TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
7
KT QU ĐIU TR PHU THUT GÃY LIÊN MU CHUYỂN XƯƠNG
ĐÙI KHÔNG VNG NGƯỜI LN TUI BẰNG ĐINH CHNG XOAY
ĐẦU TRÊN XƯƠNG ĐÙI (PFNA) VI K THUT ÍT XÂM LN
Phan Văn Ngọc*, H S Nam, Nguyễn Minh Dương, Lê Chí Dũng
Bnh vin Sài Gòn - ITO Phú Nhun
*Email: bsphanngoc@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/10/2023
Ngày phn bin: 13/11/2023
Ngày duyệt đăng: 20/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Gãy liên mu chuyển xương đùi không vững thường gp người ln tui, do
ngã loãng xương. Hin nay nhiều phương pháp điều tr gãy liên mu chuyển xương đùi
không vững như: nẹp DHS, nẹp vít khóa đầu trên xương đùi, đinh gamma, thay khớp háng bán
phần… Tuy nhiên, trong những trường hp gãy liên mu chuyn xương đùi không vững người ln
tui có th trng yếu và loãng xương thì cần phương pháp mổ kết hợp xương bằng k thut ít xâm
ln vi dng c va c đnh vng chắc xương gãy vừa cn có tác dng chng xoay đầu trên xương
đùi. vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu điều tr phu thut gãy liên mu chuyển xương đùi không
vng người ln tui bằng đinh chống xoay đầu tn xương đùi (PFNA) vi k thut ít xâm ln.
Mc tiêu nghiên cu: 1. Đánh gkết qu lành xương phục hi chức năng. 2. Đánh giá các biến
chng và rút ra mt s kinh nghim. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu tiến cu
trên 37 bnh nhân gãy liên mu chuyển đùi không vững người ln tui (≥70 tuổi), t tháng 04 năm
2020 đến tháng 04 năm 2023 tại Bnh vin Sài Gòn - ITO Phú Nhun, Thành ph H CMinh. Kết
qu: Bệnh nhân được theo dõi trung bình 14,2 tháng sau phu thut và kết qu phc hi chức năng
được đánh giá theo thang điểm Harris Hip Score (HHS). Kết qu đạt được rt tt và tt là 80,6%.
Kết lun: Điu tr gãy liên mu chuyn người ln tui bng PFNA vi k thut ít xâm ln cho kết
qu tốt: đường m nh ít xâm ln, ít mt máu, thi gian m ngn, bnh nhân sau m ít đau và cho
phép vận động sm.
T khóa: Gãy liên mu chuyển xương đùi, kỹ thut ít xâm lấn, đinh (PFNA).
ABSTRACT
RESULT OF SURGERY TREATMENT OF UNSTABLE
INTERTROCHANTERIC FEMUR FRACTURE IN ELDERLY
BY PROXIMAL FEMORAL NAIL ANTIROTATION (PFNA)
WITH MINIMALLY INVASIVE PLATE OSTEOSYNTHESIS
Phan Van Ngoc*, Ho Sy Nam, Nguyen Minh Duong, Le Chi Dung
Saigon-ITO Hospital
Background: Unstable intertrochateric femur fractures in elderly are common due to fall
and osteoporosisMany surgical procedures have been used to treat these fractures including
reduction and osteosynthesis using DHS, AO plate, gamma nail and hemi prosthesis…However,
unstable intertrochanteric femur fracture in the elderly with general status and osteoporosis, the
technique of minimally invasive with proximal femoral nail antirotation (PFNA) is a means of fixing
with positive results: Biological, minimal soft tissue compromise and devascularization, reducing
risks of infection and nonunion and early function recovery. Objectives: To evaluate the results of
bone healing and rehabilitation, investigate complications. Materials and method: A prospective
study on 37 patient’s unstable intertrochanteric femur fracture in elderly from April 2020 to April
2023 at Sai Gon - ITO Phu Nhuan hospital, Ho Chi Minh City. Results: The mean follow up period
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
8
was 14.2 months (range, 12 - 27). Excellent and good results were accounted for 80.6% of cases
according to Harris hip score. Conclusion: We recommend PFNA for fixation of unstable
intertrochanteric fractures with less operative time and low complication rate.
Keywords: Intertrochanteric femur fracture, technique of minimally invasive, proximal
femoral nail antirotation (PFNA).
I. ĐT VN Đ
Gãy liên mấu chuyn xương đùi loạiy đầu trên ơng đùi đây là loại gãyơng
ngoài khp, chiếm 55% y đu trên xương đùi [1].
