ổ ậ ộ ậ ở ầ ể ề ả ầ Đ bài: Phân tích ph n m đ u b n “Tuyên ngôn Đ c l p” đ làm n i b t giá tr ị
ộ ậ ậ ủ ị ồ ệ n i dung t ư ưở t ậ ủ ng và ngh thu t l p lu n c a Ch t ch H Chí Minh
Bài làm
ộ ậ ử ệ ớ ị ị ờ ố ỏ “Tuyên ngôn Đ c l p” là văn ki n có giá tr l ch s to l n: là l i tuyên b xóa b ch đ ế ộ
ự ẳ ề ự ủ ự ế ẳ ộ ị th c dân, phong ki n, là s kh ng đ nh quy n t ủ ch và bình đ ng c a dân t c ta trên toàn
ế ớ ố ọ ấ ự ệ ướ ướ ộ ỉ ớ th gi i, là m c son chói l i đánh d u s ki n n c ta b c vào m t k nguyên m i, k ỉ
ộ ậ ủ ự ể ệ ở ầ ị ộ ẩ ạ nguyên c a đ c l p, t do. Đo n m đ u tác ph m đã th hi n rõ giá tr n i dung t ư
ậ ủ ậ ậ ệ ồ ưở t ng và ngh thu t l p lu n c a H Chí Minh.
ỡ ồ ả ướ ở ầ ứ ệ ả ạ “H i đ ng bào c n ệ c” là câu nói m đ u b n tuyên ngôn. Nó có s c m nh hi u tri u,
ố ượ ệ ồ ộ ướ ế ủ ủ ị ồ lay đ ng hàng tri u trái tim đ ng bào, là đ i t ng h ng đ n c a ch t ch H Chí Minh.
ố ượ ậ ủ ả ả ướ ế ồ ồ Đ i t ng ti p nh n c a b n tuyên ngôn này bao g m đ ng bào c n ạ ế c, nhân lo i ti n
ế ớ ự ế ạ ộ b trên th gi ố i, th c dân Pháp và đ qu c Mĩ đang lăm le quay l i xâm l ượ ướ c n c ta.
ườ ộ ậ ủ ẫ ả ậ Vì v y, Ng ấ ả ọ i đã trích d n hai b n “Tuyên ngôn Đ c l p c a Mĩ” năm 1776: “T t c m i
ườ ữ ề ề ề ể ạ ẳ ọ ng i sinh ra đ u có quy n bình đ ng. T o hóa cho h nh ng quy n không ai có th xâm
ượ ề ấ ữ ề ượ ố ề ạ ph m đ c, trong nh ng quy n y, có quy n đ c s ng, quy n đ ượ ự c t ề do và quy n
ư ủ ề ề ầ ạ ả m u c u h nh phúc” và b n “Tuyên ngôn Nhân quy n và Dân quy n” c a Pháp (1791):
ườ ự ề ợ ề ả “Ng i ta sinh ra t ẳ do và bình đ ng v quy n l i; và ph i luôn luôn đ ượ ự c t do và bình
ề ợ ự ẫ ề ẳ đ ng v quy n l ứ i” làm d n ch ng xác th c.
ệ ề ả ạ ườ ề ơ ở Vi c làm đó đã t o nên ti n đ , c s pháp lí cho b n tuyên ngôn. Ng ể ệ i đã th hi n
ự ự ộ ườ ặ ạ ộ ệ ề ni m t hào, t tôn dân t c. Ng i đã đ t cu c cách m ng Vi ớ t Nam ngang hàng v i
ử ụ ủ ủ ậ ạ ồ ộ ậ ư cu c cách m ng c a Pháp và Mĩ. H Chí Minh đã s d ng th pháp “g y ông đ p l ng
ờ ự ủ ạ ấ ộ ông”, l y hành đ ng c a con cháu Pháp, Mĩ chà đ p lên lá c t ẳ do, bình đ ng, bác ái đi
ượ ệ xâm l c Vi t Nam.
ấ ặ ắ ậ ậ ở ầ ữ ệ ậ ạ ồ Ngh thu t l p lu n trong đo n m đ u cũng r t đ c s c. H Chí Minh đã dùng nh ng lí
ủ ồ ườ ể ệ ẽ ắ ả l s c s o, đanh thép, hùng h n. Văn phong c a Ng ệ ệ i th hi n trí tu uyên bác, hi n
ả ồ ướ ờ ạ ề ấ ề ủ ạ đ i. B n tuyên ngôn c a H Chí Minh đi tr ề c th i đ i v v n đ nhân quy n và dân
ừ ữ ề ẽ ầ ủ ụ ể ườ ư ộ ẽ quy n. T nh ng lí l đ y đ , c th , Ng i đã đ a ra m t lý l ữ đanh thép: “Đó là nh ng
ể ố ả ượ ẽ l ph i không th ch i cãi đ c”.
