TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
87
PHU THUT CẮT XƯƠNG CHỈNH GÙ TRONG BNH LÝ VIÊM CT SNG
DÍNH KHP BẰNG ĐƯỜNG M NH XÂM LN TI THIU
Trn Trung Kiên1, Kiều Đình Hùng1,2,
Dương Đại Hà1,2, Bùi Văn Sơn1
TÓM TT15
Biến dng trc trong bnh viêm ct sng
dính khp chiến lược phu thut chnh hình
ct sng vn luôn luôn mt thách thc ln vi
các phu thut viên. Phu thut m nh xâm ln
ti thiu cắt thân đốt sng qua cung kết hp cu
hình np vít qua cung qua da chnh hình ct
sng vi rt nhiều ưu điểm so vi các phu thut
m m kinh điển như rút ngắn thi gian phu
thut, hn chế mất máu nhưng vẫn đạt được mc
độ nn chnh tuyệt đối. Đối tượng phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu trên 10 bnh nhân
biến dng ct sng do viêm ct sng dính
khp. Kết qu được đánh giá dựa trên: mc nn
chnh trên hình nh, tổng lượng máu mt, thi
gian trung bình phu thut, biến chng, chiu dài
đường m, thời gian đứng dậy đi lại sau m
thi gian nm vin. Kết qu: Độ tui trung bình
phu thut: 32 ± 5,2 tui (nam 9 và n 1). Góc gù
toàn trc trung bình ci thiện trước m t 46,40
xung 15,20 sau mổ. Góc ưỡn ct sng thắt lưng:
t - 1,20 lên 36,50. Góc xoay xương chậu: 39,50
v 24,60. Góc cm cung mày: ci thin 100%
v nhóm C (dao động t 10 200). Khong cách
1Khoa ngoi Thn kinh ct sng, Bnh viện Đại
hc Y Hà Ni
2B môn Ngoại, Trường Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Trn Trung Kiên
ĐT: 0989699369
Email: dr.trantrungkien@gmail.com
Ngày nhn bài: 10.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.10.2024
Ngày duyt bài: 2.11.2024
C7-S1 theo mt phẳng đứng dc (C7-S1 SVA)
gim t 13,5cm trước m xung 4,2cm sau m.
ng máu mt trung bình: 350 ± 168ml, thi
gian trung nh phu thut: 233,5 ± 9,46 phút,
chiều dài đường m 8,5 cm. Thời gian đng dy
sau m trung bình 1,5 ngày; thi gian nm vin
trung bình 7,5 ngày. Không ghi nhn biến chng
trong sau m. Kết lun: Phu thut chnh
cho bnh nhân viêm ct sng dnh khp có th s
dụng đường m nh xâm ln ti thiểu (chưa đến
10cm) kết vi vi cu hình np vít qua cung qua
da cho mc nn chnh tt, gim thi gian phu
thuật cũng như lượng máu mt không ghi
nhân biến chng.
T khóa: phu thut xâm ln ti thiu, ct
thân đốt sng hình chêm qua cung, ct sng,
viêm ct sng dính khp.
SUMMARY
MINI-OPEN OSTEOTOMY FOR
KYPHOTIC CORRECTION IN
PATIENTS WITH ANKYLOSING
SPONDYLITIS
Deformity in ankylosing spondylitis and
surgery strategies are always a big challenge for
surgeons. Correction using minimally invasive
surgery of pedicle subtraction osteotomy
combined with percutaneous pedicle screws
provides many advantages compared to
traditional surgery such as shortening surgery
time, and less blood loss but still achieving
correction. Methods: 10 kyphotic patients with
ankylosing spondylitis. Results were evaluated
based on: correction on images, total blood loss,
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
88
average surgery time, complications, length of
incision, time to stand up and walk post-op and
hospital stay. Results: Means age: 32 ± 5.2 (9
males and 1 female). Means axial kyphosis angle
improved from 46.40 pre-op to 15.20 post-op.
Lumbar lordosis angle: from -1.20 to -36.50.
Pelvic incidence angle: 39.50 to 24.60. Chin-
eyebrow angle: improved 100% in group C
(ranging from 10 200). The C7-S1-SVA
decreased from 13.5cm pre-op to 4.2cm post-op.
Means blood loss: 350 ± 168ml, surgery time:
233.5 ± 9.46 minutes, incision length 8.5cm. The
average time to stand up post-op: 1.5 days;
hospital stay: 7.5 days. No complications were
recorded peri- and post-op. Conclusion:
Kyphotic correction surgery for patients with
ankylosing spondylitis can use a mini-open (less
than 10cm) combined with percutaneous pedicle
screws for good result, reducing surgery time as
well as blood loss and no complications
recorded.
