Phối hợp chẹn beta và chẹn calci
trong điều trị tăng huyết áp
TS. BS. Phan Đình Phong, FACC., FAsCC.
Viện Tim mạch Việt Nam Đại học Y Hà Nội
VNM/NONCMCGM/1018/0064
Exp: 4/10/2020
Xơ vữa
động mạch
Bệnh mạch
vành
Nhồi máu
cơ tim
Giãn tâm thất
Suy tim
Tái cấu trúc
bệnh lý
Tổn thương nội mạc
mạch máu
Tổn thương
quan đích
Thần kinh
giao cảm
Yếu tố nguy
Tăng huyết áp
RL lipid máu
Đái tháo đường
TỬ VONG
Vai trò của hệ thần kinh giao cảm
trong chuỗi bệnh lý tim mạch
VNM/NONCMCGM/1018/0064
Exp: 4/10/2020
A-II
Tác động qua lại giữa hệ RAAS
hệ thần kinh giao cảm
Angiotensin-II
Kích thích TKGC
Tăng tiết NE
Hệ TKGC thận
Tiết renin: b1
Co mạch: a1
Na/H20 hấp thu: a1
i cấu trúc mạch: a1
renin
TK
giao cảm
NE
VNM/NONCMCGM/1018/0064
Exp: 4/10/2020
Chẹn beta giao cảm trong lịch sử ra đời
các thuốc điều trị tim mạch
Direct
vasodilators
a-blockers
Peripheral
sympatholytics
Ganglion
blockers
Veratrum
alkaloids
Central a2
agonists
Calcium
antagonists-
non DHPs
b-blockers
Thiazides
diuretics
Calcium
antagonists-
DHPs
ARBs
1940s 1950 1957 1960’s 1970’s 1980’s 1990’s 2002
ACE
inhibitors
Sir James Black, phát minh ra thuốc chẹn
beta năm 1962. Giải Nobel y học 1988
VNM/NONCMCGM/1018/0064
Exp: 4/10/2020
3 thế hệ thuốc chẹn beta giao cảm
1. Thế hệ 1: Chẹn beta giao cảm không chọn lọc
(chẹn cả beta 1 và beta 2): Propranolol
2. Thế hệ 2: Chẹn beta giao cảm chọn lọc (chủ yếu
trên beta 1): Atenolol, Metoprolol, Bisoprolol
3. Thế hệ 3: Chẹn beta giao cảm có tác dụng giãn
mạch
Carvedilol, labetalol: ức chế alpha
Nebivolol: tăng tổng hợp NO.
Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2008, 7th ed p.6
VNM/NONCMCGM/1018/0064
Exp: 4/10/2020