intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Chia sẻ: Nguyen Cong Bang Bang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:59

128
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiểu rõ, mô tả lại toàn bộ dữ liệu của hệ thống. Chuẩn bị cho việc cài đặt thành phần dữ liệu trong hệ thống...Các khái niệm trong một mô hình dữ liệu được xây dựng bởi cơ chế trừu tượng hóa và mô tả bằng ngôn ngữ hay biểu diễn đồ họa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

  1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ  HỆ THỐNG THÔNG TIN GV: Tăng Mỹ Thảo : Nguyễn Công Hoan (last updated) 1
  2. Chương 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH  PHẦN DỮ LIỆU 2
  3. Mục tiêu 3
  4. Mục tiêu • Hiểu rõ, mô tả lại toàn bộ dữ liệu của hệ thống • Chuẩn bị cho việc cài đặt thành phần dữ liệu trong hệ  thống ⇒ Đưa ra các mô hình dữ liệu  Mô hình dữ liệu quan niệm  Mô hình dữ liệu logic 4
  5. Khái niệm mô hình dữ liệu • Các khái niệm trong một mô hình dữ liệu được xây dựng  bởi cơ chế trừu tượng hóa và mô tả bằng ngôn ngữ hay  biểu diễn đồ họa. • Một tập hợp các khái niệm được dùng để diễn tả tập các  đối tượng dữ liệu cũng như những mối quan hệ giữa  chúng trong hệ thống thông tin cần tin học hóa  • Là cầu nối giữa thế giới thực với  mô hình cơ sở dữ liệu  bên trong máy tính. 5
  6. Mô hình dữ liệu mức khái niệm • Mục tiêu: hiểu rõ thành phần dữ liệu của hệ thống (các  thực thể/đối tượng dữ liệu và quan hệ của chúng)  Mô hình thực thể kết hợp  Sơ đồ lớp, đối tượng dữ liệu  6
  7. Mô hình thực thể kết hợp  (ERD – Entity Relationship Diagrams) Các khái niệm cơ bản  Lớp thực thể  Thực thể  Thuộc tính  Mối kết hợp, bản số Một số khái niệm mở rộng  Mối kết hợp đệ qui  Mối kết hợp nhiều ngôi  Chuyên biệt hóa, tổng quát hóa  RBTV 7
  8. Thực thể • Là thể hiện của mọi đối tượng mà nhận diện được từ tổ  chức. (giống như bộ trong quan hệ) • Thực thể hay còn gọi là đối tượng • Ví dụ: nhân viên A, mặt hàng B, đơn đặt hàng C, … 8
  9. Lớp thực thể, thuộc tính  Lớp thực thể  Tập hợp các thực thể có  chung đặc điểm, hành vi KHÁCH HÀNG  Có thể xem giống như lớp đối  MAKH tượng TENKH DIACHI  Thuộc tính: Mỗi thực thể bao  DIENTHOAI gồm một số thuộc tính gắn với  HONNHAN nó. Mỗi thuộc tính thể hiện tính  … chất, đặc trưng của thực thể. KHÁCH HÀNG MAKH TENKH DIACHI DIENTHOAI HONNHAN … 9
  10. Mối kết hợp • Thể hiện sự quan hệ ngữ nghĩa giữa các loại thực thể với  nhau  • Một hình thoi có tên, tên của mối kết hợp thể hiện ngữ  nghĩa • Mối kết hợp là “cái có sau”, không thể đứng độc lập nếu  không có các lớp thực thể. có KHÁCH HÀNG ĐƠN ĐẶT HÀNG 1­n 1­1 MAĐĐH MAKH NGAYLAP TENKH … DIACHI DIENTHOAI HONNHAN … • Ta có thể  đặt tên cho mối quan hệ hoặc một hướng của  mối quan hệ.  10
