PHN A
THIÊN VĂN
(Astronomy)
Chương I: H MT TRI (CU TRÚC VÀ CHUYN ĐỘNG)
I. QUAN NIM CŨ V H MT TRI: H ĐỊA TÂM.
1. Quan nim ca Aristotle v vũ tr (384(322 TCN).
Aristotle là mt nhà triết hc vĩ đại thi c. Nhng tư tưởng ca ông có nh hưởng sâu
sc đến nhiu thế h. Mc dù thi ông người ta không s dng toán hc và tiến hành thí
nghim nhưng ông vn được coi là cha đẻ ca vt lý vi tác phm “Vt lý hc”. Theo ông
vũ tr được cu thành bi 4 yếu t cơ bn là: đất, nước, không khí và la. Mi nguyên t
đều có v trí t nhiên trong vũ tr. V trí t nhiên ca đất là địa cu, trung tâm bt động ca
vũ tr (Qua quan sát nguyt thc thi này người ta đã biết Trái đất không phi là dĩa bt
mà có hình cu). V trí t nhiên ca nước là phn khi cu bao bc ngoài địa cu. V trí t
nhiên ca không khí và la là hai phn khi cu bc ngoài. Mt cu ngoài cùng là gii hn
v trí ca la, có gn các sao bt động, đó là gii hn ca vũ tr. Mi nguyên t khi b
cưỡng bc ri khi v trí t nhiên đều có xu hướng tr v v trí t nhiên cũ. Thế gii t
Mt trăng tr lên là ca tri, là thế gii linh thiêng. Chuyn động t nhiên ca các thiên
th đây là chuyn động tròn, vì đường tròn là hoàn thin nht. Thế gii dưới Mt trăng
là thế gii trn tc nên chuyn động là đường thng, mt đường không hoàn thin. Tt c
các thiên th đều có dng hình cu ( mt hình dng hoàn thin. Vũ tr đã tn ti và s tn
ti mãi, vĩnh hng, bt biến. Theo ông thì không có chân không và vt nng rơi t do nhanh
hơn vt nh.
Như vy tc truyn thuyết sơ khai v vũ tr đến Aristotle vũ tr đã có tâm là Trái đất
vi các định lut cơ hc được hiu mt cách trc quan, thiếu chính xác.
Hình 3: H địa tâm Aristotle
2. H địa tâm ca Ptolemy.
Ti thế k III TCN Thiên văn bt đầu tách thành mt khoa hc riêng bit. Các nhà
Thiên văn đã thc hin các quan sát v chuyn động ca các hành tinh (Xem li phn nhp
môn) . H đưa ra lý thuyết v ni lun, ngoi lun và tâm sai. Ptolemy (87(165) đã hoàn
chnh các lý thuyết đó và xây dng mt mô hình vũ tr gm Mt tri, Mt trăng, các hành
tinh: Thy, Kim, Ha, Mc, Th và Trái đất theo trt t sau (trong tác phm “Almagest”):
- Trái đất nm yên trung tâm vũ tr.
- Gii hn ca vũ tr là mt vòm cu trên có gn các sao. Vòm cu này quay đều quanh
mt trc xuyên qua Trái đất.
- Mt trăng, Mt tri chuyn động đều quanh Trái đất cùng chiu vi chiu quay ca
vòm cu nhưng vi chu k khác nhau nên chúng dch chuyn đối vi các sao.
- Các hành tinh chuyn động đều theo nhng vòng tròn nh (Epicycle: Ni lun); tâm
ca vòng tròn nh này chuyn động theo các vòng tròn ln (deferent: ngoi lun) quanh
Trái đất. Có th tâm ca vòng tròn ln lch khi Trái đất ( nó có tâm sai (eccentric).
- Trái đất, Mt tri, tâm vòng tròn nh ca Kim tinh, Thy tinh luôn nm trên mt
đường thng.
Như vy mô hình vũ tr địa tâm ca Ptolemy tha mãn cho vic gii thích chuyn động
nhìn thy ca thiên th trên thiên cu. Đồng thi nó phù hp vi kinh thánh v s sáng to
ra thế gii ca Chúa trong 6 ngày, vi Trái đất là trung tâm. Vì vy thuyết địa tâm Ptolemy
được giáo hi tán đồng và tn ti c ngàn năm.
Hình 4 : H địa tâm Ptolemy
Theo quan đim cơ hc v s tương đối ca chuyn động ta có th chn vt bt k làm
mc ta độ, cho nó đứng yên và so sánh s chuyn động ca vt khác đối vi nó. Nếu ta
chn đúng thì vic tính toán, quan sát được d dàng. đây Ptolemy đã gn tâm ca h vi
Trái đất. Đó là mt vic làm không khôn ngoan nếu không nói là sai lm, vì nó đưa đến
nhng tính toán phc tp, ri rm. Các tu sĩ đã tng phi tht lên khi hc nó: “Ti sao
Chúa li sáng to ra mt mô hình phin toái đến thế”.
II. H NHT TÂM COPERNICUS ( CUC CÁCH MNG LN TRONG THIÊN VĂN).
Mc dù có nhiu phin toái nhưng do được Giáo hi ng h, mô hình H địa tâm
Ptolemy vn tn ti nhiu thế k. Nó đã khiến khoa hc dm chân ti ch. Nhiu nhà khoa
hc đã nghi ng v tính xác thc ca nó. Nhưng trước thế lc Nhà th chưa ai dám nêu ra
mt gi thuyết khác. Mãi đến thi đại Phc hưng, vào thế k 16 Nicolaus Copernicus, mt
nhà khoa hc BaLan, mi dũng cm vch ra chân lý. Tuy vy, trong nhng năm dài ca
cuc đời, ông vn phc v nhà th vi vi cương v thư ký và bác sĩ, trong s che ch ca
ông bác là giáo ch. Ông đã tham gia nhiu hot động xã hi, đã đi xut dương du lch hc
hi nhiu. Nhưng vn yêu thích thiên văn và toán hc, ông đã mit mài nghiên cu bu tri
trong nhng điu kin hết sc khó khăn và bng nhng dng c thô sơ ông vn thu được
nhng kết qu khá chính xác. Ch đến nhng ngày cui đời ông mi dám công b kết qu
nghiên cu ca mình trong cun sách “De Revolutionibus orbis um coeleftium” (V s
quay ca Thiên cu) để tránh s tr thù ca giáo hi. H Nht tâm Copernicus ra đời m
đầu cho cuc cách mng trong nhn thc ca con người v vũ tr. Mc dù vn phi dùng
các khái nim ni lun, ngoi lun, tâm sai như Ptolemy nhưng Copernicus đã có khái
nim v tính tương đối ca chuyn động. Ông đã nhn thy vic Trái đất quay quanh Mt
tri là cái có tht, vic Trái đất đứng yên cho nh. Ông ch rõ:
- Mt tri là trung tâm ca vũ tr.
- Các hành tinh (Thy, Kim, Trái đất, Ha, Mc, Th) chuyn động đều quanh Mt tri
theo qũi đạo tròn, cùng chiu và gn như trong cùng mt mt phng. Càng xa Mt tri
chu k chuyn động ca hành tinh càng ln.
- Trái đất cũng là mt hành tinh chuyn động quanh Mt tri, đồng thi t quay quanh
mt trc xuyên tâm.
- Mt trăng chuyn động tròn quanh Trái đất (V tinh ca Trái đất).
- Thy tinh, Kim tinh gn Mt tri hơn Trái đất (có quĩ đạo chuyn động bé hơn) Ha
tinh, Mc tinh, Th tinh có qũi đạo ln hơn ( xa Mt tri hơn).
Vy cu trúc ca h là gm Mt tri tâm và các hành tinh theo th t xa dn là: Thy,
Kim, Trái đất, Ha, Mc, Th.
- mt khong rt xamt cu có cha các sao bt động.
Hình 5 : H Nht tâm Copernicus
- Mc dù còn nhiu đim thiếu chính xác cn phi hoàn thin Copernicus đã đưa ra mt
mô hình đúng đắn v h Mt tri. Cho đến nay người ta đã hoàn toàn công nhn nó. Nhưng
cuc đấu tranh để khng định chân lý này đã phi kéo dài hàng chc năm vi s dũng cm
hy sinh ca nhiu nhà khoa hc thi by gi.
III. KEPLER VÀ S HOÀN THIN H NHT TÂM.
Sau Copernicus là thi k tranh lun d di v v trí ca Trái đất và Mt tri. Tycho
Brahe, mt nhà Thiên văn giàu có x Đan mch đã b gn 30 năm tri quan sát và ghi chép
rt k v chuyn động ca các hành tinh, hy vng đó s là cơ s kim tra lý thuyết. Ông
chết đi để li toàn b s liu cho cng s ca mình là Kepler, mt nhà thiên văn và toán
hc Đức x lý. Qua nhiu ln tính toán, th đi th li, Kepler thy nếu coi hành tinh
chuyn động đều trên qũi đạo tròn thì s không khp vi s liu. Ông cho là s liu không
th sai được, mà h nht tâm Copernicus là chưa chính xác. Ông đã b sung bng 3 định
lut sau:
* Định lut 1: Định lut v qũi đạo: Các hành tinh chuyn động trên qũi đạo hình
elip vi Mt tri ti mt tiêu đim.
- Khi hành tinh chuyn động theo đường tròn thì nó luôn cách đều tâm (Mt tri).
Nhưng nếu nó chuyn động theo hình elip vi Mt tri ti mt tiêu đim thì có lúc nó
gn Mt tri, có lúc nó xa. Đim gn nht gi là đim cn nht (Perihelion: P), đim xa
nht gi là vin nht (Aphelion: A). Khong cách trung bình t Trái đất đến Mt tri được
gi là mt đơn v thiên văn (1AU150.000.000km).
Độ sai khác gia đường tròn và elip được xác định bi tâm sai e. Qũi đạo chuyn động
ca các hành tinh có tâm sai tương đối nh nên có th coi là tròn.
Xét biu thc toán hc ca định lut này:
Hình 6: Elip
0 : tâm elip
F, F’ : tiêu đim, Mt tri ti F
H : hành tinh
r : bán kính vectơ ca hành tinh trong h ta độ cc tâm F
φ : góc xác định v trí H trong h ta độ cc tâm F
0A = a = bán trc ln
0B = b = bán trc nh
A : đim vin nht; P : đim cn nht
Tâm sai e =
22
'FO F O a b
aa a
==
rc = khong gn nht = a (1(e)
rv = khong xa nht = a (1+ e)
p = thông s tiêu = FT =
2
b
a = a(1- 2
e); (FT
AP)
+ Cách v Elip trên giy:
Ti tâm 0 v 2 đường tròn bán kính a và b
BA
bnhoûtruïcBaùnB
alôùntruïcBaùnA 00
0
0
==
==
k xyo bt k ct đường tròn nh ti R, ln ti Q, t R k rr’//0A, t Q k qq’/0B
2 đường này ct nhau ti mt đim. Đó là mt đim ca lip. C thế xác định các đim
khác.
B
A
F’
0F
P
T
H
r
ϕ
T B quay mt cung bán kính bng 0A ct 0a ti F và F’ là hai tiêu đim ca elip.
Hình 6’
+ Cách v trên bng: Elip có tính cht là tng khong cách t mt đim bt k trên elip
đến 2 tiêu là không đổi nên có th áp dng để v hình: Ti 2 tiêu đóng 2 đinh. Ct mt si
dây c định vào 2 đim đó. Lun phn theo dây và quay s to thành elip (hình 6’)
Biu thc toàn hc ca định lut 1 là phương trình đường elip trong h ta độ cc:
p
r1ecos
=
+
ϕ
* Định lut 2: Định lut v tc độ din tích
Đường ni gia mt hành tinh vi Mt tri (bán kính vectơ ca hành tinh) quét nhng
din tích bng nhau trong nhng khong thi gian bng nhau. Hay : Tc độ din tích mà
bán kính vectơ ca hành tinh quét được là mt hng s.
Din tích mà bán kính vectơ r quét trong khong thi gian (t rt gn vi din tích ca
tam giác FTT’ có đáy là TT’, đường cao FT’. Din tích đó là bng : ĉ
∆ϕ= 2
2
1r
Hình 7
∆φ : Góc mà bán kính vectơ quét được trong quãng thi gian t. Khi t càng nh thì
din tích tam giác càng gn vi din tích mà bán kính vectơ quét. Ta có :ds = 1
2
2
rdφ
Tc độ din tích là :
d
t
d
r
d
t
dS
ϕ
=2
2
1
Biu thc toán hc ca định lut 2 là:
Cconst
dt
d
r==
ϕ
2
Hình 8
r∆ϕ
T
F
r
T’