PHÂN TÍCH ĐC TÍNH LP PH HVOF ĐƯỢC TO THÀNH
TRÊN B MT TRONG MT S CHI TIT TR CÓ ĐƯỜNG
KÍNH KHÁC NHAU
Đinh Văn Chiến
1,2
, Nguyễn Tuấn Hải
3
1
Trường
Đại hc Kinh Tế - Công ngh Thái Nguyên
2
Trường Đại Hc M Địa cht
3
Trường Đại hc Công ngh Đồng Nai
*Tác gi liên h: Đinh Văn Chiến, vanchien.dinh@gmail.com
1. GII THIU
Công ngh phun ph HVOF đã được đánh
giá cao v kh năng bảo v chi tiết máy trong
các trường điều kin làm vic khc nghit
như i mòn, ăn mòn, chịu nhiệt… Tuy nhiên
khác vi các quy trình phun b mt ngoài, kh
năng tạo lp ph đạt chất lượng đối vi b mt
trong chi tiết hin nay còn nhiu vấn đề cn
nghiên cu gii quyết, đặc bit là phun trong
không gian b mt trong nh, hp. Gii quyết
được vấn đề này s m rng kh năng công
ngh cho các ng dng tiềm năng phun nhiệt b
mt trong bng công ngh phun HVOF. Đồng
thi m ra cho công ngh phun HVOF các th
trường mới trước đây phun nhiệt HVOF
không kh thi. Không gian phun b mt trong
ph thuc rt lớn vào đường kính trong chi tiết
phun. Do đó khoảng ch phun đóng vai t
quan trng ảnh hưởng lớn đến cu trúc vi
tính lớp ph. Vic to lp ph khong cách
phun nh gp nhiu thách thức đáng kể do yêu
cu gia tc ht phi lớn hơn để to ra lp ph
tt. Theo lý thuyết phun ph, vấn đề này có th
phần nào được khc phc bng cách s dng
THÔNG TIN CHUNG TÓM T
T
Ngày nhn bài: 14/11/2024 Hi
n nay, công ngh
phun Oxy
nhiên li
u t
c đ
cao (High
velocity oxygen fuel - HVOF) đang phát triển phát trin trên
thế gii và đã được ng rng rng rãi Vit Nam. Công ngh
phun ph HVOF đang dần tr thành gii pháp bo v b mt
trong chi tiết thay thế cho công ngh m crom cứng tác động
xấu đến môi trường. V bn cht, quá trình to ra các lp ph
b mặt trong như lòng khuôn, van, đường ng… cùng phức
tp so vi b mt ngoài do nh hưởng ca không gian phun.
Trong bài báo này tác gi trình bày đặc tính lp ph WC-10Co-
4Cr được phun lên b mt trong vt liu nn thép CT38 ca 3
chi tiết hình tr đường kính ln lượt là 350mm, 400mm và
450mm bằng phương pháp phun HVOF. Nghiên cứu nhm c
định tác động ca s thay đổi đường kính chi tiết đến cu trúc
vi mô, thành phn pha, mt s tính chất học ca lp ph
được phun. Kết qu cho thy lp ph Ø350 độ cng thp
độ xp cao, lp ph Ø400 có đặc tính cơ tốt nht. Lp ph
Ø450 lượng cacbit pha η cao hơn các lp ph khác. Vic
xác định đc tính lp ph phù hợp làm sở để c định đồ
kích thước súng phun cho c ng dng phc hi, to lp
ph b mt trong ID-HVOF
Ngày nhn bài sa: 18/12/2024
Ngày duyt đăng: 08/01/2025
T KH
B mt trong;
HVOF;
Lp ph phun nhit;
WC-10Co-4Cr.
01-2025
1
nguyên liu bt có kích thước nh hơn, nhưng
điều này li to ra s quá nhit trong các ht
tăng lên.
Các công b liên quan đến công ngh phun
HVOF to lp ph độ bn bám dính, độ xp,
độ cng cao phù hp vi nhiu loi vt liu,
nhiu công trình công b s dng các loi vt
liệu như NiCrBSiFe (Phạm Văn Liu, 2016),
75Cr
3
C
2
-25Ni (Nguyn Chí Bo, 2016) cho lp
ph chịu mài mòn. Ngoài ra, độ xp thấp là đặc
trưng của lp ph HVOF, nh đó lớp ph hp
kim NiCr cùng bng cht bt pht phát nhôm
(Nguyễn Văn Tun, et al., 2017), (Nguyễn Văn
Tun, 2017), mang đến gii pháp chống ăn mòn
khá hoàn ho. Mt s nghiên cu vi vt liu
phun WC-Co cho thấy đây vật liệu độ
cng cao, chất lượng lp ph tốt mang đến gii
pháp chng mài mòn rt hiu qu. c nghiên
cứu tương tự cũng cải thin kh năng chịu mài
mòn b mt nh công ngh phun ph nhit
HVOF cho b mt ngoài trc (Trần Văn Dũng,
2012) b mt gang (Đỗ Quang Chiến, 2018).