Keywords: minimally invasive surgery,
pedicle subtraction osteotomy, kyphosis,
ankylosing spondylitis.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm ct sng dính khp bnh lý viêm
mn tính dn ti ct hóa các khp dây
chng ca ct sng, gây ra s đau cứng
ct sng tiến trin. Khong 30% bnh nhân
b bnh lý viêm ct sng có gù ct sng ngc
lưng, gây ảnh hưởng xu ti thẩm mĩ, dáng
đi, sinh hoạt của người bnh, nặng hơn có thể
ảnh hưởng tới quan hp, tim mch[4].
thuật đục xương chỉnh thường hai
loại chính: đục xương kiểu Smith- Petersen
phu thut cắt xương hình chêm qua
cung[2]. Phu thut chnh cho bnh
viêm ct sng dính khớp thường đòi hỏi
đường m dài, tàn phá cấu trúc cân phần
mm rng, thi gian m dài mt máu,
biến chng th gp 1/3 s bnh nhân[8].
S dụng kĩ thuật m nh cắt xương cũng như
bt vít th làm gim biến chng trong khi
vn gi được mc tiêu cuc m[7]. Mt s
nghiên cu kết hp hàn xương liên thân đt
li bên bt vít qua da cho thy hiu qu
cao trong vic chnh gù theo trc dng ngang
(coronal). Tuy nhiên đ chnh theo trc
đứng dc (sagittal) hiu qu thì cn ct
xương cung sau thân đốt sng. Wang
Madhavan[9] đã tả thuật m nh ct
xương hình chêm qua cuống đường sau.
Trong năm 2023, chúng tôi đã đã ci tiến, kết
hp m nh cắt xương hình chêm bt vít
qua da cho 10 bnh nhân ct sng do
viêm ct sng dính khp. vy chúng tôi
làm nghiên cu này vi mc tiêu: t đặc
điểm lâm sàng kết qu chnh bnh
nhân viêm ct sng dính khp bằng đường
m nh xâm ln ti thiu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
10 bnh nhân biến dng do viêm ct
sng dính khớp được phu thut bằng đường
m nh: cắt thân đốt sng hình chêm qua
cung kết hp np vít qua da.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu tiến cu, mô t lâm sàng
X s liu bng phn mm SpSS
20.
Tiêu chun la chn bnh nhân
Hn chế tm nhìn.
Đau lưng do mất cân bng ct sng.
Mt vng ct sng do gù tiến trin.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân già yếu, loãng xương nặng
hoc bệnh toàn thân không đủ điều kin
gây mê.
2.3. Phương pháp phẫu thut
Chun b bnh nhân:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
89
Gây mê ni khí qun
Nm sấp, được độn dưới ngc
vùng đùi, cẳng chân ưỡn tối đa.
D trù máu
Các dng c phu thut:
B dng c phu thuật bản và đục
xương các kích cỡ
H thng np vít ct sng
H thng Carm cnh báo thn kinh
trong m
Các bước phu thut
Rạch da đường giữa, đặt vít lên 1 đt
và dưới 1 đốt so với đốt d kiến ct
Cắt thân đốt sng hình chêm:
Hình 1: Minh ha hai k thut cắt thân đốt sng qua cung hình chêm
o S dụng đục, xác định góc cn ct qua
cung tại thân đốt sống tương ng, dùng
Kerrison ct toàn b cung sau, kèm mt phn
mm gai của đốt trên đốt dưới. Tiêu
chun phi ly toàn b cấu trúc xương cho
đến màng cng và b l được cung sng hai
bên cũng như rễ thần kinh tương ứng.
o Xác định b trên, b i cuống đốt
sng, ct mm ngang bc l đến b trước
ngoài của thân đốt sng. Dùng khoan mài
mài b xương trong cuống đến khi còn v
xương hai bên. Tiến hành dùng Kerrison ct
toàn b cu trúc v xương cứng hai bên b
ngoài thân đốt sống cho đến tn b trước.
Đối vi b sau thân đt sng (mặt trước ca
bao màng cng) th vén r sang hai bên
để ct nt v xương cứng t hai phía. Kim
tra thy toàn b cu trúc v xương đã được
ct ri xut hin s di động từng đơn vị
ct sng thì dng li.
o Lưu ý: khi thao tác bên trái thì th
đặt np tm thi bên phải để tránh di lch
ct sống và ngược li.