  11. Mối kết hợp, bản số • Bản  số:  thể  hiện  số  lượng  các  thực  thể  thuộc  một  lớp  thực  thể  ở  nhánh  bên  kia  có  liên  hệ  với  một  thực  thể  ở  nhánh bên này của mối kết hợp. [0­1], [0­n], [1­1], [1­n]  • Thuộc tính (riêng): Trong một số trường hợp nào đó mối  kết hợp có thể có những thuộc tính riêng của nó. • Khóa: khóa của mối kết hợp thường là tổ hợp khóa của  các lớp thực thể tham gia vào mối kết hợp. Đặt HÀNG HÓA ĐƠN ĐẶT HÀNG hàng 1­n 0­n MAHANG MADDH TENHANG NGAYDAT … NGAYGIAODUKIEN … SOLUONG DONGIA THANHTIEN 11
  12. Lớp thực thể phụ thuộc (dependency) • Nhấn mạnh rằng sự tồn tại của lớp đối tượng này phụ thuộc hoàn  toàn vào lớp đối tượng kia  MS_NV MS_NV NV 0­n 1­1 ­ STT_con ­ Tên con NV Con NV ­ … 12
  13. Lớp thực thể thành phần (composition) • Thể hiện mối kết hợp: một thực thể thuộc lớp này là một  thành phần của một thực thể thuộc lớp kia. • Quan hệ thành phần bao gồm hàm ý phụ thuộc. • Giống như mối kết hợp bình thường, ta có thể đặt tên cho  mối kết hợp hoặc một hướng của mối kết hợp.  Ví dụ:  Lớp thực thể “Xe máy” Lớp thực thể “Bánh xe”, “Động cơ”, “Đèn trước”, “Đèn sau”,  … 13
  14. Mô hình thực thể kết hợp mở rộng • Mối kết hợp đệ qui Quản lý 1­n NV 1­1 14
  15. Mô hình thực thể kết hợp mở rộng • Mối kết hợp nhiều ngôi ĐIỂM (0,n) (0,n) SV NH_HK ĐKH NH MA_SV HK (0,n) MÔN MA_MON 15
  16. Mô hình thực thể kết hợp mở rộng • Nhiều mối kết hợp trên cùng những thực thể ĐI 1­1 1­n C.BAY T.PHỐ 1­n 1­1 ĐẾN 16
  17. Mô hình thực thể kết hợp mở rộng • Chuyên biệt/tổng quát hóa MS_NV TEN_NV ⇒ thuộc tính  NHÂN VIÊN Thực thể tổng quát ⇒ NTNS chung … Thực thể  chuyên biệt quan hệ thừa kế NV_VAN PHONG NV_SAN XUAT MS_NV MS_NV TEN_NV TEN_NV NTNS NTNS … … Thuộc tính đặc thù của Thuộc tính đặc thù của nhân viên văn phòng nhân viên sản xuất 17
  18. Mô hình thực thể kết hợp mở rộng • Mối kết hợp định nghĩa trên mối kết hợp (cấp 2) 0­n 1­n CTĐĐH SP ĐĐH MA_SP MA_ĐĐH (MA_ĐĐH, MA_SP) CT_ HĐ (MA_HĐ, MA_ĐĐH, MA_SP) HĐ MA_HĐ 18
  19. Mô tả các RBTV • RBTV: là những quy tắc kiểm tra nhằm đảm bảo tính  đúng đắn của dữ liệu khi thực hiện các thao tác thêm,  xóa, sửa.  • RBTV hỗ trợ thêm về khả năng diễn đạt ngữ nghĩa trên  mô hình E­R. • RBTV thường có thể phát biểu bằng ngôn ngữ tự nhiên (mức quan niệm), ngôn ngữ hình thức (mức logic), hay thuật giải (mức vật lý). • Xác định các RBTV trên dữ liệu của HTTT hoàn toàn có thể thực hiện được dựa trên việc phân loại các ràng buộc toàn vẹn. 19
  20. Mô tả các RBTV • Ví dụ: bài toán bán hàng 0­n 1­n CTĐĐH SP ĐĐH MA_SP MA_ĐĐH (MA_ĐĐH, MA_SP) CT_ HĐ (MA_HĐ, MA_ĐĐH, MA_SP) HĐ MA_HĐ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2