
1
PHÂN TÍCH VỐN CỔ PHẦN VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM
Nhóm 5-TCDN đêm 4- K22
GVHD: PGS.TS Lê Thị Lanh
Mục lục:
PHẦN I: PHÂN TÍCH VỐN CỔ PHẦN .................................................................................................. 2
A. Các mô hình định giá ...................................................................................................................... 2
1. Đi
nh giá theo l thuyt giá trị hiện ti .............................................................................................. 2
2. Đi
nh gia dưa trên cơ sơ
tai san ........................................................................................................ 6
3. Đi
nh gia theo cac bô
i sô .................................................................................................................. 7
B. Các Phương Pháp H Tr Định Giá................................................................................................. 9
C. Tông kêt cac nghiên cư
u thưc nghiê
m vê cac mô hinh đi
nh gia. ..................................................... 11
PHẦN II: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN
TẠI VIỆT NAM ..................................................................................................................................... 13
I. Cơ sở lý thuyt:............................................................................................................................. 13
II. Các giả thuyt kiểm định ............................................................................................................... 15
III. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 16
IV. Kt luận ........................................................................................................................................ 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................ 18
Phụ lục ..................................................................................................................................................... 18

2
PHÂN TÍCH VỐN CỔ PHẦN VÀ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM
PHẦN I: PHÂN TÍCH VỐN CỔ PHẦN
Phân tich vôn cô phân la kêt hơp cân đôi đanh gia ca hai mă
t ri ro và tiêm năng.
Phân tich cơ ban la mô
t tiên trinh xac đi
nh gia tri
doanh nghiê
p băng cach phân tich va diên
giải các yu t then cht v nn kinh t, ngành và công ty. Mô
t bô
phâ
n chu yêu cua phân
tch cơ bản là đánh giá vị th tài chnh và hiệu quả hot đng ca công ty. Mục tiêu chnh
ca phân tch cơ bản là xác định giá trị ni ti ca công ty.
Đê xac đi
nh gia trị ni ti, mô
t nha phân tich cân phai dư bao thu nhâ
p va dong tiên cua
công ty va xac đi
nh rui ro cua no thông qua phân tich vê triên vo
ng va bao cao tai chinh
ca công ty. Sau khi ươc tinh đươc kha năng sinh lơi trong tương lai va rui ro cua công ty,
nhà phân tch s dụng các mô hình định giá để chuyển đi các ưc lưng này thành giá trị
nô
i ta
i.
A. Các mô hình định giá
1. Đi
nh gia
theo ly thuyêt gia
tri
hiê
n ta
i
Theo ly thuyêt gia tri
hiê
n ta
i thi gia tri
mô
t chư
ng khoan nơ hay chư
ng khoan vôn cô phân
là bng vi tng cng tt cả các khoản thu nhập k vng trong tương lai đưc chit khu v
hiê
n ta
i vơi mô
t suât chiêt khâu thich hơp. Tư
đo ta co 3 mô hinh đi
nh gia vôn cô phân la:
Mô hinh chiêt khâu cô tư
c (DDM), Mô hinh chiêt khâu dong tiên (DCF) và Mô hình thu
nhâ
p con la
i (RE hoă
c RI).
1.1. Mô hinh chiêt khâ
u cô tư
c (DDM)
Định giá cổ phần bằng cách dự báo dòng cổ tức tương lai:
Giá c phần = hiện giá ca dòng c tức dự kin
𝑉𝑡𝐸=𝐸(𝐷𝑡+1)
(1 + 𝑟)1+𝐸(𝐷𝑡+2)
(1 + 𝑟)2+⋯+𝐸(𝐷𝑡+𝑛)
(1 + 𝑟)𝑛+⋯
Định giá một công ty đang tăng trưởng:

3
𝑃=𝐷(1 + 𝑔)1
(1 + 𝑘)1+𝐷(1 + 𝑔)2
(1 + 𝑘)2+⋯+𝐷(1 + 𝑔)𝑛
(1 + 𝑘)𝑛
Trong đo: P : Giá hiện ti ca cô phiêu
D: Mư
c cô tư
c hiê
n ta
i
K: T sut sinh li yêu cầu
g: T lệ tăng trưởng
Sut sinh li yêu cầu sẽ phụ thuc vào: k vng v li nhuận ca nhà đầu tư, ri ro khi đầu
tư vào từng công ty khác nhau, mức đ không chắc chắn v dòng c tức ... trên cơ sở so
sánh vi các công ty cùng ngành khác.
Nêu n la vô ha
n thi công thư
c trên se la:
𝑃=𝐷
(𝐾 −𝑔)
Tuy nhiên điu khó khăn ca phương pháp đó là: việc xác định đưc mức tăng trưởng li
nhuận là rt khó, người phân tích phải phán đoán đưc tình hình ca cả mức tăng trưởng
thị trường ca công ty, sự tăng trưởng li nhuận li không nht thit đi kèm vi tăng trưởng
doanh thu. Do vậy, việc định giá có thể đưa ra nhiu kt quả hơn theo phương pháp phân
tch đ nhy, vi các kịch bản tăng trưởng khác nhau (10%, 9% hoặc 8% …)
Việc gắn giá c phiu vi c tức trong tương lai thông qua dự báo tăng trưởng li nhuận
không hoàn toàn phù hp vi thực t, đặc biệt là vi các công ty có tính chu k kinh doanh
cao, li nhuận tăng không n định (Không phù hp công thức đòi hỏi sự n định ca g)
Model 1: DDM
Description
Defines CFs as dividends; the basic argument for using this definition of
cash flow is that an investor who buys and holds a share of stock generally
receives cash returns only in the form of dividends
Comments
1. It takes into account earnings by examining reinvested earnings which
provides basis for future dividends
2. Because dividends are less volatile than earnings and other return
concepts, the relative stability of dividends may make DDM value less

4
sensitive to short run fluctuations in underlying value than alternative
DCF models
3. Company may not pay dividends because it is (a) not profitable or (b)
too profitable
4. General trends in dividend policy include: (a) reduction of cash
dividends and (b) upward trend in share repurchases
Best Usage
1. The company is dividend-paying
2. The investor takes non-control perspective
3. Board of Director (BoD) has established dividend policy consistent with
firm’s profitability (it is NOT useful when dividend is consistent and
earnings are changing).Often, companies with established dividends
are seasoned companies, profitable but operating outside the
economy’s fastest-growing sub-sectors
Limitations
Predicting the time of dividend without prior dividend data or dividend policy
is generally not practical. For a non-dividend-paying company, analysts
usually prefer a model that defines returns at the company level than at the
stockholder level
1.2. Mô hinh chiêt khâu dong tiên (DCF)
Giá trị vn c phần ti thời điểm t bng hiện giá các dòng tin tự do đi vi vn c
phân ky vo
ng
𝑉𝑡𝐸=𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐸𝑡+1)
(1 + 𝑟)1+𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐸𝑡+2)
(1 + 𝑟)2+⋯+𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐸𝑡+𝑛)
(1 + 𝑟)𝑛+⋯
Model 2: Free Cash Flow Equity (FCFE) Models
Description
The concept of FCF responds to the reality that, for a going concern, some
of the cash flow from operations is not free but rather needs to be
committed to reinvestment and new investments in assets – it defines the
cash that can be withdrawn without harming the economics underlying of
the firm
Comments
1. FCFF = CFO – Capital expenditures and VE = VF – VD (it is a pre-debt
concept)
2. FCFE is FCFF + net borrowing and VE is simply PV of FCFE (it is a
post-debt concept)
Best Usage
1. The company is not dividend-paying

5
2. The company is dividend-paying but dividends significantly exceed or
fall short of FCFE
3. The company’s FCF align with the company’s profitability within a
forecast horizon with which the analyst is comfortable
4. The investor takes a control perspective
Limitations
Some companies have intense capital demands and as a result have
negative expected FCF – in those cases, the analyst should consider a
model like residual income
1.3. Mô hinh thu nhâ
p con la
i (RE hoă
c RI)
𝑉𝑡𝐸=𝐵𝑡+𝑅𝐸𝑡+1
(1 + 𝑟)1+𝑅𝐸𝑡+2
(1 + 𝑟)2+⋯+𝑅𝐸𝑡+𝑛
(1 + 𝑟)𝑛+⋯
RE = Earnt−(r × Bt−1)
Model 3: Residual Income Model
Description
The model is based on the idea that for a given time period, residual
income is the earnings for that period in excess of investor’s required return
on the beginning-of-period investment (common equity)
Comments
1. The approach attempts to match profits to the time period in which they
are earned – in contrast to accounting NI, however, residual income
attempts to measure the value added in excess of opportunity costs
2. The residual income model states that a stock’s value is BV per share +
PV of residual earnings (BV per share = common equity / common
shares outstanding)
Best Usage
1. The company is not paying dividends – alternative to FCF model
2. The company’s expected FCFs are negative
Limitations
The model requires a lot of adjustments to accounting figures – sometimes,
disclosures of financial statements are of low quality with high degree of
distortion that the model can’t be used
1.4. Mô hinh tăng trương thu nhâ
p bât thương (AEG)