Đối vi to lp ph b mt tr trong thì ít
nghiên cu đã công bố. Các nghiên cứu đã được
thc hin áp dng công ngh phun ph h
quang điện ng dng trong vic chế to c
lp ph babit thiếc, thép không g AISI 316
hp kim 37MXC (da trên Fe-Cr-B-C). Các lp
ph này được ng dng cho b mt bên trong
ca các chi tiết dng ng tr tròn như bạc lót và
xy lanh, vi mc tiêu nâng cao kh năng chịu
mài mòn kh năng chống ăn mòn khi hoạt
động trong các môi trường khác nhau.(Phùng
Anh Tun, et al., 2015). Nghiên cu ảnh hưng
ca chế độ phun đến độ bám dính ca lp ph
WC-12Co cho thy khoảng cách phun, lưu
lượng và vn tc súng phun ảnh hưởng lớn đến
chất lượng lp ph (Nguyn Tun Hi, et
al.,2024)
Khác vi phun b mt ngoài, mt s vấn đề
khó khăn liên quan đến kim soát quy trình
phun nhit b mt trong so vi phun b mt
ngoài. C th như quá trình làm mát vt liu nn
s tích t các nguyên liu phun còn sót li
trong không gian phun. Vic gia nhit quá mc
vt liu nn trong quá trình phun th nh
hưởng đến các đặc tính ca lp ph, bao gm
thay đổi ng suất thành phần pha trong
lp ph. S không đồng nht h s giãn n nhit
gia lp ph vt liu nn s dẫn đến ng sut
nhiệt cao hơn tn ti trong lp ph. Kết qu
dẫn đến ng suất dư kéo không mong muốn ln
hơn trong lớp ph phun nhit HVOF. Các gii
pháp nhm kim soát s quá nhit vt liu nn
trong quy trình phun nhit b mt trong được
thc hin nhưng cấu trúc vi , đặc tính ca lp
phủ, cũng như ng suất của lp ph b nh
hưởng như thế nào quá trình phun nhit b mt
trong vn còn nhiu vấn đề đặt ra cn nghiên
cu.
Trong nghiên cu này, công ngh phun
nhit HVOF s được s dụng để to lp ph
WC-10Co-4Cr lên b mt n trong ca các chi
tiết hình tr trong để nghiên cu ảnh hưởng ca
đường kính trong chi tiết đến cu trúc vi mô,
mt s tính chất cơ học ca lp ph được to ra
sau phun.
2. NI DUNG NGHIÊN CU
2.1. To lp ph th nghim
Hình 1 hình thái bt phun cacbit WC-
10Co-4Cr ca hãng Amperit cu trúc vi
mt ct ngang lp ph được phân tích bng kính
hiển vi điện t quét Nova Nano SEM 450 FEI
(Nht Bn). Thành phn pha ca bt phun theo
nhà sn xut bao gm: WC, Co, Cr3C2, W,
Co6W6C (Amperit Technical Data Sheets)
Bng 1. Thông s phun (Nguyn Tun Hi,
et al.,2024)
TT Thông s
phun Giá tr
1
Áp suất O
2
0,98 (Mpa)
2 -
Áp suất C
3
H
8
-
Lưu lượng C
3
H
8
0,69 (Mpa)
40 (l/phút)
3 -
Áp suất N
2
-
Lưu lượng N
2
0,4 (Mpa)
20 (l/phút)
4 -
Áp suất không khí
-
Lưu lượng
0,69 (Mpa)
550 (l/phút)
5
Lưu lư
ng phun
2
6
g/phút
6
V
n t
c tương đ
i súng phun
0,15 m/s
7
c di chuy
n
4 mm
8 Góc phun
90 ± 10
Hình 4 hình dng mu thí nghim lp
ph được to thành trên b mt tr trong. Vt
01-2025
2
liu nn dùng thí nghim thép ng CT38
đường kính lần lượt 350mm, 400mm
450mm, được đặt theo các hiu tương ng
ID350, ID400 và ID450.
