YOMEDIA
ADSENSE
Quá trình sinh higgs và U hạt từ tán xạ e+ e-trong mô hình Randall-Sundrum
31
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Trong bài viết này, chúng tôi nghiên cứu quá trình tán xạ e+ e - sinh Higgs và U-hạt thông qua hạt truyền trung gian là U-hạt. Cụ thể, chúng tôi khảo sát sự phụ thuộc của tiết diện tán xạ toàn phần theo bình phương môđun của hệ số Uc và thứ nguyên tỷ lệ Ud .
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quá trình sinh higgs và U hạt từ tán xạ e+ e-trong mô hình Randall-Sundrum
Vật lý & Khoa học vật liệu<br />
<br />
QUÁ TRÌNH SINH HIGGS VÀ U-HẠT TỪ TÁN XẠ e e-<br />
TRONG MÔ HÌNH RANDALL-SUNDRUM<br />
Nguyễn Thị Hậu1*, Lê Như Thục2<br />
Tóm tắt: Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu quá trình tán xạ e+ e- sinh<br />
Higgs và U-hạt thông qua hạt truyền trung gian là U-hạt. Cụ thể, chúng tôi khảo sát<br />
sự phụ thuộc của tiết diện tán xạ toàn phần theo bình phương môđun của hệ số cU<br />
2<br />
và thứ nguyên tỷ lệ dU . Kết quả cho thấy tiết diện tán xạ toàn phần tăng khi cU<br />
và dU tăng; tiết diện tán xạ toàn phần cho giá trị lớn nhất khi dU nhận giá trị trong<br />
2<br />
khoảng từ 1.8 đến 1.99 và cU nhận giá trị trong khoảng từ 2000 đến 4500.<br />
<br />
Từ khóa: Mô hình chuẩn; Mô hình Randall-Sundrum; Vật lý U-hạt; Tiết diện tán xạ.<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU<br />
Sự ra đời của Mô hình chuẩn (Standard model - SM) đã đem lại cho chúng ta một cái<br />
nhìn khái quát về bức tranh các hạt cơ bản và các tương tác, góp phần quan trọng vào sự<br />
phát triển của vật lý nói chung và vật lý hạt nói riêng. Tuy nhiên, SM vẫn còn tồn tại một<br />
số hạn chế chưa giải quyết được. Để giải quyết những hạn chế của mô hình chuẩn, các<br />
hướng mở rộng mô hình chuẩn ra đời và nó hứa hẹn nhiều hiện tượng vật lý mới, rất thú vị<br />
tại thang năng lượng cao. Trong bài báo này, chúng tôi đề cập tới mô hình mở rộng<br />
Randall-Sundrum (RS) với sự tham gia của U-hạt (Unparticle).<br />
Mô hình RS là một trong những mô hình mở rộng mang lại nhiều hệ quả vật lý mới.<br />
Đây là mô hình mở rộng không - thời gian 4 chiều có tọa độ x μ thành không - thời gian 5<br />
chiều có tọa độ (x μ , ) với chiều thứ 5 được compact trên vòng tròn S1 [1]. Không thời<br />
gian mở rộng là M 4 ( S 1 / Z 2 ), trong đó, (S1/ Z2) chính là Orbifold với hai điểm cố định<br />
0 và π . Brane tử ngoại (UV-Brane) được đặt tại 0 , trong Brane này tương<br />
tác chủ yếu là tương tác hấp dẫn. Brane hồng ngoại (TeV-Brane) định xứ tại π . Ở<br />
Brane này, tương tác chiếm ưu thế là các tương tác mạnh, yếu và tương tác điện từ. Mô<br />
hình RS dự đoán sự tồn tại của một hạt vô hướng mới gọi là Radion có khối lượng cỡ<br />
GeV. Quá trình tìm kiếm radion trong các dữ liệu thực nghiệm sẽ là cơ sở quan trọng<br />
chứng minh sự đúng đắn của mô hình RS.<br />
Bên cạnh đó, vật lý U-hạt cũng là một trong những hướng mở rộng có nhiều hứa hẹn<br />
cho việc tìm kiếm các hiện tượng vật lý mới trong vùng năng lượng cao. Lý thuyết U-hạt<br />
là lý thuyết năng lượng cao chứa cả các trường của mô hình chuẩn và các trường Banks-<br />
Zaks, các trường có tính chất bất biến tỉ lệ ở vùng hồng ngoại [2]. Toán tử OBZ của trường<br />
Banks-Zaks tương tác với toán tử OSM của trường SM ở thang năng lượng cao bằng cách<br />
trao đổi các hạt có khối lượng lớn M U . Dưới thang năng lượng rất cao U , toán tử<br />
OBZ kết hợp với toán tử U-hạt OU có thứ nguyên tỷ lệ dU và U-hạt tương tác với các hạt<br />
trong SM ở thang năng lượng thấp. Tuy U-hạt chưa được quan sát thấy nhưng các dữ liệu<br />
từ thực nghiệm ở LHC (Large Hadron Collider) đã mang lại nhiều kỳ vọng cho việc chứng<br />
minh sự tồn tại của U-hạt [3-5].<br />