Bệnh có th gặp mọi lứa tuổi nng tờng gp nhất những ngưi ln tui, phụ
nữ gặp cao gp 2-3 lần nam gii. Ngun nhân gãy xương ở nhng nời ln tui chủ yếu do
tai nạn sinh hoạt và lng xương.
Hiện nay có nhiều phương pháp điều trgãy ln mấu chuyn xương đùi kng vững
ngưi lớn tuổi như: mổ nắn kết hợp xương bằng nẹp DHS, nẹp khóa đầu trên ơng đùi,
đinh gamma, thay khớp háng n phần Tuy nhn, trong những trường hợp y liên mấu
chuyn xương đùi không vng ni lớn tuổi thể trạng yếu, bnh nội khoa kèm theo và
loãng xương t k thuật kết hp xương ít m lấn với đinh (PFNA) pơng tin c đnh
vẻ thích hợp vì đây phương pháp vừa cố định vững chắcơngy vừa tác dụng chng
xoay đầu trên xương đùi [2], [3], [4].
Tn thế gii đã những bàioo v vic điu trị phẫu thuật gãy ln mấu chuyển
ơng đùi kng vững ở ngưi ln tui bằng đinh (PFNA) với k thuật ít xâm ln cho kết quả
rt khquan [2], [3], [4]. vậy, để tìm hiu u n về kỹ thut này, nghn cứu: "Kết quả điu
trphẫu thut y liên mấu chuyển xương đùi kng vững người lớn tuổi bằng đinh chống
xoay đầu trên ơng đùi (PFNA) với kỹ thut ít xâm lấn" đưc thc hin với 2 mục tiêu: 1.
Đánh giá kết quả lành xương phục hồi chức năng. 2. Đánh giá các biến chứng rút ra
một số kinh nghiệm.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân gãy kín liên mu chuyển xương đùi không vng người ln tuổi (≥70
tuổi), được điều tr phu thut kết hợp xương bằng đinh (PFNA) với k thut ít xm ln, t
tháng 04 năm 2020 đến tháng 04 năm 2023.
- Tiêu chuẩn chọn bệnh:
+ Bệnh nhân ≥ 70 tuổi.
+ Gãy kín ln mu chuyển ơng đùi không vững loi (A2, A3) theo phân loại của AO.
+ Bnh nhân không có chng ch định phu thut hoc gây mê.
+ Bệnh nhân được theo dõi t 12 tháng tr lên.
-Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Gãy xương bệnh lý.
+ Bệnh nhân đa chấn thương.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
-Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu cắt ngang, mô tả.
- Nội dung nghiên cứu
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
9
Phương pháp mổ
+ Chun b bnh nn: Gii thích v cuc m, xét nghim tin phu, thăm khám trưc m.
+ Dng c: Chun b C-arm, n m chnh hình, dng c phu thut và dng c kết hp
xương.
Hình 1. Thiết b và dng c đinh (PFNA)
Ngun: tác gi
- Phương pháp vô cảm: gây tê ty sng hoc gây mê ni khí qun.
- K thut m [2], [3].
c 1: Bnh nhân nm nga trên bàn m chnh hình, đặt C-arm đúng vị trí có th
chụp được khp háng 2 tư thế thng và nghiêng.
c 2: Nn chnh xương gãy, kiểm tra gãy chp nhận được trên 2 bình din thng
và nghiêng.
c 3: Chọn điểm vào dưới hướng dn ca máy C-arm, rch da khong 3cm trên
đỉnh mu chuyn ln, bóc tách cân cơ và xác định đỉnh mu chuyn ln.
ớc 4: Khoan điểm vào mu chuyn ln lun dng c dẫn đường vào lòng
tủy xương đùi và khoan lòng tủy.
c 5: Chọn đinh tiến hành đóng đinh PFNA, kim tra qua C-arm trên 2 bình
din thng và nghiêng, khoan và bt vít c xương đùi theo đúng vị trí, nén ép gãy, bt 01
vít đầu xa.
c 6: Kim tra qua C-arm gãy, v trí vít chm vít đầu xa trên 2 bình din
thng và nghiêng.
c 7: Khâu phc hi vết m theo 3 lp t trong ra ngoài.
Hình 2: Hình nh trong phu thut
Ngun: tác gi
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
10
Chăm sóc sau mổ
+ Thuc kháng sinh, giảm đau và chống sưng, nm kê cao chân.
+ Chăm sóc vết m và hướng dn bnh nhân tp vận động sm sau m.
+ Bnh nhân thưng xut vin sau 7 - 10 ngày khi vết m khô sch, bớt sưng n, bnh
nhân th ngi dậy đưc, tp vn đng ch động khp háng, khp gi khp c chân.