ộ ậ ở ầ ủ ấ ầ ồ ấ Qua ph n m đ u “Tuyên ngôn Đ c l p”, ta còn th y văn phong c a H Chí Minh r t
ở ầ ấ ổ ậ ị ộ ắ ạ ọ ặ ắ đ c s c, ng n g n và súc tích. Đo n m đ u y đã làm n i b t giá tr n i dung t ư ưở ng t
ậ ủ ậ ậ ệ ồ và ngh thu t l p lu n c a H Chí Minh.
Bài s 2:ố
ộ ậ ệ ả ộ ị ị ử B n “Tuyên ngôn Đ c l p” ngày 291945 là m t văn ki n có giá tr và ý nghĩa l ch s to
ế ộ ự ố ủ ấ ướ ế ớ l n: tuyên b th tiêu ch đ th c dân và phong ki n trên đ t n c ta, khai sinh ra n ướ c
ệ ớ ộ ậ ủ ộ ỉ ự ủ ộ Vi ở t Nam Dân ch C ng hòa, m ra k nguyên m i đ c l p, t do c a dân t c.
ộ ậ ở ầ ạ ả ạ ả ồ B n “Tuyên ngôn Đ c l p”, do H Chí Minh so n th o, trong đo n văn m đ u có giá tr ị
ậ ậ ệ ậ ậ ổ ậ ề ư ưở n i b t v t t ủ ể ng và ngh thu t l p lu n, tiêu bi u cho phong cách chính lu n c a
Ng i.ườ
ề ộ ề ẳ ồ ỉ ị V n i dung t ư ưở t ề ẳ ng, H Chí Minh đã ch ra và kh ng đ nh: quy n bình đ ng, quy n
ượ ố ề ư ữ ề ề ầ ạ đ c s ng, quy n đ ượ ự c t do, quy n m u c u h nh phúc là nh ng quy n thiêng liêng
ườ ể ạ ượ ề ả ủ c a con ng i “không ai có th xâm ph m đ ở c”. Nhân quy n là cao c thiêng liêng, b i
ườ ự ề ợ ề ả ẽ l “Ng i ta sinh ra t ẳ do và bình đ ng v quy n l i và ph i luôn luôn đ ượ ự c t do và bình
ề ợ ề ẳ đ ng v quy n l i”.
ộ ộ ậ ở ầ ủ ả ạ ở N i dung t ư ưở t ắ ng c a đo n văn m đ u b n “Tuyên ngôn Đ c l p” càng tr nên sâu s c
ừ ủ ữ ề ườ ủ ị ồ vì t nh ng quy n thiêng liêng c a con ng ề ủ i, Ch t ch H Chí Minh nâng lên quy n c a
ộ ấ ả ế ớ ề ẳ ộ các dân t c: “t ộ t c các dân t c trên th gi i đ u sinh ra bình đ ng, dân t c nào cũng có
ề ố ề ướ ề ự ư ưở ạ ấ quy n s ng, quy n sung s ng và quy n t do”. T t ỉ ể ệ ng vĩ đ i y không ch th hi n
ề ộ ậ ự ọ ủ ủ ọ khát v ng v đ c l p t ộ ả do c a nhân dân ta mà còn ph n ánh khát v ng c a các dân t c
ượ ế ả ể ả ứ ế ộ ố nh c ti u, ph n ánh xu th gi ế ế i phóng dân t c sau Th chi n th hai. Đó là “c ng hi n
ậ ả ụ ồ ủ ư ổ ế n i ti ng c a C H Chí Minh” (Giáo s Singô Sibata – Nh t B n).
ấ ặ ắ ộ ậ ậ ậ ở ầ ệ ậ ạ ế Ngh thu t l p lu n trong đo n m đ u cũng r t đ c s c. “Tuyên ngôn Đ c l p” có k t
ầ ấ ẽ ị ề ề ả ặ ố ấ c u 3 ph n r t ch t ch : đ nh đ – ph n đ – tuyên b .
