Đơn vị kinh doanh (Doanh nghiệp):
Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đọan của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện các dịch vụ
Nhằm mục đích sinh lợi
Trách nhiệm pháp lý:
Trách nhiệm hữu hạn
Trách nhiệm vô hạn
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Quản lý doanh nghiệp
- QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Trần Thị Phương Thảo
- CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1. Giớiithiệu môn học
1. Giớ thiệu môn học
2. Đánh giá môn học
2. Đánh giá môn học
3. Mộttsố khái niệm ttổngquát
3. Mộ số khái niệm ổng quát
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Giáo trình học:
– Phần 1: Giáo trình Kinh Tế - Kỹ Thuật, GS. Phạm Phụ
– Phần 2: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, PGS.TS.
Nguyễn Thị Diễm Châu
Đánh giá:
– Thi Giữa Kỳ (30%): Trắc nghiệm
– Thi Cuối Kỳ (50%): Trắc nghiệm
– Bài tập nhóm (20%)
– Điểm thưởng
- CHIA NHÓM
Hình thức:
– Chia làm 6 nhóm, mỗi nhóm tối đa 16 thành viên.
– Bầu trưởng nhóm, danh sách và địa chỉ liên lạc của các thành
viên trong nhóm.
– Chịu trách nhiệm giải bài tập chương của nhóm khi có tiết giải
bài tập.
– Các thành viên có mặt đầy đủ trong buổi giải bài tập chương
của nhóm mình.
Nội dung:
– Làm bài tập nhóm: mỗi nhóm bốc thăm chọn 1 chương trong
giáo trình “Phân tích & Lựa chọn dự án đầu tư” – GS. Ph ạm
Phụ.
– Phân công công việc cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
– Nộp bài tập nhóm sau khi kết thúc chương.
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
• Đơn vị kinh doanh (Doanh nghiệp):
– Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đọan của
quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm,
hoặc thực hiện các dịch vụ
– Nhằm mục đích sinh lợi
• Trách nhiệm pháp lý:
– Trách nhiệm hữu hạn
– Trách nhiệm vô hạn
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Chức năng của một Doanh nghiệp:
Chức năng tài chính:
Trao đổi để huy động vốn (vốn vay và vốn cổ
phần) cần thiết
Chức năng đầu tư:
3 chức năng Trao đổi để khai thác
nguồn vốn có sẵn
Chức năng sản xuất:
Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính
dựa trên số vốn đã đầu tư
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
• Tổng chi phí (Total Cost - TC):
– Phụ thuộc vào sản lượng Q
– TC = FC + VC
– FC (Fixed Cost): Chi phí cố định, là chi phí không thay đ ổi
theo sản lượng Q, mà doanh nghiệp phải chi trả dù không
sản xuất gì cả.
– VC (Variable Cost): Chi phí biến đổi, là chi phí thay đổi theo
sản lượng Q.
• Chi phí tới hạn (Marginal Cost – MC):
– Biểu thị lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị
sản phẩm.
• Chi phí bình quân (Average Cost – AC):
– Là giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, AC = TC/Q.
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
• Chi phí cơ hội (Opportunity Cost):
– Là thước đo giá trị của một phương án tốt nhất đã bị từ
bỏ khi chúng ta đưa ra một quyết định chọn một
phương án khác.
– Cần phải đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư.
• Chi phí chìm (Sunk Cost):
– Là những chi phí (không thu lại được) đã xảy ra do
những quyết định trong quá khứ.
– Không đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư.
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
• Chi phí tiền mặt (Cash Costs) và Chi phí bút tóan (Book Costs)
– Chi phí tiền mặt : là lọai chi phí tiêu hao hoặc có khả năng tiêu
hao, bao gồm tiền chi trả và số nợ gia tăng, được dùng trong
phân tích kinh tế của dự án.
– Chi phí bút toán: là phần khấu trừ dần (khấu hao) những khoản
chi trước đây cho các thành phần công trình hoặc máy móc có
thời gian sử dụng dài, chỉ dùng vào việc tính thuế, không
được xét đến khi phân tích tính kinh tế của dự án.
• Cơ hội đầu tư và phương án đầu tư
– Kỹ sư: Đánh giá, so sánh về mặt kinh tế để đưa ra quyết định
phương án tốt nhất.
– Người quản lý: Quyết định lựa chọn cơ hội đầu tư và các
phương án trong từng cơ hội.
- QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
ttpthao@sim.hcmut.edu.vn