
TÊN Đ TÀI: Qu n lý nhà n c đ i v i m t hàng s a b t trênỀ ả ướ ố ớ ặ ữ ộ
đ a bàn Hà N iị ộ
Tóm l cượ
L i c m nờ ả ơ
M c l cụ ụ
Danh m c b ng bi uụ ả ể
Danh m c s đ , hình vụ ơ ồ ẽ
Danh m c t vi t t tụ ừ ế ắ
Ch ng I: ươ T ng quan nghiên c u đ tàiổ ứ ề
1.1 Tính c p thi t c a đ tài nghiên c uấ ế ủ ề ứ
1.2 Xác l p v n đ nghiên c uậ ấ ề ứ
1.3 M c tiêu nghiên c uụ ứ
1.4 Các câu h i đ t ra cho nghiên c uỏ ặ ứ
1.5 Ph m vi nghiên c uạ ứ
1.5.1. Ph m vi không gianạ
1.5.2. Ph m vi th i gianạ ờ
1.5.3. Ph m vi n i dungạ ộ
1.6. Ý nghĩa c a đ tài nghiên c uủ ề ứ
1.7. K t c u c a đ tài nghiên c uế ấ ủ ề ứ
Ch ng IIươ : M t s v n đ lý lu n c b n v qu n lý nhà n c đ i v iộ ố ấ ề ậ ơ ả ề ả ướ ố ớ
m t hàng s a b tặ ữ ộ
2.1 M t s khái ni mộ ố ệ
2.1.1 Khái ni m v m t hàng s a b tệ ề ặ ữ ộ
2.1.2. Qu n lý nhà n c v m t hàng s a b tả ướ ề ặ ữ ộ
2.2. M t s lý thuy t liên quan đ n qu n lý nhà n c đ i v i m t hàng s a b tộ ố ế ế ả ướ ố ớ ặ ữ ộ
2.3. T ng quan tình hình nghiên c u v qu n lý nhà n c đ i v i m t hàng s a b tổ ứ ề ả ướ ố ớ ặ ữ ộ
2.3.1. Tình hình nghiên c u Vi t Namứ ở ệ
2.3.2. Tình hình nghiên c u trên th gi iứ ế ớ
2.4. Phân đ nh n i dung nghiên c u qu n lý nhà n c đ i v i m t hàng s a b tị ộ ứ ả ướ ố ớ ặ ữ ộ
2.4.1. N i dung qu n lý nhà n c đ i v i m t hàng s a b tộ ả ướ ố ớ ặ ữ ộ
2.4.2. Các nhân t nh h ng t i qu n lý nhà n c đ i v i m t hàng s a b tố ả ưở ớ ả ướ ố ớ ặ ữ ộ
Ch ng IIIươ : Ph ng pháp nghiên c u và các k t qu phân tích th cươ ứ ế ả ự
tr ng qu n lý nhà n c đ i v i m t hàng s a b t trên đ a bàn Hà N iạ ả ướ ố ớ ặ ữ ộ ị ộ
3.1. Ph ng pháp h nghiên c u ươ ệ ứ

3.1.1. Ph ng pháp lu nươ ậ
a. Ph ng pháp bi n ch ngươ ệ ứ
b. Ph ng pháp duy v t l ch sươ ậ ị ử
3.1.2. Ph ng pháp c thươ ụ ể
a. Ph ng pháp thu th p và x lý d li u s c pươ ậ ử ữ ệ ơ ấ
b. Ph ng pháp thu th p và x lý d li u th c p ươ ậ ử ữ ệ ứ ấ
3.2. Đánh giá t ng quan tình hình và nh h ng nhân t môi tr ng đ n QLNN đ i v iổ ả ưở ố ườ ế ố ớ
m t hàng s a b t trên đ a bàn Hà N iặ ữ ộ ị ộ
3.2.1. Khái quát v th c tr ng th tr ng m t hàng s a b t trên đ a bàn Hà N iề ự ạ ị ườ ặ ữ ộ ị ộ
3.2.2. T ng quan tình hình qu n lý Nhà n c đ i v i m t hàng s a b t trên đ a bàn Hà N iổ ả ướ ố ớ ặ ữ ộ ị ộ
3.2.3. Phân tích nh h ng c a nhân t môi tr ng đ n qu n lý nhà n c đ i v i m t hàng s aả ưở ủ ố ườ ế ả ướ ố ớ ặ ữ
b t trên đ a bàn qu n Hà N iộ ị ậ ộ