Ở ầ ể ề ề ấ ẫ ạ ồ ị ề ph n đ nh đ , H Chí Minh trích d n hai đo n văn tiêu bi u nh t nói v : nhân quy n
ộ ậ ủ ề ả ướ và dân quy n trong b n “Tuyên ngôn Đ c l p” năm 1776 c a n ả c Mĩ và b n “Tuyên
ề ủ ề ố ạ ngôn Nhân quy n và Dân quy n c a Cách m ng Pháp” năm 1791. Mĩ và Pháp là hai qu c
ề ạ ủ ạ ọ ườ ề gia vĩ đ i; nhân quy n và dân quy n là t ư ưở t ng vĩ đ i, là khát v ng c a con ng i, là
ể ổ ố ượ ủ chân lý có ý nghĩa ph quát, không ai có th ch i cãi đ ấ ẫ c. Cách trích d n c a Bác r t
ứ ự ờ ự ẩ ụ chu n m c theo th t th i gian (1776 – 1791), trên hai châu l c khác nhau (châu Mĩ, châu
ố ướ ướ ư ồ u), hai qu c gia khác nhau (n c Mĩ, n c Pháp), nh ng l ạ ươ i t ng đ ng v t ề ư ưở t ng nhân
ừ ủ ề ề ề ườ ồ ộ quy n và dân quy n. T quy n thiêng liêng c a con ng i, H Chí Minh “suy r ng ra”
ề ự ế ế ủ ừ ữ ế ẫ ẳ ộ ị nói đ n quy n t quy t c a các dân t c. T trích d n đi đ n kh ng đ nh: “Đó là nh ng l ẽ
ả ố ượ ậ ấ ấ ứ ẽ ặ ậ ph i không ai ch i cãi đ ế c”. Cách l p lu n y r t ch t ch , đanh thép, giàu s c thuy t
ph c.ụ
ề ộ ậ ự ẫ ủ ệ ậ ồ ọ ỉ ủ Ngh thu t trích d n c a H Chí Minh đã ch ra khát v ng v đ c l p t do c a nhân dân
ạ ủ ợ ầ ạ ộ ườ ừ ta, ca ng i t m vóc vĩ đ i c a cu c Cách m ng tháng Tám. Ng i v a tranh th đ ủ ượ ự c s
ộ ủ ế ớ ủ ộ ữ ầ ả ồ ờ ồ đ ng tình, ng h c a các dân t c trên th gi ư i, đ ng th i ng m c nh báo nh ng âm m u
ố ủ ố ằ ự ế ọ đen t i c a th c dân Pháp và b n đ qu c r ng, chúng xâm l ượ ướ c n c ta là chính chúng
ề ự ề ạ ế ủ ộ đã chà đ p lên nhân quy n và quy n t quy t c a các dân t c.
ấ ặ ắ ở ừ ị ề ể ề ả ồ Cách m bài r t đ c s c, vì t ầ đ nh đ mà chuy n sang ph n ph n đ , H Chí Minh đã
ộ ặ ả ộ ủ ự ệ ầ ợ ụ ờ ự ẳ ạ v ch tr n b m t x o quy t thâm đ c c a th c dân Pháp “l i d ng lá c t do bình đ ng,
ế ướ ấ ướ ứ ồ ố ờ ộ bác ái đ n c p đ t n c ta, áp b c đ ng bào ta” trong su t 80 năm tr i, gây ra bao t i ác
ư ế ấ ị ề ề ế ẽ ậ ặ ở ồ ậ ghê t m v chính tr , v kinh t … Cách l p lu n nh th r t ch t ch và hùng h n.
ặ ắ ộ ậ ở ầ ủ ấ ầ ồ Qua ph n m đ u “Tuyên ngôn Đ c l p”, ta còn th y văn phong đ c s c c a H Chí
ắ ấ ọ ộ ườ ộ ậ Minh: ng n g n, súc tích, th m thía, rung đ ng lòng ng i, “Tuyên ngôn Đ c l p” là “l ờ i
ướ ả Non N c” cao c và thiêng liêng.
Bài s 3:ố
ắ N ng Ba Đình mùa thu
ắ Th m vàng trên Lăng Bác
ắ ầ ẫ ờ V n trong v t b u tr i
ộ ậ Ngày Tuyên ngôn Đ c l p.
