B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NI
------
LÂM TH BCH TUYT
QUN LÝ HOT ĐỘNG RÈN LUYN NGHIP V SƯ PHẠM
CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DC TIU HC TI CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG
ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA
Chuyên ngành: Qun lý giáo dc
M s: 9140114
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KHOA HC GIÁO DC
HÀ NI - 2025
Công trình đ đưc hoàn thành
ti Khoa Qun lý Giáo dc, Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. Đ VĂN ĐOẠT
2. PGS.TS. NGUYỄN NHƯ AN
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Xuân Hi
Phn bin 2: PGS.TS. Hà Th Kim Linh
Phn bin 3: TS. Nguyn Quc Tr
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án cấp Trường
hp ti Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Vào hi 8 gi 30 ngày 30 tháng 9 năm 2025
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
- Thư viện Quc gia Vit Nam
DANH MC CÁCNG TRÌNH NG B
1
Lâm Th Bch Tuyết, Nguyn Th Hoàng Yến (2022). Mt s biện pháp huy động
cộng đồng tham gia giáo dc tr mm non tại các cơ s giáo dc ngoài công lp. Tp
chí Giáo chc, (183), 38-41.
2
Lâm Th Bch Tuyết (2022). Phát trin năng lực sư phm cho sinh viên Trưng Đại hc
Trà Vinh - Nhim v và gii pháp. Tp chí Giáo chc, (185), 94-96.
3
Lâm Th Bch Tuyết, Nguyễn Như An, Dương Thị Thanh Thanh (2022). Phát trin
k năng phạm trong đào tạo giáo viên tiu học đáp ng yêu cầu đổi mi giáo dc
ph thông trong bi cnh hin nay. K yếu Hi tho khoa hc quốc gia: Đào tạo, bi
dưỡng giáo viên tiu học đáp ng yêu cầu đổi mi giáo dc ph thông trong bi
cnh hin nay, (tr.126). NXB Đại hc Vinh.
4
Lâm Th Bch Tuyết (2024). Theoretical Issues of Training Pedagogical Competency
for Students Majoring in Primary Education at Universities to Meet Output
Standards. South Asian Research Journal of Humanities and Social Sciences, (4),
177-186.
5
Lâm Th Bch Tuyết (2024). Pedagogical Business Training Activities for Majors in
Primary Education Students from a Management Perspective: A Quantitative Survey.
Middle East Research Journal of Economics and Management, 4(5), 135-146.
6
Lâm Th Bch Tuyết (2024). Thc trng và bin pháp nâng cao cht lưng đào to nghip
v sư phm cho sinh viên ngành Giáo dc tiu hc các trưng đi hc vùng Đng Bng sông
Cu Long. Tp chí Giáo dc, s đc bit, (13).
7
Vương Kim Thành, Lâm Thị Bch Tuyết (2025). hình thực hành phạm trong
chương tnh đào tạo giáo vn tiu hc New Zealand i hc kinh nghim cho Vit
Nam. Conference on Education and Training for Sustainability, (Tra Vinh University,
Vietnam, March 14, 2025).
1
M ĐU
1. do chọn đ i
1.1. Toàn cu hoá cách mng công nghip 4.0 đang thúc đẩy giáo dc Vit Nam
thay đổi sâu sc, vi chuyển đổi s xu hướng giáo dc mi. Trong bi cảnh đó, Ngh
quyết s 29-NQ/TW (2013) v: “Đổi mi căn bản, tn din giáo dục và đào tạo, đápngu
cu công nghip a, hiện đại hóa trong điu kin kinh tế th tờng định ng hi ch
nghĩa, vic đổi mi căn bn, toàn din go dục và đào tạo (GD&ĐT) không ch u cu cp
ch mà n là đng lc quan trng đ Vit Nam phát trin bn vng, theo kp yêu cu ca thi
đại. Trong bi cảnh đó c trường đi học (TĐH) đào tạo sinh viên (SV) ngành giáo dc tiu
hc (GDTH) cn chuyn biến mnh m v chương tnh, phương pháp dạy ng dng công
ngh, gn kết vi thc tin đ đào tạo đội n giáo viên tiểu học (GVTH) có đ năng lc, phm
cht theo yêu cu go dc.
