intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích uốn phi tuyến của kết cấu dầm Timoshenko kích thước micro bằng phương pháp phần tử hữu hạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này phân tích uốn phi tuyến của kết cấu dầm Timoshenko kích thước micro bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEM), tập trung vào các hiệu ứng kích thước và phi tuyến trong quá trình uốn. Kết cấu dầm Timoshenko có khả năng mô hình hóa các hiệu ứng bẻ cong và xoắn trong các kết cấu linh hoạt và có độ mỏng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích uốn phi tuyến của kết cấu dầm Timoshenko kích thước micro bằng phương pháp phần tử hữu hạn

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 PHÂN TÍCH UỐN PHI TUYẾN CỦA KẾT CẤU DẦM TIMOSHENKO KÍCH THƯỚC MICRO BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Đặng Ngọc Duyên1, 2, Lê Công Ích3 1 Trường Đại học Thủy lợi 2 Học viện Khoa học và Công nghệ, email: duyen.dndp@tlu.edu.vn 3 Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn 1. GIỚI THIỆU 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kết cấu khung, dầm với kích thước micro Xét một dầm micro đồng nhất có mặt cắt được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống vi ngang hình chữ nhật, chiều dài L, chiều rộng b, và chiều dày h. Chọn hệ tọa độ (x,y,z) sao cơ điện tử (Micro Electro Mechanical cho gốc O trùng với đầu dầm bên trái, trục Systems, viết tắt là MEMS) [1]. Do kích Ox trùng với trục dầm, mặt phẳng Oxy nằm thước nhỏ và phải chịu các tải trọng phức ngang và trùng với mặt phẳng trung hòa của tạp khi làm việc, các kết cấu này thường có dầm. Chuyển vị dọc trục u(x,z) và chuyển vị tỉ lệ độ võng so với kích thước của chúng là ngang w(x,z) tại một điểm có tọa độ (x,z) bất khá lớn, nên yếu tố phi tuyến hình học cần kỳ trên dầm được xác định như sau [4]: được đưa vào tính toán trong bài toán phân u ( x, z )  u0 ( x )  z  ( x ) w( x, z )  w0 ( x) (1) tích khung, dầm kích thước micro. Trong các nghiên cứu ban đầu, các tác giả đã sử trong đó, u0(x), và w0(x) là chuyển vị dọc trục dụng các lý thuyết dầm cổ điển để mô hình và chuyển vị ngang của điểm trên mặt phẳng hóa kết cấu khung, dầm micro, tuy nhiên ảnh trung hòa của dầm và có tọa độ x; (x) là góc xoay mặt cắt tại tọa độ x. hưởng của hiệu ứng kích thước nhỏ đã bị bỏ Dựa theo giả thiết phi tuyến von Kármán, qua [2, 3]. biến dạng dọc trục và biến dạng cắt được suy Bài toán uốn phi tuyến của dầm micro kể ra từ công thức (1) như sau: đến kích thước nhỏ chịu tải trọng phân bố và 1 2 tải trọng tập trung được nghiên cứu ở đây. Lý  xx  u0, x  z, x  w0, x   0  z, x (2) 2 thuyết dầm Timoshenko và phương pháp  xz  w0, x   phần tử hữu hạn (PTHH) được sử dụng kết Dấu phẩy chỉ số dưới biểu thị đạo hàm riêng hợp với phương pháp lặp Newton-Raphson. đối với biến theo sau, ví dụ w0, x  w0 /x . Nhằm tránh hiện tượng “shear-locking”, các Giả thiết quan hệ ứng suất-biến dạng là hàm nội suy là các đa thức bậc ba và bậc hai tuyến tính, ta có ứng suất dọc trục và ứng phụ thuộc lẫn nhau được sử dụng cho các suất cắt: chuyển vị ngang và góc quay của mặt cắt  xx   E 0   xx  ngang tương ứng trong phần tử theo các giá      0  G    (3)  xz     xz  trị tại nút phần tử [4]. Lý thuyết ứng suất cặp với E và G = E/2(1+) là mô đun đàn hồi và sửa đổi (Modified Couple Stress Theory- mô đun cắt;  là hệ số Poisson của vật liệu MCST) được sử dụng để tính tới hiệu ứng dầm;  là hằng số, bằng 5/6 với dầm có mặt kích thước nhỏ [5]. cắt chữ nhật. 33