̃ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ư ơ ơ ươ ̣ ̣ ̣ ̀ Môi lân đoc bai th “Năng Ba Đinh”, long tôi lai nao nao xuc đông nh nh ng th ́ c phim
́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ự ̣ ơ ử ̣ ̣ ̉ tai liêu vê ngay Quôc khanh 2/9/1945 – ngay đanh dâu môt s kiên l n trong lich s cua dân
́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ợ ươ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ tôc ta. Tôi ch t băt găp môt vâng tran cao rông, môt anh măt nheo c ̀ i, Bac Hô đang b ́ ươ c
́ ́ ́ ̃ ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ơ ơ ̉ ươ ̣ ̣ lên lê đai cung v i giong noi âm ap, thân mât: “H i đông bao ca n ́ c!”
ộ ậ ế ứ ở ầ ư ữ ả ạ ằ ộ ị ̣ “Tuyên ngôn Đ c l p” m đ u b ng nh ng câu văn h t s c gi n d , m c m c nh vây
̃ ứ ả ươ ẫ ợ mà vân ch a chan tình c m yêu th ế ậ ng, v n g i không khí th t thiêng liêng. Hai ti ng
ậ ầ ừ ứ ậ ồ ươ ừ ộ ị “đ ng bào” th t g n gũi, thân m t, v a ch a chan tình yêu th ơ ậ ng ru t th t, v a kh i d y
ự ơ ậ ộ ồ ộ ồ ề ni m t ủ hào, kh i d y c i ngu n linh thiêng c a dân t c: Con R ng, cháu Tiên. Trên th ế
ớ ẽ ỉ ộ ừ ọ ứ ủ ẹ gi i này, có l ch riêng dân t c ta là cùng sinh ra t ơ b c trăm tr ng c a m Âu C .
ở ầ ủ ề ơ ả ể ầ ấ ọ ộ ấ Có th nói, v n đ c b n và quan tr ng nh t trong ph n m đ u c a “Tuyên ngôn Đ c
ậ ơ ở ầ ủ ộ ậ ơ ở ậ l p” chính là xác l p c s pháp lý. C s pháp lý ban đ u c a Tuyên ngôn Đ c l p, đó là
ữ ề ể ố ượ ủ ữ ỗ ờ ấ ượ nh ng quy n không ai có th ch i cãi đ c c a m i cá nhân. Nh ng l i y đ c ghi
ộ ậ ở ả ề ề ả trong b n Tuyên ngôn Đ c l p ủ Mĩ và b n Tuyên ngôn Nhân quy n và Dân quy n c a
ề ượ ố ề ự ư ề ề ẳ ầ Pháp. Đó là quy n đ c s ng, quy n t ạ do, quy n bình đ ng và quy n m u c u h nh
ữ ấ phúc. L y nh ng l ờ ấ ủ ượ i b t h đ ộ ậ ủ ả c ghi rành rành trong hai b n “Tuyên ngôn Đ c l p c a
ề ề ậ Mĩ” và “Tuyên ngôn Nhân quy n và Dân quy n Pháp” đã đ ượ ả ế ớ c c th gi i công nh n làm
ộ ậ ữ ả ắ ướ ơ ở c s pháp lý vô cùng v ng ch c cho b n Tuyên ngôn Đ c l p khai sinh ra n c Vi ệ t
ủ ộ ẫ ờ ủ ủ ả ỹ Nam dân ch c ng hòa. Bác đã d n l ổ ế i hai b n tuyên ngôn n i ti ng c a M và c a Pháp,
ữ ứ ự ớ ượ ơ ở ừ ủ ể ậ ch a đ ng nh ng t ư ưở t ng l n, đã đ ạ c th a nh n c a nhân lo i, đ làm c s pháp lí
ủ ủ ậ ậ ả ả ừ ừ ̣ cho b n tuyên ngôn c a Viêt Nam. Cách l p lu n c a tác gi v a khôn khéo v a kiên
ế ờ ẽ ả ủ ủ ư ể ậ ỹ quy t. Bác đã dùng l i l b n tuyên ngôn c a M , Pháp đ ph nh n chính âm m u xâm
ườ ậ ư ủ ậ ậ ố ượ ủ l c c a hai c ệ ng qu c này. Qua th pháp ngh thu t “g y ông đ p l ng ông”,d ườ ng
ư ả ế ầ ả ượ ệ ả ọ nh tác gi đã ng m c nh cáo n u Pháp xâm l c Vi t Nam thì chính h đã ph n b i l ộ ạ i
ề ố ố ẹ ủ ế ả ộ ọ truy n th ng t t đ p c a dân t c h đã đúc k t thành chân lý ghi trong b n tuyên ngôn.