Trong bài báo này, chúng tôi khảo sát quá trình tán xạ e e hU trong mô hình RS<br />
<br />
<br />
210 N. T. Hậu, L. N. Thục, “Quá trình sinh Higgs và … trong mô hình Randall-Sundrum.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
với sự tham gia của U-hạt. Cụ thể, chúng tôi khảo sát sự phụ thuộc của tiết diện tán xạ<br />
toàn phần theo bình phương môđun của hệ số cU và thứ nguyên tỷ lệ dU .<br />
<br />
2. TÁN XẠ e e hU TRONG MÔ HÌNH RS<br />
2.1. Một số đỉnh tương tác và hàm truyền<br />
Trong mô hình RS, tương tác giữa radion với các hạt trong SM được mô tả bởi<br />
Lagrangian tương tác:<br />
<br />
Lint T ( SM ) (1)<br />
<br />
trong đó: 6 M PL 0 là hằng số vũ trụ của trường radion, và T là vết của tenxơ năng<br />
- xung lượng của trường SM định xứ trên TeV-Brane, được biểu diễn bởi:<br />
T ( SM ) m f ff 2mw2WW mz2 Z Z (2mh2 h 2 h h) ... (2)<br />
f<br />
Quy tắc Feynman cho cặp boson Z, gamma và U-hạt đối với hạt Higgs trong mô hình<br />
RS được biểu diễn trên hình 1 [6].<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Quy tắc Feynman cho cặp boson Z (a), gamma (b) và U-hạt (c) đối với hạt Higgs.<br />
gmz <br />
trong đó: cZ d b ; c g fV i ei2 N ci Fi ( i ) (b2 bY ) g r .<br />
cW 2 v <br />
mi2<br />
i 4 , với mi là khối lượng của hạt trong vòng loop, b2 = 19/6, bY = -41/6,<br />
mh2<br />
g fV d b , g r b , i bao gồm tất cả các fecmion tích điện (bao gồm các quark,<br />
với N ci 3 và ei 2 / 3 hoặc -1/3 và các lepton, với N ci 1 và ei 1 ) và boson W<br />
(với N ci 1 và ei 1 ); cU là hệ số tương tác giữa U-hạt vectơ với hạt Higgs.<br />
Trong mô hình U-hạt, Lagrangian hiệu dụng có dạng [2, 7]:<br />
UdBZ dU<br />
LU COU OSM OU (3)<br />
M UdSM dBZ 4<br />
trong đó: d BZ , d SM lần lượt là thứ nguyên tỷ lệ của toán tử OBZ và OSM , thứ nguyên tỉ lệ<br />
dU của U-hạt là phân số nhiều hơn một số nguyên.<br />
Tương tác của U-hạt vectơ với các hạt trong SM được biểu diễn bởi:<br />
1 1<br />
1 dU 1<br />
f fOU , 1 dU 1<br />
f 5 fOU (4)<br />
U U<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CBES2, 04 - 2018 211<br />
Vật lý & Khoa học vật liệu<br />
Quy tắc Feynman cho toán tử U-hạt vectơ trong phương trình (4) được biểu diễn trên<br />
hình 2.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Quy tắc Feynman cho toán tử U-hạt vectơ.<br />
Hàm truyền của U-hạt vectơ:<br />
iA d U<br />
Δv = (-q 2 )d U -2 π μν , (5)<br />
2sin(d U π)<br />
trong đó:<br />
qμ q ν<br />
πμν (q)= -g μν + (6)<br />
q2<br />
1<br />
2 Γ(d U + )<br />
16π π 2<br />
và A dU = . (7)<br />
(2π) 2d U Γ(d U -1)Γ(2d U )<br />
<br />
2.2. Tán xạ e e hU<br />
Giản đồ Feynman của quá trình tán xạ e e hU được biểu diễn trên hình 3.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Giản đồ Feynman của quá trình tán xạ e e hU .<br />
Áp dụng quy tắc Feynman cho giản đồ trên hình 3, ta thu được biểu thức biên độ tán<br />
xạ sau:<br />
i1 Adu<br />
M du 1<br />
( qs2 ) du 2 cU v ( p2 ) (1 5 )u ( p1 )<br />
u 2sin(du )<br />
q q <br />
g s 2 s (qs k2 ) g qs k2 (k2 ) (8)<br />
qs <br />
<br />
<br />
212 N. T. Hậu, L. N. Thục, “Quá trình sinh Higgs và … trong mô hình Randall-Sundrum.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
trong đó: qs p1 p2 k1 k2 .<br />
Từ biểu thức tiết diện tán xạ vi phân trong hệ quy chiếu khối tâm:<br />
<br />
d 1 k1 2<br />
M (9)<br />
d cos 64 s p1<br />
trong đó: M là biên độ tán xạ, s ( p1 p2 ) 2 , s là năng lượng khối tâm và là góc<br />
<br />
hợp bởi vectơ xung lượng p1 và k1 , chúng tôi lấy tích phân và tiến hành khảo sát, đánh giá<br />
2<br />
số sự phụ thuộc của biểu thức tiết diện tán xạ toàn phần vào bình phương môđun cU và<br />
thứ nguyên tỷ lệ dU .<br />
<br />
Xét trong hệ đơn vị SI, chúng tôi chọn các thông số như sau: s 200 GeV ,<br />