H thng thiết b HVOF cm tay HP-
2700M chế to bi công ty Metallizing (hình 2)
kết hp với đồ chuyên dùng được thiết kế
đặc bit phun b mặt trong được dùng để to lp
ph (hình 3). Bng 1 th hin các thông s phun
dùng trong chế to mu
nh 1. Hình thái bt WC-10Co-4Cr
Hình 2. Hệ thống thiết bị phun nhiệt HVOF
HP-2700M.
Hình 3. Đồ gá phun bề
mặt trong
Hình 4. Hình dạng mẫu
phun thực nghiệm
2.2. Phương pháp kiểm tra đánh g cht
lượng lp ph
Đánh giá cấu trúc ca lp ph dùng kính
hiển vi điện t quét (SEM/EDX) Jeol 6490 JMS
JED 2300, sn xut bi JEOL (Nht Bản), được
s dụng đ chp nh mt ct ngang ca lp ph
ti biên gii vi b mt nn bên trong lp
ph. Kính hin vi này cho phép phân tích hình
thái b mt độ phóng đại cao phân tích
thành phn hóa hc.
Hình 5. Thiết b SEM/EDX/EDS Jeol 6490
Việc xác định thành phn pha ca lp ph
dùng phương pháp nhiễu x tia X được áp dng
vi vic s dng chùm tia X hẹp, đơn sắc
song song hướng vào mu. Trong nghiên cu
này, thiết b D8-Advance ca hãng Bruker
(Đức) đã được s dụng để phân tích các thành
phn pha ca lp ph nhằm đưa ra những
thông tin chi tiết v cu trúc tinh th các tính
cht khác ca lp ph.
Xác định cu trúc t chức cũng như
chiều dày và độ xp ca lp ph, kính hin vi
quang học Axioplan 2 đã được s dụng đ chp
nh lp ph vi các mức độ phóng đại khác
nhau. Kết qu giúp quan sát chi tiết b mt
cu trúc bên trong ca lp phủ. Đặc biệt, độ xp
ca lp ph được đo theo tiêu chuẩn ASTM
B276-05 (2015), giúp đảm bo tính chính xác
đồng nhất trong quy trình xác định thuc nh
vt liu cung cp nhng thông tin quan trng
v kh năng chịu mài mòn cũng như các tính
chất học khác ca lp ph.Tiêu chun
ASTM E384-22 được s dụng để đánh giá độ
cng ca lp phủ. Quá trình đo độ cứng được
thc hin trên thiết b IndentaMet 1106 (hình
6).
01-2025
3
Hình 6. Thiết b
IndentaMet 1106
3. KT QU VÀ BÀN LUN
3.1 Phân tích pha
Để đánh giá thành phần pha ca các lp
ph, phân ch nhiu x tia X (XRD) được s
dng vi kết qu trình bày trong Hình 7. So
sánh biểu đồ XRD ca lp ph và ca bt phun
cho thy s hình thành W
2
C đã xảy ra trong quá
trình phun. Co
6
W
6
C không trong lp ph
thay vào đó Co
3
W
3
C. Các đnh nhiu x trong
khoảng = 37°- 46° m rng cho thy vt liu
định hình th trong cu trúc vi mô.
Hàm lượng W
2
C trong lp ph ID350, ID400
ID450 lần lượt 6,76%, 6,81% 4,68%
theo trọng lượng. Lp ph ID450 cha Co
3
W
3
C
với hàm lượng cao nht 8,19%, trong khi
ID350 ID400 hàm lượng tương ng
6,66% và 6,81%.
Hình 7. Kết qu phân tích pha ca các mu lp ph
3.2. Tính chất học cu trúc vi ca
lp ph
Kết qu đo đặc tính lp ph các mu th
hin trong Bng 2
Bng 2. Thông s đo trên các mẫu
Lp
ph
Độ
dày
(µm)
Độ cng
(HV 0.3)
đun
đàn hi
(GPa)
Độ xp
(%)
ID350 224±7 1201±64 375±82 1.6±0.8
ID400 214±7 1319±40 419±52 1.4±0.4
ID450 129±4 1310±51 342±74 1.4±0.5
Độ dày ca ba lp ph có s khác biệt đáng
kể, trong đó lớp ph ID450 có độ dày thấp hơn
so vi hai mu lp ph còn li. Nguyên nhân
th gii thích do vn tốc tương đối ca súng
phun so vi b mt nn lớn hơn khi phun chi
tiết đường kính ln. Phân tích hình nh SEM
độ phóng đại thp ca ba lp ph (Hình 10
a,b,c) cho thy s khác bit v độ dày vi các
vùng trong cu trúc vi mô ca các mu lp ph
còn li, đặc bit là trong lp ph ID350. Phân
tích EDX ti các khu vc này cho thy pha này
ch yếu Fe, lượng nh Si Mn, cho thấy đây
là tp cht trong cu trúc lp ph.