3.3. K t qu phân tích d li u s c p v th c tr ng qu n lý nhà n c đ i v i m t hàngế ả ữ ệ ơ ấ ề ự ạ ả ướ ố ớ ặ
s a b t trên đ a bàn Hà N iữ ộ ị ộ
3.4. K t qu phân tích các d li u th c p v th c tr ng qu n lý nhà n c đ i v i m tế ả ữ ệ ứ ấ ề ự ạ ả ướ ố ớ ặ
hàng s a b t trên đ a bàn Hà N iữ ộ ị ộ
CH NG 4: CÁC K T LU N VÀƯƠ Ế Ậ Đ XU T GI I PHÁP QU N LÝ NHÀ N C Đ IỀ Ấ Ả Ả ƯỚ Ố
V I M T HÀNG S A B T TRÊN Đ A BÀN HÀ N IỚ Ặ Ữ Ộ Ị Ộ
4.1. Các k t lu n và phát hi n qua nghiên c u th c tr ng qu n lý Nhà n c đ i v i m tế ậ ệ ứ ự ạ ả ướ ố ớ ặ
hàng s a trên đ a bàn Hà N iữ ị ộ
4.1.1. Các k t lu n v thành công, t n t i và nguyên nhân th c tr ng ế ậ ề ồ ạ ự ạ qu n lý Nhà n c đ i v iả ướ ố ớ
m t hàng s a b t trên đ a bàn Hà N iặ ữ ộ ị ộ
4.1.2. M t s phát hi n qua nghiên c u th c tr ng qu n lý Nhà n c đ i v i m t hàng s a b tộ ố ệ ứ ự ạ ả ướ ố ớ ặ ữ ộ
trên đ a bàn Hà N iị ộ
4.2. D báo tri n v ng và quan đi m qu n lý Nhà n c đ i v i m t hàng s a trên đ a bànự ể ọ ể ả ướ ố ớ ặ ữ ị
Hà N i ộ
4.2.1. D báo tri n v ng v qu n lý Nhà n c đ i v i m t hàng s a b t trên đ a bàn Hà N i ự ể ọ ề ả ướ ố ớ ặ ữ ộ ị ộ
4.2.2. Quan đi m vể ề th c tr ng qu n lý Nhà n c đ i v i m t hàng s a b t trên đ a bàn Hà N iự ạ ả ướ ố ớ ặ ữ ộ ị ộ
4.3. Các gi i pháp, ảki n ngh v qu n lý Nhà n c đ i v i m t hàng s a b t trên đ a bànế ị ề ả ướ ố ớ ặ ữ ộ ị
Hà N i ộ

4.3.1. Đ xu t m t s gi i phápề ấ ộ ố ả qu n lý Nhà n c đ i v i m t hàng s a b t trên đ a bàn Hàả ướ ố ớ ặ ữ ộ ị
N i ộ
4.3.2. M t s ki n ngh khácộ ố ế ị
4.4. Những h n ch nghiên c u và v n đ đ t ra c n ti p t c nghiên c u ạ ế ứ ấ ề ặ ầ ế ụ ứ
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả
PH L C““Ụ Ụ
A, Ph ng pháp bi n ch ng:ươ ệ ứ
- Bi n ch ng là khái ni m dùng đ ch đ c tính v n có c a th gi i đó là m i liên hệ ứ ệ ể ỉ ặ ố ủ ế ớ ố ệ
t ng tác, chuy n hóa, s v n đ ng, phát tri n theo quy lu t c a s v t hi n t ngươ ể ự ậ ộ ể ậ ủ ự ậ ệ ượ
trong t nhiên, xã h i, t duy.ự ộ ư
- Phép bi n ch ng là lý lu n, h c thuy t nghiên c u, khái quát nh ng hi n t ng bi nệ ứ ậ ọ ế ứ ữ ệ ượ ệ
ch ng c a th gi i khách quan thành h th ng các nguyên lý, quy lu t chung nh nh mứ ủ ế ướ ệ ố ậ ấ ằ
v ch ra các nguyên t c, ph ng pháp lu n ch đ o ho t đ ng nh n th c và th c ti n c uạ ắ ươ ậ ỉ ạ ạ ộ ậ ứ ự ễ ả
con ng i.ườ
B, Ph ng pháp duy v t l ch s :ươ ậ ị ử
- Ch nghĩa duy v t l ch s là h th ng quan đi m duy v t bi n ch ng v xã h i là sủ ậ ị ử ệ ố ể ậ ệ ứ ề ộ ự