ạ ủ ướ ̃ọ ữ ạ ấ ờ ộ ạ ủ H se làm v y bùn lên lá c nhân đ o c a nh ng cu c cách m ng vĩ đ i c a n c Pháp,
ướ ỹ ế ấ ị ế ượ ệ n c M n u nh t đ nh ti n quân xâm l c Vi t Nam.
ừ ơ ở ề ủ ườ ồ ộ ầ T c s pháp lý ban đ u là quy n c a con ng ấ i H Chí Minh đã suy r ng theo tính ch t
ề ẳ ộ ị ườ ấ ả ọ ẳ ạ ắ ầ b c c u kh ng đ nh quy n dân t c. Ng ị i dõng d c kh ng đ nh: “T t c m i ng ườ ề i đ u
ữ ề ể ề ẳ ạ ạ ọ sinh ra có quy n bình đ ng. T o hóa cho h nh ng quy n không ai có th xâm ph m
ượ ề ấ ữ ề ượ ố ề ự ư ầ ề đ c; trong nh ng quy n y, có quy n đ c s ng, quy n t ạ do và quy n m u c u h nh
ể ừ ự ề ườ ế ứ ề ộ phúc”. S phát tri n t quy n con ng ậ i, quy n dân t c là suy lu n h t s c thông minh và
ạ ủ ộ ố ủ ị ẽ ế ặ ạ ộ ớ ch t ch . Đó còn là m t sáng t o có ý nghĩa to l n, m t c ng hi n vĩ đ i c a ch t ch H ồ
̀ ộ ệ ể ấ ự ữ ạ ẳ ả Chí Minh cho dân t c Vi t Nam và c nhân lo i. S phát tri n y ch ng nh ng la phát
ở ầ ệ ạ ở ướ ệ ự ụ ộ ị súng l nh kh i đ u cho bão táp cách m ng các n ổ ủ c thu c đ a, báo hi u s s p đ c a
̀ ̀ ế ớ ủ ự ắ ế ỉ ử ch nghĩa th c dân trên kh p th gi ệ i vào n a sau th k XX. mà con la phát súng hi u
ộ ị ứ ỉ ế ớ ứ ọ ể ả th c t nh kêu g i các dân t c b áp b c trên th gi ấ i vùng lên đ u tranh đ gi ộ i phóng đ c
ậ ự l p t do.
ạ ắ ị ở ầ ầ ườ ề ẳ ọ ị Khép l i ph n m đ u là câu văn ch c n ch đanh thép. Ng i kh ng đ nh m i quy n lý l ẽ
ủ ườ ữ ộ ẽ ả ố ượ chính đáng c a con ng i, dân t c là nh ng “l ph i không ai ch i cãi đ c”. Đây chính
ứ ườ ề ể ộ ộ ừ ữ ề ả là b c t ng pháp lý s ng s ng, là ti n đ tri n khai toàn b n i dung b n Tuyên ngôn
ộ ậ ở ể ệ ế ệ ủ ế ế ậ ầ Đ c l p ph n ti p theo. Câu văn này cũng th hi n tính lu n chi n quy t li t c a ngòi
ồ ườ ớ ẻ ầ ả ượ bút H Chí Minh. Ng i ng m c nh báo v i k thù xâm l ể ủ ậ c, chúng không th ph nh n
ữ ẽ ế ớ ậ nh ng lý l , chân lý mà toàn th gi i đã công nh n.
ộ ậ ở ầ ỉ ằ ư ứ ạ ắ ẽ Ch b ng đo n văn ng n m đ u, Tuyên ngôn Đ c l p đã đ a ra căn c , lý l xác đáng
ắ ớ ậ ậ ẫ ế ứ ứ ậ ẽ ặ ậ cho l p lu n. Quá trình d n d t t ậ i căn c , l p lu n này h t s c chính xác, ch t ch . V y
ừ ầ ở ầ ủ ủ ị ứ ồ ỏ là ngay t ộ ậ ph n m đ u c a “Tuyên ngôn Đ c l p”, ch t ch H Chí Minh đã ch ng t tài
ự ậ ậ ậ ắ ẽ ắ ầ năng l p lu n b c th y, s sâu s c trong t ư ưở t ng, lí l ữ s c bén, ngôn ng đanh thép hùng
ứ ấ ứ ẫ ậ ạ ấ ờ ạ ủ ế ồ ạ h n t o nên s c m nh lu n chi n b t ng và s c h p d n kì l ạ c a đo n văn.