U 1000 GeV , 1 1 , dU (1.01 1.99) và cU (c cz ) , với c 0.00002969<br />
và cz 66.9944 lần lượt là hệ số trong giản đồ hình 1a và 1b. Từ đó, chúng tôi thu được<br />
2<br />
kết quả biểu diễn sự phụ thuộc của tiết diện tán xạ toàn phần vào cU và dU trên hình 4.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
Hình 4. Sự phụ thuộc của tiết diện tán xạ toàn phần vào bình phương mô đun cU và dU .<br />
2<br />
Từ đồ thị ta thấy tiết diện tán xạ toàn phần tăng khi bình phương môđun cU tăng.<br />
Tiết diện tán xạ toàn phần tăng không đáng kể khi dU nhận giá trị từ 1.1 đến 1.6, và thay<br />
2<br />
đổi mạnh khi dU nhận giá trị từ 1.6 đến 1.8. Với dU nhận giá trị từ 1.8 đến 1.99 và cU<br />
nhận giá trị từ 2000 đến 4500 ta thấy tiết diện tán xạ toàn phần có giá trị lớn nhất.<br />
3. KẾT LUẬN<br />
Trong bài báo này, chúng tôi đã khảo sát quá trình sinh Higgs và U-hạt từ tán xạ<br />
<br />
e e trong mô hình RS. Kết quả chỉ ra rằng tiết diện tán xạ toàn phần có giá trị lớn nhất<br />
2<br />
khi dU nhận giá trị trong khoảng từ 1.8 đến 1.99 và cU nhận giá trị từ 2000 đến 4500.<br />
Với giá trị này, tiết diện tán xạ toàn phần có thể cho khả năng quan sát được các hạt tạo<br />
thành bằng thực nghiệm.<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CBES2, 04 - 2018 213<br />
Vật lý & Khoa học vật liệu<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. L. Randall and R. Sundrum, “Large Mass Hierarchy from a Small Extra Dimension”, J.<br />
Physical Review Letters, Vol. 83 (1999), pp. 3370-3373.<br />
[2]. H. Georgi, “Unparticle Physics”, J. Physical Review Letters, Vol. 98 (2007), pp.<br />
221601(1-4).<br />
[3]. Mubasher Jamil, D. Momeni, Muneer A. Rashid, “Notes on dark energy interacting<br />
with dark matter and unparticle in loop quantum cosmology”. J. The European Physical<br />
Journal C, Vol. 71 (2011), pp. 1711(1-9).<br />
[4]. The CMS Collaboration, “Search for dark matter, extra dimensions, and<br />
unparticles in monojet events in proton–proton collisions at s 8TeV ”. J. The<br />
European Physical Journal C, Vol. 75 (2015), pp. 235(1-25).<br />
[5]. The CMS Collaboration, “Search for dark matter and unparticles produced in<br />
association with a Z boson in proton-proton collisions at s 8TeV ”. J. Physical<br />
Review D, Vol. 93 (2016), pp. 052011(1-29).<br />
[6]. Daniele DOMINICI, Bohdan GRZADKOWSKI, John F. GUNION, Manuel<br />
TOHARIA, 2003. “The Scalar Sector of the Randall-Sundrum Model”. J. Nuclear<br />
Physics B, Vol. 671 (2003), pp. 243-292.<br />
[7]. K. Cheung, W. Y. Keung and T. C. Yuan, “Collider phenomenology of unparticle<br />
physics”. J. Physical Review D, Vol. 76 (2007), pp. 055003(1-18).<br />
<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
HIGGS AND UNPARTICLE PRODUCTION IN e e COLLISION IN THE<br />
RANDALL - SUNDRUM MODEL<br />
<br />
The process of e e hU in the Randall-Sundrum model was studied in<br />
2<br />
details. The results show that the total cross-section increase when cU and dU<br />
increase. The total cross-section is maximum when dU receives values in the range<br />
2<br />
from 1.8 to 1.99 and cU receives values in the range from 2000 to 4500.<br />
Keywords: Standard model; Randall-Sundrum model; Unparticle physics; Cross-section.<br />
<br />
<br />
Nhận bài ngày 26 tháng 02 năm 2018<br />
Hoàn thiện ngày 16 tháng 3 năm 2018<br />
Chấp nhận đăng ngày 20 tháng 3 năm 2018<br />
1<br />
Địa chỉ: Khoa Khoa học cơ bản, Trường Đại học Mỏ - Địa chất;<br />
2<br />
Khoa Vật lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.<br />
*<br />
Email: nguyenthihau@humg.edu.vn.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
214 N. T. Hậu, L. N. Thục, “Quá trình sinh Higgs và … trong mô hình Randall-Sundrum.”<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn