intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý rủi ro thanh khoản

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

367
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những bài học nhãn tiền ở nước Mỹ, châu Âu mới đây và liên hệ với thực tiễn Việt Nam trong những ngày qua thì vấn đề quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro thanh khoản và rủi ro đạo đức trở nên rất đáng lưu tâm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý rủi ro thanh khoản

  1. 8/18/2012 Khái niệm rủi ro thanh khoản CHƯƠNG 6 Dấu hiệu và nguyên nhân rủi ro thanh khoản Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản Quản lý rủi ro thanh khoản Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1. KHÁI NIỆM THANH KHOẢN 1. KHÁI NIỆM THANH KHOẢN  Dướigóc độ tài sản: Thanh khoản là khả năng  Góc độ ngân hàng: Thanh khoản là khả chuyển đổi thành tiền của tài sản. năng ngân hàng đáp ứng kịp thời các sản được xem là có tính thanh khoản khi  Tài đáp ứng các tiêu chí sau: nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá  Có sẳn số lượng để mua hoặc bán (At the right amount) trình hoạt động kinh doanh.  Có sẳn thị trường giao dịch (At the right location)  Có sẳn thời gian để giao dịch (At the right time)  Khả năng và yêu cầu về thanh khoản thể  Giá cả hợp lý (At the right price) hiện trong nguồn cung và cầu thanh  Tài sản có tính thanh khoản cao? khoản  Tài sản có tính thanh khoản thấp?  Ví dụ: Chi trả tiền gửi, thanh toán… Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1
  2. 8/18/2012 2. CUNG, CẦU THANH KHOẢN 3. TRẠNG THÁI THANH KHOẢN RÒNG CUNG THANH KHOẢN CẦU THANH KHOẢN  Tr¹ng th¸i thanh kho¶n rßng (Net Liquidity (Luồng tiền vào) (Luồng tiền ra) Position) : cßn gäi lµ khe hë thanh kho¶n, lµ Là số tiền có sẳn hoặc có Là số tiền ngân hàng cần chi thể có trong thời gian ngắn trả ngay lập tức hay trong chªnh lÖch tæng cung vµ tæng cÇu t¹i mét thêi để ngân hàng sử dụng thời gian ngắn ®iÓm • Thu nhận tiền gửi • Chi trả tiền gửi cho khách • Các khoản tín dụng hoàn hàng trả • Cấp tín dụng cho khách Trạng thái ∑ cung ∑ cầu • Bán các TS của NH hàng thanh thanh thanh • Vay từ thị trường tiền tệ • Hoàn trả các khoản đi vay khoản ròng khoản khoản • Các khoản phải thu khác • Chi phí nghiệp vụ và thuế • Chi trả cổ tức Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. TRẠNG THÁI THANH KHOẢN RÒNG 3. TRẠNG THÁI THANH KHOẢN RÒNG  Ngân hàng sẽ thặng dư thanh khoản khi:  Ngân hàng có 03 nguồn cung thanh khoản Σ Cung thanh khoản > Σ Cầu thanh khoản => NLP > 0 cơ bản: => ngân hàng nên xác định pp đầu tư hiệu quả khoản  Tài sản coi như tiền: Trái phiếu, tín phiếu kho thặng dư này bạc có thể chuyển hóa thành tiền ngay lập tức  Ngân hàng sẽ thâm hụt thanh khoản khi: với rủi ro giá cả và chi phí giao dịch thấp Σ Cung thanh khoản < Σ Cầu thanh khoản => NLP < 0  Năng lực đi vay tối đa => ngân hàng nên xác định bổ sung thanh khoản từ  Tiền dự trữ vượt mức: bất cứ khoản tiền nào nguồn nào, ở đâu, chi phí thế nào? nằm tại quỹ và tại ngân hàng NN vượt quá mức dự trữ bắt buộc Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2