v n d ng ch nghĩa duy v t bi n ch ng vào vi c nghiên c u lĩnh v c đ i s ng xã h i,ậ ụ ủ ậ ệ ứ ệ ứ ự ờ ố ộ
v ch ra c u trúc và quy lu t phát tri n c a xã h i.ạ ấ ậ ể ủ ộ
S a tăng theo giá USDữ
16/02/2011 16:41 (GMT +7)
T đ u năm 2011, nhi u hãng s a đã tăng giá bán c a các s n ph m thêm t 5-15%. Nguyên nhân c aừ ầ ề ữ ủ ả ẩ ừ ủ
vi c tăng giá s a đ c cho là nh h ng đi u ch nh t giá USD/VND.ệ ữ ượ ả ưở ề ỉ ỷ
Trong đó, Công ty C ph n S a Vi t Nam (Vinamilk) là đ n v đi u ch nh giá đ u tiên trong năm 2011, v i vi cổ ầ ữ ệ ơ ị ề ỉ ầ ớ ệ
tăng giá s a b t các lo i lên trung bình 12% k t ngày 1/1/2011.ữ ộ ạ ể ừ
C th , giá s a b t Dielac Alpha Step 1 c a công ty này t m c 72.050 đ ng/h p 400g tăng lên 80.740 đ ng/h p;ụ ể ữ ộ ủ ừ ứ ồ ộ ồ ộ
s a b t Dielac Alpha Step 2 t 70.620 đ ng/h p 400g, giá bán m i là 79.090 đ ng/h p; s a b t Dielac Alpha 123ữ ộ ừ ồ ộ ớ ồ ộ ữ ộ
lo i 900g tăng thêm 16.000 đ ng/h p hi n đ c bán ra là 153.000 đ ng/h p…ạ ồ ộ ệ ượ ồ ộ
Ngay sau quy t đ nh này t 6/1/2011, Vinamilk cũng đã tăng giá thu mua s a t i nguyên li u thêm 500 đ ng/kg.ế ị ừ ữ ươ ệ ồ
Nh v y, giá s a bò t i nguyên li u đ c Vinamilk thu mua vào kho ng 10.250- 11.520 đ ng/kg tuỳ theo t ngư ậ ữ ươ ệ ượ ả ồ ừ
đ a ph ng.ị ươ

(Ảnh minh họa: DĐDN)
Đ n ngày 10/1, Mead Johnson là công ty th hai đi u ch nh giá bán các s n ph m s a Enfagrow, Enfakid v i m cế ứ ề ỉ ả ẩ ữ ớ ứ
tăng kho ng 7-8%. Sau khi đi u ch nh, s n ph m Enfa Mama A+ Vanilla, Enfa Mama A+ Chocolate có giá bán m iả ề ỉ ả ẩ ớ
là 139.000 đ ng/h p 400g…ồ ộ
Đ n đ u tháng 2/2011, công ty s a FrieslandCampina Vi t Nam cũng chính th c nâng giá bán các s n ph m s aế ầ ữ ệ ứ ả ẩ ữ
Friso v i m c tăng t 5-10%. Riêng s n ph m s a b t Cô gái Hà Lan (Dutch Lady) m c tăng là t 13-15%.ớ ứ ừ ả ẩ ữ ộ ứ ừ
Nguyên nhân khi n các hãng s a bu c ph i tăng giá bán đ c cho là ngày 11/2/2011 t giá USD/VND đ c Ngânế ữ ộ ả ượ ỷ ượ
hàng Nhà n c đi u ch nh tăng t i 9,3%. Đi u này đã gây áp l c r t l n đ i v i doanh nghi p và hàng hóa nh pướ ề ỉ ớ ề ự ấ ớ ố ớ ệ ậ
kh u.ẩ
M t nguyên nhân n a khi n giá s a tăng là ngày 1/1/2011, vi c B Tài chính quy t đ nh tăng thu nh p kh u s aộ ữ ế ữ ệ ộ ế ị ế ậ ẩ ữ
t các n c không thu c ASEAN thêm 5% (t m c 5% lên 10%), cũng đã tác đ ng m nh đ n giá các lo i s aừ ướ ộ ừ ứ ộ ạ ế ạ ữ
nguyên li u cũng nh s a thành ph m nh p kh u.ệ ư ữ ẩ ậ ẩ
G i bài vi tử ế In bài vi tế C ch ỡ ữ