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 Lý thuyết MCST được sử dụng kết hợp lý u0  Nu, w0  H wΔ e ,   H Δ e (10) thuyết dầm Timoshenko để tính năng lượng ở đây N, Hw, và H là các hàm dạng đa thức biến dạng của dầm như sau [5]: tuyến tính, bậc ba và bậc hai như trong [4]. Đạo hàm u0, w0 và  trong công thức (10, L 1 U     xx xx   xz xz  2mxy  xy  dAdx (4) 20A thay vào (7) thu được hệ phương trình cân bằng phi tuyến của phần tử. Lắp ghép từng ở đây: A = b×h là diện tích mặt cắt ngang của phần tử vào các bậc tự do tổng thể được hệ dầm; mxy là thành phần lệch của ten sơ ứng phương trình cân bằng phi tuyến tổng thể: suất cặp và xy tương ứng là thành phần của R  D, Fex   Fex  Fin ( D)  0 (11) ten sơ đối xứng cong. Các biểu thức của chúng như sau: với D, Fex, Fin và R là véc tơ tổng thể của các 1 bậc tự do, ngoại lực, nội lực và lực dư.  xy    w0, xx   , x  , mxy  2G 2  xy (5) Ma trận độ cứng tiếp tuyến tổng thể thu 4 được bằng cách thay đổi gia số nội lực tổng với  là tham số tỉ lệ chiều dài vật liệu [5]. thể: Công của ngoại lực tác dụng lên dầm F ( D) micro được cho bởi: K t  D   in (12) nQ L D Wex   Qi ( xi ) w( xi )   w( x ) q ( x)dx (6) Ma trận độ cứng tiếp tuyến tổng thể được i 1 0 sử dụng trong phương trình cân bằng phi ở đây: q(x) là lực phân bố dọc theo chiều dài tuyến như sau: dầm; Qi(xi) là lực tập trung tại điểm có tọa độ K t ( D) D  R  D, Fex   Fex  Fin (D) (13) xi; nQ là số lực tập trung tác dụng lên dầm. Phương trình này được giải cho vectơ tổng Hệ phương trình cân bằng phi tuyến cho thể D bằng phương pháp lặp Newton-Raphson. dầm micro có thể nhận được từ nguyên lý Chi tiết về phương pháp và cách tiến hành công ảo như sau: như trong [6]. Ở đây, một tiêu chuẩn hội tụ  U   Wex  0 (7) dựa trên chuẩn Ơ-clit được sử dụng cho quá trình lặp như sau: Công thức (7) đưa đến một hệ phương trình R   Fex (14) vi phân phi tuyến, với ba ẩn là u0, w0, và  và rất khó để giải bằng phương pháp giải tích. với  là dung sai, được chọn bằng 10-4. Phương pháp PTHH, công cụ hiệu quả giải quyết các bài toán phi tuyến, sẽ được sử dụng. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chia dầm thành NE phần tử, mỗi phần tử Dầm micro làm bằng vật liệu silicon với có hai nút. Véc tơ bậc tự do phần tử như sau: các hằng số vật liệu E = 169MPa,  = 0.06, d e  u, Δ e  các đoạn dầm có chiều dài L = 250m, chiều T (8) rộng b = 50m và chiều dày h = 3m. Để ở đây: u và e là các véc tơ chuyển vị nút tiện cho thảo luận, các tham số không thứ phần tử được xác định như sau: nguyên sau đây được sử dụng: u  u01 , u02  , Δ e  w01 , 1 , w02 ,  2  T T (9)  EI max *  , w*  100 4 w0 (15) với u0i , w0i và i là các chuyển vị dọc trục, h L chuyển vị ngang và góc xoay mặt cắt tại nút i Điều kiện biên của dầm micro xét ở đây: của phần tử (i = 1, 2). 1) Ngàm-Ngàm (CC): u0 , w0 , tại hai đầu Sử dụng các hàm nội suy tuyến tính và các dầm bằng không. 2) Ngàm-Bản lề (CP): hàm nội suy của Kosmatka để nội suy cho u0, u0 , w0 , tại đầu trái bằng không, u0 , w0 tại đầu và w0 cũng như  theo các chuyển vị nút phần phải bằng không. 3) Bản lề-Bản lề (PP): tử như trong [4]: u0 , w0 tại hai đầu dầm bằng không. 34