  3. 8/18/2012 4. RỦI RO THANH KHOẢN (RRTK) 5. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ THANH KHOẢN  Rủiro thanh khoản là khả năng ngân 1. NH phải chịu sự đánh đổi giữa thanh khoản và khả năng sinh lời hàng không đáp ứng được các nghĩa vụ tài - Thặng dư TK: không có lời - Thâm hụt TK: RRTK Sự chính một cách tức thời hoặc phải huy cần động vốn bổ sung với chi phí cao hoặc 2. RRTK làm: thiết + Chuyển hóa TS với chi phí cao phải bán tài sản với giá thấp. phải + Trì trệ hoạt động -> giảm thu nhập + Khó tiếp cận vốn ở thị trường tiền tệ quản  Rủiro thanh khoản xảy ra khiến cho ngân vay ls cao, bị từ chối … trị hàng phải đình trệ hoạt động, gây thua lỗ, + Mất uy tín với khách hàng RRTK + Mất khả năng thanh toán mất uy tín, nếu nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản 3. RRTK làm NH mất khả năng thanh toán, mất ổn định hệ thống NH Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 6. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT RỦI RO THANH KHOẢN 7. NGUYÊN NHÂN RRTK Mất lòng tin của công chúng Sự không cân xứng về kỳ hạn của TSC và TSN của Dấu NHTM Sự biến động giá cổ phiếu NH, thị giá giảm hiệu Lãi suất huy động cao hơn ls thị trường thị NGUYÊN trường NHÂN NH chịu lỗ khi bán tài sản để đáp ứng TK nhận Khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn of KH giảm biết Ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh Sự nhạy cảm của tài sản RRTK khoản một cách hoàn tài chính với những Phải vay vốn từ NHTW với khối lượng lớn hảo thay đổi lãi suất Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3
  4. 8/18/2012 7. NGUYÊN NHÂN RRTK Nguyên nhân bên TS Nguyên nhân bên TS Có Nợ NH phải thực hiện Người gửi rút tiền cam kết cho vay ngay trước đây NH phải bán TS để NH phải đi vay bổ đáp ứng nhu cầu sung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1. PHƯƠNG PHÁP CUNG – CẦU THANH KHOẢN 1. PHƯƠNG PHÁP CUNG – CẦU THANH KHOẢN Cung thanh khoản – St Cầu thanh khoản Dt  Phương pháp: 1. Tiền gửi bổ sung của 1. Khách hàng rút tiền  Xác định những nhu cầu chi trả tại thời điểm nhất khách hàng 2. Khách hàng hoàn trả tín 2. Nhu cầu tín dụng của định (t), gọi là cầu thanh khoản – Dt dụng khách hàng  Xác định những nguồn thu thanh khoản tại thời 3. Đi vay thị trường tiền tệ 3. Hoàn trả nợ vay điểm nhất định (t), gọi là cung thanh khoản – St 4. Thu nhập từ cung ứng 4. Chi phí hoạt động & Thuế dịch vụ  Xác đinh trạng thái thanh khoản ròng tại thời 5. Thu nhập từ bán tại sản 5 Thanh toán cổ tức điểm t  Lựa chọn phương án phòng ngừa rủi ro Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4
  5. 8/18/2012 1. PHƯƠNG PHÁP CUNG – CẦU THANH KHOẢN 1. PHƯƠNG PHÁP CUNG – CẦU THANH KHOẢN  Phương án phòng ngừa  Phương án phòng ngừa  Nhu cầu thanh khoản trong dài hạn: Các nhu cầu có  Nhu cầu thanh khoản ngắn hạn: Ví dụ: tính thời vụ, xu hướng, ví dụ:  Khách hàng có số dư tiền gửi lớn có kế hoạch  Khách hàng rút tiền nhiều vào mùa hè, dịp tết, tựu rút tiền chứ không tiếp tục gửi tuần hoàn trường   NH phải có kế hoạch tăng nguồn vốn khả thi  Trái phiếu do NH phát hành đến hạn phải thanh trong dài hạn như phát hành trái phiếu, tín phiếu, toán mua các hợp đồng phái sinh…   NH phải có phương án tăng nguồn vốn cụ thể   NH luôn phải đánh đổi giữa thanh khoản và khả bằng cách đi vay bổ sung trên thị trường tiền tệ năng sinh lời, vì vậy ngân hàng dự trữ càng nhiều TS có tính lỏng cao để đáp ứng nhu cầu thanh khoản thì khả năng sinh lời càng thấp. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. PHƯƠNG PHÁP KHE HỞ TÀI TRỢ 2. PHƯƠNG PHÁP KHE HỞ TÀI TRỢ  Khe hở tài trợ là sự chênh lệch về số dư trung bình của cho vay và huy động vốn Tài sản có Tiền vay bổ Khe hở tài thanh sung (Nhu Dư nợ tín Số dư tiền trợ Khe hở tài khoản cầu tài trợ) dụng trung gửi trung trợ bình bình  Nếu khe hở tài trợ là dương, thì ngân hàng phải tài trợ phần tín dụng phụ trội bằng cách giảm số dư tiền mặt dự trữ và các tài sản thanh khoản hoặc phải đi vay trên thị trường tiền tệ Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5
  6. 8/18/2012 2. PHƯƠNG PHÁP KHE HỞ TÀI TRỢ KẾT LUẬN  Nhu cầu vay vốn bổ sung được xác định bởi  Khe hở tài trợ thể hiện dấu hiệu cảnh báo về rủi ro thanh khoản trong tương lai của ngân hàng  Số dư tiền gửi thường xuyên  NH cần bù đắp cho khe hở tài trợ bằng cách đi  Số dư tín dụng thường xuyên vay trên thị trường tiền tệ.  Số dư tài sản có thanh khoản  Khi đi vay nhiều, NH sẽ rơi vào tình trạng bị các  Đối với ngân hàng có khe hở tài trợ lớn, NH cho vay chú ý đến hệ số tín nhiệm, NH cho vay có thể tăng lãi suất hoặc không cho vay lại, nhưng lại muốn duy trì nhiều tài sản có nếu nhu cầu tài trợ vượt hạn mức tín dụng được thanh khoản, thì nhu cầu đi vay bổ sung trên phép thì NH sẽ bị mất khả năng thanh toán thị trường tiền tệ càng lớn, và rủi ro thanh khoản sẽ rất cao Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 3. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHỈ SỐ TÀI CHÍNH  Chỉ số về trạng thái tiền mặt Tiền mặt + TG §¸nh gi¸ tû träng TS cã 1. Tr¹ng th¸i t¹i c¸c TCTD tÝnh thanh kho¶n cao  Chỉ số về chứng khoán thanh khoản tiền mặt nhÊt trong tæng tµi s¶n Tæng tµi s¶n cña NH  Chỉ số năng lực cho vay Chứng khoán chính Chỉ số chứng khoán  Chỉ số tiền nóng 2. Chøng phủ thanh khoản càng kho¸n Tæng tµi s¶n cao, trạng thái thanh  Tỷ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy TK khoản của Ngân hàng càng tốt cảm Dư nî cho vay PhÇn tµi s¶n ®îc ph©n  Chỉ số tiền gửi cơ sở 3. HÖ sè vÒ + cho thuª TC bæ vµo nh÷ng tµi s¶n n¨ng lùc Tæng tµi s¶n kÐm tÝnh thanh kho¶n  Chỉ số cấu trúc tiền gửi nhÊt Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 6
  7. 8/18/2012 3. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 4. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHỈ SỐ THANH KHOẢN TS trªn TT tiÒn tÖ HÖ sè nµy cµng cao  Chỉ số thanh khoản được nghiên cứu bởi Jim 4. HÖ sè (GiÊy tê cã gi¸ ng¾n h¹n) th× kh¶ n¨ng thanh tiÒn nãng kháan cña NH Pierce, chỉ số này đo lường khoản thất thoát tiềm Nî trªn TT tiÒn tÖ (TG vèn vay ng¾n h¹n) cµng cao tàng khi ngân hàng phải bán ngay các tài sản của mình để đáp ứng nhu cầu thanh khoản với giá trị HÖ sè nµy cµng cao thị trường hợp lý của tài sản ngân hàng có thể bán 5. Tỷ số đầu Đầu tư ngắn hạn th× kh¶ n¨ng thanh tư ngắn kháan cña NH trong điều kiện bình thường – có thể sẽ lâu hơn do Vốn nhạy cảm hạn trên cµng cao ngân hàng phải đưa qua đấu giá và thực hiện một vốn nhạy số khảo sát, nghiên cứu. Nếu giá bán ngay càng cảm Tiền gửi Ko kỳ hạn Tỷ lệ này giảm thể khác biệt so với giá trường hợp lý của tài sản thì 6. Cấu tróc tiền (giao dịch) hiện tính ổn định gửi cao hơn của vốn danh mục tài sản đó của ngân hàng càng kém Tiền gửi kỳ hạn tiền gửi và do đó thanh khoản. yêu cầu thanh Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung giảm. khoản sẽ Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHỈ SỐ THANH KHOẢN 4. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHỈ SỐ THANH KHOẢN  Ví dụ: Xác định chỉ số thanh khoản:  Giả sử rằng một tổ chức tài chính XYZ đầu tư vào 2 tài sản: 50% vào tín phiếu kho bạc, 50% vào cho vay bất động sản. Nếu XYZ bán tín phiếu ngày hôm nay (thời hạn còn lại 1 I = Σ Wi * (Pi/P*i) tháng), họ nhận được (P1) 99 VND trên 100 VND mệnh giá, nếu XYZ đợi sau 1 tháng mới bán sẽ nhận được (P*1) 100 VND trên 100 VND mệnh giá. Nếu XYZ bán khoản cho vay I: Chỉ số thanh khoản giao động từ 0-1; bất động sản trên ngày hôm nay, XYZ nhận được (P2) 85 Wi: Tỷ trọng tài sản loại i; VND trên dư nợ 100 VND, nhưng nếu bán sau 1 tháng thì Pi là giá bán ngay, nhận được (P*2) 92 VND trên dư nợ 100 VND. P*i là giá thị trường hợp lý của tài sản.  Giả sử tình huống khác xảy ra là do thị trường bất động sản chững lại nên giá bán khoản cho vay bất động sản này chỉ thu được 65 VND trên dư nợ là 100 VND. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 7
  8. 8/18/2012 5. PHƯƠNG PHÁP CẦU TRÚC NGUỒN VỐN NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK PP TIẾP CẬN TIẾP CẬN CẤU TRÚC QUỸ Nếu như phương pháp nguồn vốn và sử dụng vốn giúp ngân hàng đo lường cả nguồn cung và nguồn cầu Bước 1 Bước 2: Bước 3: Bước 4: Bước 5: thanh khoản thì phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn chỉ Xác Xác Xác Xác quan tâm đến Cầu thanh khoản. Phương pháp đo Nguồn định định định định yêu lường rủi ro thanh khoản dựa vào việc phân chia cơ vốn cầu yêu tổng yêu cầu cầu cấu nguồn vốn huy động theo khả năng nguồn vốn này được dự Cho Yêu phân trữ cầu Theo bị rút ra khỏi ngân hàng để xác định yêu cầu thanh Các Thanh Các Chia thanh khoản khoản của ngân hàng thành khoản Vay khoản kịch cho Có của bản các nguồn chất NH nhóm vốn lượng trên Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK PP TIẾP CẬN TIẾP CẬN CẤU TRÚC QUỸ PP TIẾP CẬN TIẾP CẬN CẤU TRÚC QUỸ Theo xác suất bị rút vốn: Bước 2: Thông thường tỷ lệ dự trữ thanh khoản được lựa chọn Bước 1 - Nguồn vốn nóng: vốn vay và tiền gửi nhạy cảm với lãi Xác suất hoặc được dự tính sẽ bị rút khỏi NH trong kỳ kế định như sau: Nguồn hoạch. yêu - Tỷ lệ dự trữ thanh khoản lớn nhất cho nguồn vốn vốn cầu được - Nguồn vốn kém ổn định: các khoản tiền gửi của khách dự nóng, thường là 95% phân hàng trong đó một phần đáng kể (25-30%) sẽ có thể bị trữ - Tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn kém ổn định, Chia thành rút khỏi NH tại một thời điểm nào đó trong kỳ kế hoạch. thanh thường là 30% khoản các - Nguồn vốn ổn định: khoản mục vốn mà nhà quản trị cho - Tỷ lệ dự trữ thanh khoản thấp nhất cho nguồn vốn ổn nhóm nguồn ngân hàng tin tưởng chắc chắn rằng ít có khả năng bị rút định:
  9. 8/18/2012 NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK PP TIẾP CẬN TIẾP CẬN CẤU TRÚC QUỸ PP TIẾP CẬN TIẾP CẬN CẤU TRÚC QUỸ Bước 2: Bước 3: Xác Xác định định yêu yêu cầu Dự trữ thanh khoản vốn cầu dự = 0.95* (Nguồn vốn nóng – DTBB) Cho Thường là 100% phần chênh lệch giữa trữ + 0.30* (Nguồn vốn kém ổn định – DTBB) Các tổng cho vay tối đa tiềm năng và thanh khoản khoản + 0.15* (Nguồn vốn ổn định – DTBB) Vay dư nợ thực tế. cho Có nguồn chất vốn lượng trên Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK PP TIẾP CẬN TIẾP CẬN CẤU TRÚC QUỸ  Vídụ: Đo lường yêu cầu thanh khoản của ngân hàng với cách tiêp cận cấu trúc vốn:  1. Ngân hàng ABC dự tính phân chia nguồn vốn tiền gửi và Bước 4: phi tiền gửi thành: Xác định  Nguồn vốn nóng: 25 tỷ VND tổng Tổng dự trữ thanh khoản  Nguồn vốn kém ổn định: 24 tỷ VND Yêu = Dự trữ thanh + Dự trữ thanh  Nguồn vốn ổn định: 100 tỷ VND cầu Khoản vốn khoản cho vay  Ngân hàng ABC (trừ 3% dự trữ bắt buộc đối với các khoản Thanh khoản = 0.95* (Nguồn vốn nóng – DTBB) tiền gửi) dự tính sẽ duy trì 95% dự trữ đối với nguồn vốn của + 0.30* (Nguồn vốn kém ổn định – DTBB) nóng, 30% dự trữ đối với nguồn vốn kém ổn định, 15% dự NH + 0.15* (Nguồn vốn ổn định – DTBB) trữ đối với nguồn vốn ổn định. + 1.00* (Quy mô CV tối đa – Tổng DN  2. Dư nợ cho vay hiện tại của ABC la 135 tỷ VND, mức tối hiện tại) đa gần đây là 140 tỷ VND, tỷ lệ tăng trưởng tín dụng bình quân là 10%/năm. Ngân hàng muốn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu vay vốn của khách hàng có chất lượng tốt. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 9
  10. 8/18/2012 NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK PP THANG ĐÁO HẠN PP TIẾP CẬN TIẾP CẬN CẤU TRÚC QUỸ Bước 5: Xác định Tháng 2/2000 ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS) yêu Yêu cầu thanh khoản dự tính = Σ Pr(xi)*NLPxi đã xây dựng phương pháp "Thang đến hạn" để đo cầu lường thanh khoản của các NHTM. Theo Các + Xi: Các kịch bản được xây dựng Phương pháp này xây dựng thang đáo hạn để so kịch + Pr(xi): Xác suất kịch bản i xảy ra sánh các dòng tiền ra và dòng tiền vào trong mỗi bản + NLPxi: Yêu cầu thanh khoản Xi ngày hoặc trong một thời kỳ nhất định, qua đó để xác định được các trạng thái thanh khoản ròng và trạng thái thanh khoản tích luỹ. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung PP THANG ĐÁO HẠN PP THANG ĐÁO HẠN  Các dòng tiền ra có thể được được xếp thứ tự theo ngày mà các tài sản Nợ đáo hạn, ngày BIS cũng đề xuất bước tiếp theo nên dự báo sớm nhất mà người gửi tiền tiết kiệm thực các dòng tiền trong các kịch bản khác nhau hiện quyển được rút tiền gửi trước hạn, hoặc thông qua việc xem xét trong các điều kiện ngày sớm nhất mà các nhu cầu về vốn phát bình thường, điều kiện ngân hàng gặp khó sinh một cách đột xuất. khăn và điều kiện của thị trường gặp khó  Cácdòng tiền vào có thể được xếp thứ tự theo khăn. ngày mà các tài sản Có đáo hạn hoặc căn cứ vào ước tính của ngân hàng về dòng tiền Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 10
  11. 8/18/2012 BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK Biện pháp cụ thể Luồng tiền ròng âm: là khoản rút tiền gửi quá mức trong ngày là phần vượt trội được Biện pháp rút ra so với tiền gửi mới trong ngày. chung Quản Quản Quản (Các quy tắc trị trị trị của BIS) thanh thanh thanh khoản khoản khoản có nợ kết hợp Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK - Là PP quản lý tài sản Nợ NH tích luỹ thanh khoản bằng cách nắm giữ các Quản - Là NH tiếp cận với thị trường tiền tệ để Quản tài sản có tính thanh khoản cao: chủ yếu là tiền trị tăng nguồn vốn tức thời bằng cách: trị mặt và các chứng khoán dễ bán. thanh thanh khoản + Đi vay. khoản + Hiệu ứng rút tiền mặt quá mức. Nợ + Phát hành chứng từ có giá (Kỳ phiếu, có + Hiệu ứng thực hiện cam kết tín dụng. trái phiếu,…) Ưu điểm: => Không làm thay đổi qui mô bảng CĐTS Nhược điểm: và kết cấu TS có. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 11
  12. 8/18/2012 BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK Xây dựng một chương trình quản lý RRTK Quy tắc 1: Các NH phải có một chiến lược thống nhất về Ngân hàng sử dụng cả việc tích trữ hanh quản trị thanh khoản Quản trị khoản và đi mua thanh khoản trên thị Quy tắc 2: BGĐ ngân hàng cần thông qua chiến lược và thanh khoản trường tiền tệ để đáp ứng nhu cầu thanh Biện chính sách quản trị thanh khoản cần thiết. phối hợp Pháp Quy tắc 3: Mỗi ngân hàng phải có bộ phận quản trị chịu khoản. trách nhiệm thực hiện chiến lược quản trị thanh khoản. chung  Ưu điểm: Quy tắc 4: NH phải có các hệ thống thông tin đầy đủ để Nhược điểm: đo lường, giám sát, kiểm soát và báo cáo rủi ro thanh khoản Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK Đo lường và giám sát trạng thái thanh khoản Quản trị khả năng tiếp cận các nguồn vốn Quy tắc 5: Mỗi ngân hàng cần xây dựng một quy trình đo Quy tắc 8: Mỗi ngân hàng cần thường xuyên xem xét về lường và giám sát thường xuyên trạng thái thanh khoản mối quan hệ với các nhà cung cấp vốn, mức độ tập trung (BIS đề xuất phương pháp Thang đáo hạn) của nhà cung cấp vốn (liabilities holder). Biện Quy tắc 6: Mỗi ngân hàng cần phân tích trạng thái thanh Biện Lập kế hoạch dự phòng Pháp khoản theo các kịch bản khác nhau có thể xảy ra. Pháp Quy tắc 9: Mỗi ngân hàng cần phải xây dựng các kế chung Quy tắc 7: Mỗi ngân hàng cần thường xuyên xem xét lại chung hoạch đối phó với các khung hoảng thanh khoản. các giả định đưa ra khi xác định trạng thái thanh khoản: Các giả định về tài sản có, tài sản nợ, cam kết ngoại bảng. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 12
  13. 8/18/2012 BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTK Quản trị thanh khoản đối với ngoại tệ: Công bố thông tin ra ngoài Quy tắc 10: Mỗi ngân hàng cần có hệ thống đo lường, giám sát và Quy tắc 13: Mỗi ngân hàng cần có một cơ chế đảm bảo rằng thông kiểm soát trạng thái thanh khoản đối với các loại ngoại tệ mà ngân tin về hoạt động của ngân hàng được công bố ra ngoài để đảm bảo hàng có giao dịch nhiều. uy tín và tình hình hoạt động của ngân hàng là lành mạnh. Quy tắc 11: Mỗi ngân hàng cần đưa ra các hạn mức cho phép và Vai trò của Ban kiểm soát Biện thường xuyên xem xét các hạn mức Biện Quy tắc 14: Ban kiểm soát phải thực hiện các cuộc kiểm tra, đánh giá Pháp Pháp độc lập về chiến lược, chính sách, thủ tục và biện pháp ngân hàng Kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro thanh khoản thực hiện quản trị rủi ro thanh khoản. Ban kiểm soát cũng phải nhận chung Quy tắc 12: Mỗi ngân hàng cần các thủ tục kiểm soát nội bộ cần chung được các thông tin kịp thời để đánh giá rủi ro thanh khoản và đảm thiết cài đặt trong quá trình quản trị rủi ro thanh khoản. Thủ tục kiểm bảo rằng ngân hàng có kế hoạch quản trị thanh khoản cần thiết. soát nội bộ quan trọng nhất là cần có cuộc kiểm tra, đánh giá độc lập để đánh giá hiệu quả của quản trị rủi ro thanh khoản. Kết quả kiểm soát nội bộ cần báo cáo với Ban kiểm soát của ngân hàng. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN VĂN BẢN PHÁP QUY TỔ CHỨC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN Ngày 19 tháng 4 năm 2005 thống đốc NHNN đã ban hành QĐ457. Trong đó đặc biệt chú ý là về khoản mục tỷ lệ khả +/ Ngân hàng VPBank. năng chi trả phù hợp với yều cầu quản trị RR thanh khoản - Hiện nay, VPBank chưa có phòng quản trị rủi ro thanh  Ưu điểm: khoản chính thức. Chỉ có hai phòng thực hiện quản trị rủi ro Thanh khoản là: Phòng Tổng Hợp và Phòng Ngân Quỹ.  Hạn chế: - Phòng tổng hợp có nhiệm vụ là: tính các chỉ tiêu về thanh khoản như: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, dự trũ bắt buộc, dự trữ thanh toán,…. - Phòng Ngân Quỹ có nhiệm vụ là: Trên cơ sở các chỉ tiêu mà phòng tổng hợp đã tính toán thì phòng ngân quỹ sẽ điều chỉnh dự trữ cho phù hợp với quy định. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 13
  14. 8/18/2012 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN TỔ CHỨC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ĐO LƯỜNG RỦI RO THANH KHOẢN : Ngân hàng VPBank : +/ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Xây dựng bảng phân tích các tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và các tài sản “Nợ” phải thanh toán đối với - Hiện nay, Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam từng loại đồng tiền. Căn cứ vào thời hạn còn lại của các TSC vẫn thực hiện theo quy định 297 do NHNN ban hành, và và TSN thì Ngân hàng sẽ lập ra cung cầu thanh khoản trong đang xây dựng phương thức quản trị rủi ro thanh khoản theo các khoảng thời gian : Trong ngày hôm sau, Sau 1 tháng Quyết Định 457 để thay thế phương thức quản lý cũ. ,…trên cơ sở đó sẽ có dự trữ cho phù hợp hay đề xuất biện - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam vẫn chưa có pháp xử lý đối với nhu cầu thanh khoản trong các khoảng phòng quản trị rủi ro thanh khoản chính thức theo quyết định thời gian đó. 457, nó chỉ là 1 bộ phận của Phòng Nguồn Vốn . - Sử dụng các chỉ tiêu theo quy định của Quyết Định 457 như : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tài sản có sinh lời, tỷ lệ vốn ngắn hạn đã sử dụng cho vay Trung dài hạn,… Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN Bảng đo lường chỉ tiêu thanh khoản của VPBank ĐO LƯỜNG RỦI RO THANH KHOẢN : Chỉ tiêu đo lường 2003 2004 2005 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam : - Hàng ngày, ngân hàng tính luồng tiền ra vào 1. Tỷ lệ vốn ngắn hạn đã 1.53% sử dụng cho vay Trung 1.60% 1.50% của các chi nhánh để tính toán cung cầu thanh khoản, Dài hạn tính dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán của Ngân 191.60% 247.30% 296.70% hàng. Bộ phận quản trị rủi ro thanh khoản sẽ tính toán 2. Tỷ lệ khả năng chi trả  nhu cầu thanh khoản dựa trên các đề xuất đáp ứng thanh khoản của các phòng ban. 11.20% 8.20% 8.50% 3. Tỷ lệ an toàn vốn tối - Chỉ sử dụng chỉ tiêu : thiểu ( Dự trữ sơ cấp + Dự trữ thứ cấp)/ Tổng NV 89.39% 95% 96% huy động 8% 4. Tỷ lệ tài sản có sinh lời ( Nguồn Báo cáo thường niên của VPBank) Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 14
  15. 8/18/2012 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI VN Bài tập tình huống Đánh giá chung về quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam. Tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản: 1. Mức độ rủi ro thanh khoản khác biệt như Các NHTM hiện nay đa số chưa có phòng quản trị rủi ro thanh khoản chính thức như theo yêu cầu tại Khoản 1 Điều 11 của Quyết định 457 của thế nào giữa các tổ chức tài chính: Ngân hàng, NHNN đề ra. Chưa thiết lập hệ thống cảnh báo sớm về tình trạng thiếu hụt tạm Công ty bảo hiểm? thời khả năng chi trả và các giải pháp xử lý tối ưu, có thể làm cho hệ thống NHTM Việt nam gặp khó khăn về thanh toán hàng ngày hoặc đột xuất và rủi ro thanh khoản dễ dàng xảy ra bất cứ lúc nào trong điều kiện của Việt nam . 2. Ngân hàng có thể sử dụng hai phương pháp  Phương pháp đo lường:  nào để xử lý vấn đề tiền gửi rút ra nhiều hơn so Hiện nay, hệ thống NHTM Việt nam thực hiện quản trị rủi ro với tiền gửi vào? Ưu nhược điểm của từng thanh khoản thống nhất theo chuẩn mực chung theo phương pháp chỉ số là cơ bản. Tuy nhiên, các NHTM Việt nam cần nghiên cứu triển khai các phương phương pháp? pháp đo lường để đảm bảo dự báo chính xác hơn nhu cầu về thanh khoản của ngân hàng để có biện pháp quản trị phù hợp Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Bài tập tình huống Bài tập tình huống 3. Một ngân hàng có bảng cân đối kế toán dưới đây, thay 4. Một ngân hàng có $10 triệu T-Bills, $5 triệu hạn mức tín đổi dự tính đối với tiền gửi là -15. (Tức là chênh lệch giữa dụng có trên thị trường, $5 triệu dự trữ thứ cấp. Các khoản tiền gửi rút ra và gửi vào là 15). vay của ngân hàng này với các ngân hàng khác là $6 triệu và Tài sản Nguồn vốn vay ngân hàng trung ương là $2 triệu đến hạn thanh toán. Tiền mặt $10 Tiền gửi $68 Dư nợ cho vay $50 Vốn chủ sở hữu $7 a. Xác định cung thanh khoản? Chứng khoán $15 b. Xác định cầu thanh khoản? Tổng tài sản $75 Tổng nguồn vốn $75 c. Xác định trạng thái thanh khoản ròng của ngân  Hãy chỉ ra sự thay đổi trong bảng cân đối kế toán nếu trong  hàng? các trường hợp: d. Nhận xét về rủi ro thanh khoản của ngân hàng? a. NH sử dụng chiến lược mua thanh khoản để xử lý tình huống trên? b. NH sử dụng chiến lược tích trữ thanh khoản để xử lý tình huống trên? Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 15
  16. 8/18/2012 Bài tập tình huống Các yêu cầu về vốn 5. Tổng tài sản của một ngân hàng là $10 triệu bao gồm, $1 Các nguồn vốn tự có: Các nhóm tiền mặt và $9 đầu tư vào chứng khoán. Trong tổng nguồn Các nguồn vốn tự có vốn, tiền gửi là $6 triệu, tiền vay là $2 triệu và vốn chủ sở hữu là $2 triệu. Mức lãi suất dự tính tăng lên làm chênh lệch giữa tiền rút ra và gửi vào là $2 triệu trong năm. a. Nếu lãi suất tiền gửi bình quân là 6%/năm và lãi suất Vốn yêu cầu giấy tờ có giá là 8%/năm. Giả sử ngân hàng bán chứng khoán Các khoản khấu trừ (ví dụ: để giải quyết tính huống trên thì sẽ ảnh hưởng như thế nào cho vay các bên có liên quan  đến thu nhập lãi ròng và quy mô tài sản của ngân hàng? Vốn cơ bản Vốn bổ sung b. Nếu ngân hàng đi vay ngắn hạn với lãi suất 7.5% để “cấp I" “cấp II" “cấp III" giải quyết tình huống trên thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến “chất lượng” giảm dần thu nhập lãi ròng của ngân hàng và quy mô tài sản của ngân hàng? Vốn tối thiểu (hoạt động liên tục) Vốn ban đầu (cấp phép) Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2