Vt lý tr liu sau m
+ 24 gi sau m: Tp bnh nhân ngi dy thng chân xuống giường, xoay tr, vn
động nh khp háng, khp gi và khp c chân.
+ Sau 2 tun khi chân bt đau và sưng bnh nhân có th tập đi bằng khung hình ch
U có s h tr ca nhân viên vt lý tr liu.
+ Sau 1 tháng: Tập đề kháng nh khp háng t t và tăng dần.
+ Sau 3 tháng: Bnh nhân có th đi chịu lc mt phn trên chân gãy.
+ Sau 6 tháng: Bnh nhân có th đi lại bình thường.
- Đánh giá kết quả điều trị: đánh giá kết quả dựa vào các tiêu chuẩn sau
+ Kết qu X-quang sau m.
+ Thi gian liền xương.
+ Đánh giá các biến chng.
+ Kết qu phc hi chức năng.
- Nhp và x lý s liu: Thu thp và x lý s liu bng phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Giá tr
70 - 109 tui, (TB: 86,1 tui)
Nam: 12 (32,4%), N: 25 (67,6%).
TNSH: 86,2%, TNGT: 13,8%
1 - 7 ngày, (TB: 3,5 ngày)
7 - 10 ngày, (TB: 8,5 ngày)
45 - 60 phút, (TB: 51,5 phút)
12 - 27 tháng, (TB: 14,2 tháng)
Nhn xét: Chấn thương thường gp n gii do tai nn sinh hot, k thut m
có ưu điểm thi gian phu thut và nm vin ngn.
3.2. Phân loi gãy liên mu chuyển xương đùi không vững theo AO [1]
Bng 2. Phân loi gãy liên mu chuyển xương đùi không vững (AO)
Phân loi
S bnh nhân
T l (%)
A2.1
7
18,9
A2.2
14
37,8
A2.3
11
29,7
A3.1
2
5,4
A3.2
2
5,4
A3.3
1
2,7
Tng
37
100
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
11
Nhn xét: Loi gãy A2.2 chiếm t l cao nht 37,8%, thp nhất A3.3 01 trường
hp chiếm t l 2,7%.
3.3. Kết qu điu tr
3.3.1. Kết quả nắn xương
Góc c thân xương đùi
Bng 3. Góc c thân xương đùi sau mổ nn kết hợp xương
Góc c thân xương đùi
S bnh nhân
T l (%)
< 1200
1
2,7
1200 - 1350
29
78,4
> 1350
7
18,9
Tng
37
100
Nhn xét: Góc c thân xương đùi sau mổ nn kết hợp xương đạt t 1200 - 1350
chiếm t l cao nht 78,4%, thp nhất < 1200 có 01 trường hp chiếm 2,7%.
V trí vít trong chỏm xương đùi
Bng 4. V trí vít trong chỏm xương đùi sau mổ nn kết hợp xương
Nhận xét: Đa số 28/37 trường hp vít chm nm v trí trung tâm chiếm 75,7% trên
c hai bình din thng - nghiêng, có 09 trưng hp chiếm 24,3 % vít không nm trung tâm
trên 1 bình diện và không có trường hp nào vít bt ra ngoài c.
Kích thước đinh PFNA
- Đưng kính đinh 10 mm 31 trường hp chiếm 83,7%, 06 trưng hp 09 mm chiếm
16,3%. Chiu i đinh 200 mm 29 trưng hp chiếm 78,4%, 07 trưng hp 170 mm chiếm
18,9% và 01 trưng hp 240 mm chiếm 2,7%. Chiu dài vít chm 90 mm 27 trưng hp chiếm
71,4%, 09 trưng hp dùng vít 95 mm chiếm 24,3% và 01 tng hp 85 mm chiếm 2,7%.
- Khong cách t đỉnh vít ti chỏm xương đùi trung bình là 15,5 mm, ngn nht 10
mm và dài nht 25 mm.
Kết qu X-quang sau m nắn xương theo Baumgaertner [5]
Bng 5. Kết qu X-quang sau m nắn xương theo Baumgaertner
Kết quả X-quang
S bnh nhân
T l (%)
Tốt
25
67,6
Chấp nhận
11
29,7
Kém
1
2,7
Tng
37
100
Nhn xét: Kết qu X-quang sau m nắn xương theo Baumgaertner t l tt chiếm
67,6%, chp nhận 29,7% và kém 01 trường hp chiếm 2,7%.
V trí vít trong chỏm xương đùi
Bình din nghiêng
Trước
Gia
Sau
Bình din thng
Trên
0
1
0
Gia
4
21
3
i
1
6
1