1976), giám đốc Phòng thí nghim cho shp
tác quc tếvvt lý ht cơbn (1976-1984) và giám đốc Trung tâm Quc tếvvt
lý ht cơbn (1984-1987). Koshiba là giáo sưmi ti DESY và Đại hc Hamburg
(1987). Ông là giáo sư Đi hc Tokai (1987-1997), giáo sưmi ti CERN (1987-
1988), giáo sưmi caĐại hc Chicago (1989), ging viên Đi hc California
Riverside (1990), hc gini bt Serman Fair child ca Vin Công nghCalifornia
(1994), giám đốc văn phòng đại din ca Hi thúc đẩy khoa hc ca Nht Bn ti
Washington (1995-1997) và hc gimi ni btĐại hc George Washington
(1996-1997). T1998 đến 1999, ông làm vic ti DESY Hamburg. Vin Max
Planck Heidenberg và Garching. Sau đó, ông làm y viên hiđồng ti Trung tâm
Quc tếvvt lý ht cơbn caĐại hc Tokyo.
Giáo sưMasatoshi Koshiba đã được trao tng Das Grosse Verdienstskreuz
tTng thng Cng hòa Liên bang Đc (1985), Gii thưởng Nishina (1987) ca
Liên đoàn Nishina, Gii thưởng ASAHI (1988, 1999) ca Hãng tin ASAHI, Huân
chương Văn hóa (1988) ca Chính phNht Bn, Gii thưởng Vin Hàn lâm (1989)
ca Vin Hàn lâm Nht Bn, Gii thưởng Bruno Rossi (1989) ca Hi Vt lý M,
Gii thưởng đặc bit (1996) ca Hi Vt lý châu Âu, Gii thưởng Alexander
Humboldt (1997) ca Liên đoàn Humboldt, Gii thưởng Fujiwara (1997) ca Liên
đoàn khoa hc Fujiwara, Huân chương Công trng văn hóa (1997) ca Nht Hoàng,
Diploma di Perfezionamento honoris causa in fizica (1999) caĐại hc Sưphm
Scuola Pisa (Italia), Doktor der Naturwissenschaften ehrenhalber (1999) t Đại
hc Hamburg, Gii thưởng Hc gini bt Rochester (2000) caĐại hc Rochester,
Gii thưởng Wolf (2000) ca Tng thng Ixrael, Gii thưởng Panofsky (2002) ca
Hi Vt lý Mvà Gii thưởng Nobel Vt lý (2002). Ông là vin sĩVin Hàn lâm Nht
Bn (2002).
Gii thưởng Nobel Vt lý năm 2002 liên quan đến nhng phát minh và khám
phá ra nhng ht và bc xvũtrmà t đó xut hin hai lĩnh vc mi là thiên văn
hc neutrino và thiên văn hc tia X. Giáo sưRaymond Davis Jr. Khoa Vt lý và
Thiên văn caĐại hc Pensylvania ( Philadelphia, M) và giáo sưMasatoshi
Koshiba Đại hc Tokyo ( Nht) là hai trong sba ngườiđot gii này " vì nhng
đóng góp tiên phong cho vt lý thiên văn, đặc bit là vì khám phá ra nhng
neutrino vũtr". Davis và Koshiba đã ghi liđược du vết ca các ht vt cht nh
bé ( gi là neutrino) bên trong và cbên ngoài HMt Tri. Phát minh ca hng
vi các nghiên cu thc nghim ca các nhà khoa hc khác sau đó đã tođiu kin
để các nhà khoa hc khác cng cgithiết cho rng năng lượng Mt Tri sinh ra t
c phnng ht nhân xy ra bên trong nó.
Raymond Davis Jr. sinh ny 14 tháng 10 năm 1914 ti Washington D.C.
( M), tt nghipđại hc năm 1937, bo vlun án thc sĩnăm 1940 tiĐi hc
Maryland và bo vlun án tiến sĩhóa lý năm 1942 tiĐại hc Yale ( Connecticut,
M). Khi nhn Gii thưởng Nobel Vt lý năm 2002 ông là giáo sưdanh dti Khoa
Vt lý và Thiên văn caĐi hc Pensylvania. Trong nhng năm 1942-1946 ông
phc vtrong không quân Mvà hai năm sau (1946-1948) ti Công ty Hóa cht
Monsanto. Năm 1948 ông là nhân viên Phòng a hc thuc Phòng thí nghim
Quc gia Brookhaven. Năm 1948 ông vào biên chếchính thc và năm 1964 ông
được công nhn là nhà hóa hc cao cp ca phòng thí nghim này. Ông ri khi
Phòng thí nghim Brookhaven vào năm 1984 và ti làm vic tiĐi hc
Pensylvania tnăm 1985 nhưng vn duy trì công vic ti Brookhaven nhưmt
cng tác viên nghiên cu.