Đặt np nn chnh thì 1
o Un nẹp theo đúng d kiến đặt vào
tng bên nn chnh
o Để đạt hiu qu cao thì th tiến hành
co np dc gia hai vít cùng bên, hoc s
dụng điều khin bàn, chnh bệnh nhân lên
thế nằm ưỡn tối đa theo góc d kiến ct t
trước
o Lp li với bên đối diện đặt c khóa
trong tm thi.
Đặt vít qua da kèm nn chnh thì 2:
o Đặt vít qua cung qua da hai bên đốt
trên cùng i cùng s dng Carm hai
bình din trong m. Tháo rod 1 bên, thay
bằng rod đủ dài vi chiu uốn cong như
mong mun. Tiến hành đặt rod, siết c co
np
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
90
o Lp lại các thao tác tương tự vi bên
còn li
o Khi co np th ghép thêm xương tại
ch hoặc xương tổng hp gia hai mt ct
thân đốt, gii ép nếu thy bao màng cng b
kt.
o Siết h thng c khóa trong
Ghép xương và đóng vết m:
o Mài v xương cung sau thân đốt sng
còn li, tiến hành ghép xương s dụng xương
ti ch xương đồng loi hoặc xương tng
hp.
o Đặt dẫn lưu và đóng vết m.
Chăm sóc sau mổ phc hi chc
năng:
Tp th động ngay khi bnh nhân tnh
táo
Sau 6 8h th nằm đầu cao, ngi
dậy đi lại sau 24h
Rút sond tiu sau 24h, rút dẫn lưu sau
48h
Kháng sinh toàn thân, giảm đau, dinh
dưỡng
Truyn máu nếu có biu hin thiếu máu
Ra viện và theo dõi định k
Ra vin sau tm 7 ngày
Khám định k sau 1, 3, 6 tháng; các
năm sau khám định k 2 lần/năm
2.4. Đánh giá kết qu
Đánh giá ch s ODI (Owestry
Disability Index)
Kết qu nn chnh trên phim X-
quang toàn b ct sng tư thế đứng1
Đánh giá mức độ liền xương sau 6
tháng
Các tai biến, biến chng liên quan
đến phu thut và gây mê hi sc.
Hình 2: Các ch s trong nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
91
A: Góc gù toàn trc (Cobb T1 S1)
B: Góc ưỡn ct sng thắt lưng (L1- S1)
C: Khong cách C7-S1 (C7S1 SVA)
D: Góc nghiêng xương cùng
(b trên S1 vi mt phng nm ngang)
E: Góc cm cung mày (chin-eyebrow:
CBVA) A: <0°; B: - 10°; C: 10° - 20°; D:
20° - 30°; E: 30° - 40°; F: ≥ 40°
(góc gia trc thẳng đường thng ni
gia cm-b trước cung mày da trên phim
xquang nghiêng)
F: Góc nghiêng khung chu
(nối điểm gia S1 với đường thng dc
đi qua trung điểm hai chỏm xương đùi
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung ca bnh nhân
Đặc điểm lâm sàng
Giá tr
Tui (Tui)
3,.25 ± 5,2
Gii (Nam/N)
9/1
Gù ct sng
10
Không nm ngửa được
10
Đau cột sng thắt lưng kiểu mt vng do khp gi
2
Hn chế tm nhìn
8
Ri lon thông khí
1
Chèn ép tiêu hóa
0
Nhn xét: ch yếu các bnh nhân nam gii, tình trng ct sng gây hn chế tm
nhìn, các bnh nhân không th nm ngửa được và đau lưng nhiều.
3.2. Kết qu sau m
Các bệnh nhân được tiến hành cắt xương hình chêm thân đốt sng L2 hoc L3
Bng 2. Đặc điểm liên quan đến phu thut
Sau m
Giá tr
Thi gian m (phút)
233,5 ± 9,46
ng máu mt trong m (ml)
350 ± 168,33
Thời gian đi lại sau m (ngày)
1,5 ± 0,96
Thi gian nm vin (ngày)
7,5
Tai biến sau m
0
Nhn xét: Thi gian tiến hành ca m trung bình 233,5 phút, lượng máu mt trung bình
350ml, các bệnh nhân đều đứng dậy đi lại được ngay sau m 1 ngày không ghi nhn biến
chng trong m.
Bng 3: S ci thin v hình nh trên phim xquang sau m
Các ch s xquang
Trước m
Sau m
Sau m 6 tháng
Góc gù toàn trc
46,4
15,2
16,2
Góc ưỡn ct sống lưng
- 1,2 ± 12
- 36,5 ± 9,5
- 35, 5