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 Trước khi khảo sát số, mô hình phần tử dầm ở đây được dùng để tính và so sánh với kết quả trong tài liệu tham khảo [7]. Sai số thu được nhỏ hơn 0.5%. Số phần tử dầm cần thiết để kết quả hội tụ là bốn. Do vậy, mô hình phần tử dầm thiết lập ở đây là tin cậy và bốn phần tử/dầm được sử dụng trong tất cả các khảo sát dưới đây. Các đường cong w*-q0 của dầm micro PP chịu tải phân bố đều trong Hình 1 thể hiện đối với các giá trị khác nhau của tham số * . Có thể thấy, bất kể mức tải, độ võng w* dầm đều giảm mạnh theo sự gia tăng của * . Điều này là do hiệu ứng kích thước (đã được tính đến ở đây) làm tăng năng lượng biến dạng, độ cứng Hình 2. Đường cong w* - Q0 của dầm micro uốn và cắt của các dầm micro, có thể thấy rõ dưới lực tác dụng tập trung và l*=0.35 từ công thức (4). Do đó, hiệu ứng kích thước nhỏ có ảnh hưởng quan trọng đến việc dự 4. KẾT LUẬN đoán đáp ứng phi tuyến của các dầm micro. Bài toán phân tích uốn phi tuyến của dầm Timoshenko kích thước micro chịu tải trọng phân bố và tải trọng tập trung được nghiên cứu ở đây bằng phương pháp PTHH kết hợp với phương pháp lặp Newton-Raphson. Các hàm nội suy do Kosmatka thiết lập được sử dụng cho các chuyển vị ngang và góc quay của mặt cắt ngang để tránh hiện tượng “shear- locking”. Lý thuyết MCST được sử dụng để tính tới hiệu ứng kích thước nhỏ. Các kết quả chỉ ra rằng, tham số * và điều kiện biên có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả tính toán. 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] M. I. Younis. (2011). MEMS linear and Hình 1. Đường cong w* - q0 của dầm micro nonlinear statics and dynamics, Vol. 20. hai đầu bản lề với các giá trị l* Springer Science & Business Media. Để thể hiện tác động của các điều kiện [2] B. Choi and E. Lovell. (1997). Improved biên lên đáp ứng phi tuyến của các dầm analysis of microbeams under mechanical micro dưới tải trọng cơ học, Hình 2 thể hiện and electrostatic loads. J. Micromech. các đường cong w* - Q0 của các dầm CC, CP Microeng., 7, (1), 1-24. [3] D. K. Nguyen, B. Gan, and T. H. Trinh. và PP cho tải trọng tập trung. Có thể thấy từ (2014). Geometrically nonlinear analysis of Hình 2 rằng, các điều kiện biên đóng vai trò planar beam and frame structures made of quan trọng lên đáp ứng phi tuyến của dầm functionally graded material. Struct. Eng. micro. Không chỉ biên độ w*, mà cả mức độ Mech., 49, (6), 727-743. phi tuyến cũng bị chi phối bởi các điều kiện [4] J.B. Kosmatka. (1995). An improve two- biên. Ở một tải trọng nhất định, cả độ võng node finite element for stability and natural w* và mức độ phi tuyến của dầm PP đều lớn frequencies of axial-loaded Timoshenko nhất, trong khi dầm CC thì nhỏ nhất. beams, Comput. Struct. 57, 141-149. 35
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1