Raymond Davis Jr. là vin sĩVin Hàn lâm Khoa hc Quc gia và Vin Hàn
lâm Nghthut và Khoa hc M. Ông đã được trao nhiu phn thưởng cao quí như
Gii thưởng Cyrus B. Comstock năm 1978 tVin Hàn lâm Khoa hc Quc gia, Gii
thưởng Tom W. Bonner năm 1988 tHi Vt lý M, Gii thưởng W.K.H. Panofsky
năm 1992 tHi Vt lý M, Gii thưởng Bruno Pontecorvo năm 1999 tLiên hp
Vin nghiên cu Ht nhân Dubna (Nga), Gii thưởng Wolf Vt lý năm 2000 ( ng
vi M. Koshiba), Huy chương Khoa hc Quc gia năm 2002, Gii thưởng Nobel Vt
lý năm 2002 ( cùng vi M. Koshiba và R. Giacconi).
Trong nhng năm 1971 - 1973 Davis là thành viên Hiđồng nghiên cu
mu Mt Trăng ca Cơquan Nghiên cu Hàng không và VũtrQuc gia NASA
(National Aeronautics & Space Administration). Hiđồng này nhim vphân
tích bi và đá Mt Trăng ly vtchuyến bay lch s đầu tiên ca NASA lên Mt
Tr ăng trên tàu vũtrApollo 11.
Ông và vông là Anna sng Blue Point, New York và 5 người con đều
đã trưởng thành.
Bây ginói khơn vthành tu ca Raymond Davis Jr. mà nh đó ông nhn
được Gii thưởng Nobel danh giá. thếkXIX đã nhng cuc bàn lun sôi ni
vngun năng lượng Mt Tri. Có mt lý thuyết cho rng c phnng din ra
trong Mt Tri do gii phóng năng lượng hp dn khi vt cht ca Mt Tri co li.
Tuy nhiên, khi đó tui thca Mt Tr i là ngn so vi tui thTrái Đt ( tui th
ca Mt Tri là 200 triu năm so vi tui thTrái Đt mà ny nay chúng ta biết là
vào khong 5 tnăm).
Năm 1920, mt thc nghim chra rng mt nguyên theli có khi lượng
nhhơn so vi bn nguyên thiđro. Nhà vt lý thiên văn Arthus Eđington phát
hin ra rng c phnng ht nhân trong đó hiđro được biếnđổi thành heli th
là cơscho scung cp năng lượng ca Mt Tri khi sdng công thc Albert
Einstein E = mc2. Sbiếnđổi ca hiđro thành heli trong Mt Tri dnđến hai
neutrino cho mi ht nhân heli mà nó được to ra do mt lot phnng. Đó là ch
gii thích ca mt snhà khoa hc khác trong đó nhà vt lý đot Gii thưởng
Nobel Hans Bethe. Hu hết c nhà khoa hc không có khnăng thc tếtìm thy
c neutrino để kim nghim lý thuyếtđó. Neutrino là ht cơbnđã được tiên
đoán t đầu nhng năn 1930 bi nhà vt lý Mgc áo Wolfgang Pauli (1900-1958)
( Gii thưởng Nobel Vt lý năm 1945). Tuy nhiên, sau đó 25 năm cho đến năm
1955 nhà vt lý MFrederick Reines (1918-) ( Gii thưởng Nobel Vt lý năm 1995)
và Clyde L. Cowan (1919-1974) mi phát hinđược neutrino bng thc nghim.
Trong nhng thí nghim ca Reines đã sdng nhng phnng trong mt lò
phnng ht nhân mà nó sinh ra mt dòng ln ca các neutrino.
Ht neutrino được to ra tc phnng ht nhân ti tâm ca các ni sao
nhưMt Tri khi ht nhân hiđro kết hp vi ht nhân heli. Dòng ca các neutrino
tMt Tr iước tính được là rt ln. Hàng nghìn tneutrino Mt Triđi qua cơ
thca chúng ta trong mi giây mà chúng ta không để ýđến. Lý do là vì nhng
neutrino này phnng rt yếu vi vt cht và chmt trong s1 000 tneutrino
Mt Tri bdng li trên đường đi ca nó qua Trái Đt.
Sdĩphi mt mt thi gian rt lâu c nhà khoa hc mi chng minh được
stn ti ca neutrino là vì ht này khi lượng rt nhvà không đin tích.