Qu n lý giá s a: Công khai đ đi u ch nh l i íchả ữ ể ề ỉ ợ
28/07/2010 14:30 (GMT +7)
Chúng tôi đã ghi l i ý ki n c a nhà qu n lý, chuyên gia kinh t và doanh nghi p v nh ng đi u b t h p lýạ ế ủ ả ế ệ ề ữ ề ấ ợ
c a th tr ng s a b t ngo i t i Vi t Nam.ủ ị ườ ữ ộ ạ ạ ệ
Phó Ch nhi m y ban KH,CN&MT Nguy n Đăng Vang: C n m t cu c đi u tra t ng thủ ệ Ủ ễ ầ ộ ộ ề ổ ể
Hi n nay không có công ty s a nào chi m v trí th ng lĩnh trên th tr ng. Đây là may m n cho ng i tiêu dùng.ệ ữ ế ị ố ị ườ ắ ườ
Còn có vi c th a thu n tăng giá hay không thì tôi không lo i tr .ệ ỏ ậ ạ ừ
Trách nhi m c a B Công Th ng là ph i có nh ng cu c đi u tra, nghiên c u c th . Ph i b ti n ra mà làm chệ ủ ộ ươ ả ữ ộ ề ứ ụ ể ả ỏ ề ứ
không th ch đi h i doanh nghi p. Có th c t là m t doanh nghi p tăng giá là các doanh nghi p khác tăng theo.ể ỉ ỏ ệ ự ế ộ ệ ệ
Đi u này khá ph bi n trên th tr ng. Nh ng n u m t công ty có chi n l c l n h s không ch y theo ki u tăngề ổ ế ị ườ ư ế ộ ế ượ ớ ọ ẽ ạ ể
giá nh v y. N u c làm nh v y thì s m t th ph n.ư ậ ế ứ ư ậ ẽ ấ ị ầ
Giá s a c a Vi t Nam thu c lo i đ t so v i giá th gi i trong khi thu nh p c a ng i dân l i th p. Do v y, t tr ngữ ủ ệ ộ ạ ắ ớ ế ớ ậ ủ ườ ạ ấ ậ ỷ ọ
giá s a so v i thu nh p qu c dân là đ c bi t cao. Nh ng th c t ch có 10% dân c có thu nh p cao mà tiêu thữ ớ ậ ố ặ ệ ư ự ế ỉ ư ậ ụ
s a ch y u trong nhóm dân c này. Do v y, h ch p nh n m c giá s a cao. Th tr ng s a phát tri n r t nhanh,ữ ủ ế ư ậ ọ ấ ậ ứ ữ ị ườ ữ ể ấ
trung bình 14%, cao h n r t nhi u so v i GDP d n đ n l ng s a nh p kh u ngày m t l n.ơ ấ ề ớ ẫ ế ượ ữ ậ ẩ ộ ớ

Đi u đáng quan tâm là l i nhu n cao b t th ng c a các doanh nghi p s a. M t công ty s a trong n c ti n v nề ợ ậ ấ ườ ủ ệ ữ ộ ữ ướ ề ố
ch 50- 60 t nh ng l i nhu n m t năm lên t i 100 t đ ng. Nh v y là l i nhu n m t năm cao h n c tài s n c aỉ ỷ ư ợ ậ ộ ớ ỷ ồ ư ậ ợ ậ ộ ơ ả ả ủ
công ty. S a n c còn lãi nh v y thì s a b t còn lãi h n r t nhi u. Giá s a b t nguyên li u ch kho ng 90.000ữ ướ ư ậ ữ ộ ơ ấ ề ữ ộ ệ ỉ ả
đ ng/kg nh ng hi n các công ty đang bán cao g p 3- 4 l n khi đ a ra th tr ng.ồ ư ệ ấ ầ ư ị ườ
T i sao t s a b t nguyên li u, b vào h p bán ra th tr ng mà giá b đ y lên quá cao nh v y. đây ch có haiạ ừ ữ ộ ệ ỏ ộ ị ườ ị ẩ ư ậ Ở ỉ
nguyên nhân là các công ty đã tr không đúng giá tr cho ng i nông dân nuôi bò và m c giá h bán ra quá đ t.ả ị ườ ứ ọ ắ