Lp ph ID350 độ cng vi thp nht,
độ xp cao nht s không đồng nht cao
trong toàn b cu trúc vi lp ph. Lp ph
ID400 đun đàn hồi cao nht trong khi
ID450 có giá tr mô đun đàn hi thp nht.
01-2025
4
Cu trúc vi với độ phóng đại cao ca ba
lp ph th quan sát trong các nh SEM
Hình 10d,10e,10f. Các hạt WC được nhúng
trong pha kết dính với độ tương phản thay đổi.
Trong nh SEM ca lp ph ID350 (Hình 10d),
th quan sát thy các ht phun ca lp ph
gi hình dng giống như bột phun ban đầu, so
sánh nh SEM lp ph bt phun hình 8
hình 1. S hin din ca các ht này cho thy
các ht đã không đủ biến dng khi va chm vi
b mt, dẫn đến s bất thưng trong cu trúc lp
ph dng lp. Trong cu trúc lp ph ID400 và
ID450 không xy ra hiện ng này, th do
ảnh hưởng ca khong cách phun ngắn hơn.
Hình 8. nh SEM lp ph ID350
3.3. Ảnh hưởng của đường kính trong ca
chi tiết đến cu trúc vi lp ph hàm
lượng pha
T các thông s phun được cài đặt trong
nghiên cu (hình 9), kết qu cho thy đường
kính trong ca chi tiết hình tr ảnh hưởng
đến vi cu trúc, tính chất cơ học ca lp ph.
Kết qu phân tích XRD cho thy s khác
bit trong thành phn pha ca các lp ph c
ba mu phun. S xut hin ca pha W
2
C trong
c ba mu phun, tuy nhiên pha này xut hin vi
hàm lượng thấp hơn trong lớp ph ID450 so vi
hai lp ph còn li. Kết qu này trái ngược vi
các d đoán trước đó cho rng vic s dng
khoảng cách phun xa hơn sẽ dẫn đến tăng pha
W₂C, vì các ht trong quá trình bay có nhiệt độ
cao trong thời gian u hơn nên quá trình kh
cacbon din ra nhiều n (V. Katranidis et al.,
2019). Quá trình phân tích pha cũng xác định
rng lp ph ID450 cha một lượng pha
Co₃W₃C cao hơn so vi hai lp ph ID350
ID400. Pha này không xut hin trong bt
nguyên liu phun đã hình thành trong quá
trình phun.
V thuyết pha W₂C không ổn định
nhiệt độ dưới 1250
0
C s phân hy trng
thái rn khi nhiệt độ thấp hơn mức này. Do quá
trình đông đặc nhanh ca các ht sau khi va
chm vi b mt trong chi tiết trong quá trình
phun nhit nên các ht có rt ít thời gian để quá
trình phân hy din ra. Kết qu pha W₂C vn
hin din trong lp ph rn cui cùng. Nếu
nhiệt độ lp ph ngui chm hoc tri qua x
nhit, các cacbit pha η bền s được hình thành.
đ pha ca h W-Co-C cho thy các cacbit
M₆C hình thành nhiệt độ vượt quá 1150°C.
Trong quá trình phun nhit HVOF, nhiệt độ ht
th vượt quá 1150°C nên tạo điều kin cho
quá trình hình thành cacbit M₆C.
Hàm lượng W₂C thấp hơn và Co₃W₃C cao
hơn của lp ph ID450 có th liên quan đến s
khác nhau trong trng thái nhit ca các ht
trong quá trình ph. hai nguyên nhân để gii
thích s khác bit pha y: mt các ht
khoảng ch phun xa hơn bắt đầu nguội trước
khi va chm b mt phun dẫn đến hình thành
cacbit pha η, hai nhiệt độ b mt khi phun lp
ph ID450 cao hơn dẫn đến quá trình ngui
chậm hơn sau khi lắng đọng thúc đẩy hình
thành cacbit pha η.
Độ dày lp ph ca ID450 thấp hơn nhiu
so vi hai lp ph còn li ID350 ID400.
Nhiệt độ ca các ht trong quá trình bay trước
khi va vào b mặt đã được chng minh nh
01-2025
5