1.2. Thc hin Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 theo Nghị quyết
88/2014/QH13, hướng tới đổi mới toàn diện giáo dục, tập trung vào người học, phát triển
phẩm chất năng lực, đòi hỏi đội ngũ GVTH phải năng lực phạm toàn diện, phát
triển được phẩm chất năng lực học sinh (HS). Cấp tiểu học nền tảng của ng cao n
trí đào tạo nhân lực nên GVTH cần được đào tạo chuyên u về nghiệp vụ phạm
(NVSP). Do đó, các TĐH đào tạo SV ngành GDTH cần đặc biệt ctrọng đến hoạt động
rèn luyện nghiệp vụ sư phạm (RLNVSP) cho SV kết hợp hài hòa lý thuyết, thực hành, nhằm
phát triển kỹ năng dạy học, quản (QL) tổ chức lớp học giao tiếp phạm xử lý tình
huống phạm. Bảo đảm yêu cầu này cũng cách để thực hiện chuẩn đầu ra (CĐR) của
ngành GDTH, trong đó nhấn mạnh phẩm chất đạo đức nghề nghiệp năng lực phạm
vững vàng.
1.3. Hoạt động RLNVSP TĐH giữ vai trò quan trọng trong đào tạo SV sư phạm,
quá trình giúp SV hình thành phát triển các năng lực nghề nghiệp gn thuyết vi thc
tin, chun b cho ng vic ging dy trưng ph thông, giúp SV tt nghip các TĐH
đạt CĐR về năng lực chuyên môn năng lực NVSP. Hoạt động RLNVSP ca SV chu tác
động ca nhiu yếu t như chương trình đào tạo (CTĐT), nội dung phương pháp dạy các
hc phần NVSP, trình độ phương pháp giảng dạy (PPGD), năng lực RLNVSP cho SV
của người GV, cũng như chế, chính sách QL đào to nói chung QL hot động
RLNVSP của H, những yêu cầu đổi mi ca giáo dc ph thông, mm non. Hoạt động
RLNVSP cho SV đạt CĐR một thành t của CTĐT giáo viên, do đó phải được thiết kế,
trin khai dựa trên R về năng lực NVSP, từ đó tạo nên hệ thống học phần, hoạt động
thực hành, kiến tập, thực tập và bổ trợ nhằm hỗ trợ SV đạt được mục tiêu đào tạo.
1.4. Trong bi cảnh đó, QL hoạt động RLNVSP đóng vai tthen chốt bảo đảm chất
lượng đào tạo đạt CĐR của chương trình. Theo Luật Giáo dục 2019 Nghị quyết 29-
NQ/TW (2013), giáo viên phải năng lực phạm vững vàng, đthực hiện thành công
yêu cầu đổi mới trong giáo dục. QL hoạt động RLNVSP hiệu quả giúp SV không chỉ nắm
vững thuyết còn rèn luyện kỹ năng thực hành dạy học, đạo đức nghề nghiệp xử
tình huống phạm trong môi trường thực tế. Bên cạnh đó, QL hoạt động RLNVSP còn
tăng cường sự kết nối giữa TĐH với các trường phổ thông, tạo điều kiện cho SV thực hành
giảng dạy nhận phản hồi kịp thời. QL hoạt động RLNVSP tại các TĐH có vai trò quan
trng nâng cao chất lượng đào tạo SV ngành GDTH, thỏa mãn CĐR của chương trình.