Ng i tiêu dùng b thi t vì không đ c ti p c n s a t i và ph i mua s a b t v i giá quá cao.ườ ị ệ ượ ế ậ ữ ươ ả ữ ộ ớ
Ngoài ra, Chính ph đã gi m thu nh p kh u s a d i m c cam k t WTO đ cho ng i tiêu dùng đ c h ngủ ả ế ậ ẩ ữ ướ ứ ế ể ườ ượ ưở
giá s a th p. Nh ng ph n gi m thu này đã r i vào doanh nghi p.ữ ấ ư ầ ả ế ơ ệ
Do v y, ph i dùng s c m nh đ đi u ch nh l i ích. S c m nh đó là ph i công khai đ làm rõ t ng v n đ sau khiậ ả ứ ạ ể ề ỉ ợ ứ ạ ả ể ừ ấ ề
có các cu c đi u tra, nghiên c u th tr ng. Tôi nh n m nh là các b , ngành ph i b ti n ra đ làm đi u này. N uộ ề ứ ị ườ ấ ạ ộ ả ỏ ề ể ề ế
có nh ng bi n pháp qu n lý h u hi u thì giá s a s gi m.ữ ệ ả ữ ệ ữ ẽ ả
Giá sữa ở Việt Nam cao so với thế giới (Ảnh: Hồng Vĩnh)
Bà Nguy n H u Ng c Trân, Giám đ c đi u hành Marketing Cty Vinamilk: Chúng tôi t ng nh chàng Đôngễ ữ ọ ố ề ừ ư
Ki S t đánh l i c i xay gióố ạ ố
Th tr ng s a b t phát tri n m nh trong nh ng năm g n đây, nh ng nói là đã đ nh hình thì ch a. Th tr ng s aị ườ ữ ộ ể ạ ữ ầ ư ị ư ị ườ ữ
b t có nhi u phân khúc khác nhau. Trong đó phân khúc s a b t ngo i cao c p tăng r t m nh trong nh ng nămộ ề ữ ộ ạ ấ ấ ạ ữ
qua. Đi u này do tâm lý chu ng hàng ngo i.ề ộ ạ
Ngoài ra, cũng ph i k đ n các hãng s a ngo i qu ng cáo r m r . Nh ng ng i làm truy n thông đ u r t ng cả ể ế ữ ạ ả ầ ộ ữ ườ ề ề ấ ạ
nhiên, t i sao Vi t Nam vi c qu ng cáo s a b t nhi u nh v y. Nh ng h a h n c a nhà s n xu t v ch t này,ạ ở ệ ệ ả ữ ộ ề ư ậ ữ ứ ẹ ủ ả ấ ề ấ
ch t n giúp tr thông minh khi n các b c cha m không th đánh giá đúng sai th nào. Đây chính là lý do chínhấ ọ ẻ ế ậ ẹ ể ế
khi n s a ngo i chi m u th t i th tr ng Vi t Nam. Ngoài ra, ng i tiêu dùng cũng không có đ c thông tin vế ữ ạ ế ư ế ạ ị ườ ệ ườ ượ ề
ch t l ng s a.ấ ượ ữ
Do v y, nh ng năm tr c chúng tôi nh chàng Đông Ki S t đánh c i xay gió. Nh ng trong 1- 2 năm tr l i đây, thậ ữ ướ ư ố ố ư ở ạ ị
tr ng đã th c s có bi n chuy n. Nh ng đi u b t h p lý d n d n đã đ c đi u ch nh. Vinamilk đã ch đ ng làmườ ự ự ế ể ữ ề ấ ợ ầ ầ ượ ề ỉ ủ ộ
nh ng nghiên c u lâm sàng v i Vi n Dinh d ng Qu c gia đ th y r ng, hi u qu s d ng c a s a n i cũngữ ứ ớ ệ ưỡ ố ể ấ ằ ệ ả ử ụ ủ ữ ộ
không kém s a ngo i.ữ ạ
Trong th i gian qua có nhi u bàn lu n c a các c quan ch c năng đ ki m soát giá s a. Nh ng đ hi u đ c cờ ề ậ ủ ơ ứ ể ể ữ ư ể ể ượ ơ
c u giá thành c a các hãng s a ngo i là không đ n gi n. Ph i tìm hi u xem các doanh nghi p này đã ho t đ ngấ ủ ữ ạ ơ ả ả ể ệ ạ ộ