1.5. Tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) hiện 05 TĐH đang đào tạo
ngành GDTH, góp phần then chốt vào phát triển nguồn nhân lực giáo dục địa phương. Tuy
nhiên, thực tiễn cho thấy hoạt động QL RLNVSP tại các TĐH trong khu vực còn nhiều bất
cập như CTĐT thiếu linh hoạt, còn nặng về thuyết, chưa tạo nhiều hội thực hành cho
SV; sở vật chất (CSVC) phục vụ dạy - học nghiệp vụ còn hạn chế; mối liên kết giữa
2
TĐH trường phổ thông còn lỏng lẻo; hoạt động phản hồi, cải tiến chất lượng còn mang
tính hình thức chưa chế đồng bộ (Nguyễn Văn Toàn, 2022; Thị Mỹ Dung,
2023). Hiện nay, tại nhiều TĐH đào tạo GV, đặc biệt ở vùng ĐBSCL, chưa hình thành được
hình QL hoạt động RLNVSP mang tính hthống, gắn với CĐR đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục (Trần ThThu Hằng, 2021; Phạm Đức Quang, 2023; Nguyễn Thị Thu Thủy,
2020; Nguyễn Văn Dũng, 2021). Trong các hình QL, hình PDCA (Plan - Do -
Check - Act) phù hợp với đặc thù hoạt động RLNVSP qua chu trình, khả năng cải tiến
liên tục và tích hợpchế phản hồi - điều chỉnh thường xuyên.hình này vừa hỗ trợ QL
RLNVSP theo hướng bảo đảm chất lượng vừa có thể kết nối hiệu quả với các công cụ kiểm
định theo thông lệ quốc tế (Nguyễn Thị Thu Thủy, 2020; Nguyễn Văn Dũng, 2021). Tuy
nhiên, đến nay vẫn còn thiếu các nghiên cứu chuyên sâu, hệ thống về thực trạng QL
RLNVSP theo tiếp cận CĐR, nhất trong bối cảnh các s đào tạo triển khai chuẩn
CTĐT theo Thông số 17/2021/TT-BGDĐT. Điều này cho thấy nhu cầu cấp thiết trong
việc xây dựng thử nghiệm hình QL phù hợp với bối cảnh đổi mới hội nhập giáo
dục hiện nay.
Xut phát t nhng do tn,c gi chọn đ tài: “Qun lý hoạt độngn luyn nghip v
sư phm cho sinh viên nnh Giáo dc tiu hc tại c trường đại hc ng Đồng bng ng
Cửu Long đápng chun đu ra đ nghiên cu. Vi mong mun góp phn nâng cao chất lượng
đào tạo GVTH đáp ứng yêu đổi mi go dc hin nay.
2. Mục đích nghiên cu
T cơ sở nghiên cu lý lun và thc tin, lun án đề xut các bin pháp QL hot
động RLNVSP cho SV ngành GDTH da theo mô hình PDCA, nhm đáp ứng CĐR ca
CTĐT giáo viên v năng lực NVSP ca SV tt nghip, góp phn nâng cao cht lưng đào
to GVTH ti các TĐH vùng ĐBSCL.
3. Khách th và đối tưng nghiên cu
3.1. Khách th nghiên cu: Hot động RLNVSP cho SV nnh GDTH đápng R.
3.2. Đối tượng nghiên cu: Qun lý hoạt động RLNVSP cho SV ngành GDTH ti các
TĐH vùng ĐBSCL đáp ứng CĐR.
4. Gi thuyết khoa hc:
Nếu áp dng hình PDCA vào QL hoạt động RLNVSP cho SV ngành GDTH ti
các TĐH vùng ĐBSCL, thì: Chất ng hoạt động RLNVSP s được ci thiện đáng kể
thông qua vic lp kế hoch dựa trên CĐR, t chc thc hin gn vi thc tin, kim tra -
đánh giá điu chnh - ci tiến liên tc; Kết qu đạt chuẩn đu ra của sinh viên thay đi
tăng đáng k so vi hin tại; Đáp ng mc đ hài lòng ca SV, GV nhà tuyn dng v
cht lượng RLNVSP đạt t khá tr lên.
5. Nhim v nghiên cu
5.1. Nghiên cứu cơ s lý lun v RLNVSP và QL hot đng RLNVSP cho SV ngành
GDTH các TĐH đáp ứng CĐR.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trng hot đng RLNVSP và QL hoạt động RLNVSP
cho SV ngành GDTH các TĐH vùng ĐBSCL đáp ứng CĐR.
5.3. Đề xut và kho nghim các bin pháp QL hot đng RLNVSP cho SV ngành
GDTH các TĐH theo hướng CĐR. Thử nghim mt bin pháp ti mt TĐH vùng ĐBSCL
nhm minh chng cho tính kh thi và giá tr thc tin ca biện pháp đề xut.
6. Phm vi nghiên cu
V ni dung: Nghiên cu lun, thc tin QL hoạt động RLNVSP cho SV ngành
GDTH theo mô hình PDCA ti các TĐH đáp ứng CĐR.