
8/18/2012
1
CHƯƠNG 6
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
Khái niệm rủi ro thanh khoản
Dấu hiệu và nguyên nhân rủi ro thanh
khoản
Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản
Quản lý rủi ro thanh khoản
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. KHÁI NIỆM THANH KHOẢN
Dưới góc độ tài sản: Thanh khoản là khả năng
chuyển đổi thành tiền của tài sản.
Tài sản được xem là có tính thanh khoản khi
đáp ứng các tiêu chí sau:
Có sẳn số lượng để mua hoặc bán (At the right amount)
Có sẳn thị trường giao dịch (At the right location)
Có sẳn thời gian để giao dịch (At the right time)
Giá cả hợp lý (At the right price)
Tài sản có tính thanh khoản cao?
Tài sản có tính thanh khoản thấp?
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. KHÁI NIỆM THANH KHOẢN
Góc độ ngân hàng: Thanh khoản là khả
năng ngân hàng đáp ứng kịp thời các
nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh.
Khả năng và yêu cầu về thanh khoản thể
hiện trong nguồn cung và cầu thanh
khoản
Ví dụ: Chi trả tiền gửi, thanh toán…

8/18/2012
2
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
2. CUNG, CẦU THANH KHOẢN
CUNG THANH KHOẢN
(Luồng tiền vào)
CẦU THANH KHOẢN
(Luồng tiền ra)
Là số tiền có sẳn hoặc có
thể có trong thời gian ngắn
để ngân hàng sử dụng
Là số tiền ngân hàng cần chi
trả ngay lập tức hay trong
thời gian ngắn
•Thu nhận tiền gửi
•Các khoản tín dụng hoàn
trả
•Bán các TS của NH
•Vay từ thị trường tiền tệ
•Các khoản phải thu khác
•Chi trả tiền gửi cho khách
hàng
•Cấp tín dụng cho khách
hàng
•Hoàn trả các khoản đi vay
•Chi phí nghiệp vụ và thuế
•Chi trả cổ tức
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
3. TRẠNG THÁI THANH KHOẢN RÒNG
Tr¹ng th¸i thanh kho¶n rßng (Net Liquidity
Position) : cßn gäi lµ khe hë thanh kho¶n, lµ
chªnh lÖch tæng cung vµ tæng cÇu t¹i mét thêi
®iÓm
∑ cầu
thanh
khoản
∑ cung
thanh
khoản
Trạng thái
thanh
khoản ròng
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
3. TRẠNG THÁI THANH KHOẢN RÒNG
Ngân hàng sẽ thặng dư thanh khoản khi:
Σ Cung thanh khoản > Σ Cầu thanh khoản => NLP > 0
=> ngân hàng nên xác định pp đầu tư hiệu quả khoản
thặng dư này
Ngân hàng sẽ thâm hụt thanh khoản khi:
Σ Cung thanh khoản < Σ Cầu thanh khoản => NLP < 0
=> ngân hàng nên xác định bổ sung thanh khoản từ
nguồn nào, ở đâu, chi phí thế nào?
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
3. TRẠNG THÁI THANH KHOẢN RÒNG
Ngân hàng có 03 nguồn cung thanh khoản
cơ bản:
Tài sản coi như tiền: Trái phiếu, tín phiếu kho
bạc có thể chuyển hóa thành tiền ngay lập tức
với rủi ro giá cả và chi phí giao dịch thấp
Năng lực đi vay tối đa
Tiền dự trữ vượt mức: bất cứ khoản tiền nào
nằm tại quỹ và tại ngân hàng NN vượt quá mức
dự trữ bắt buộc

8/18/2012
3
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
4. RỦI RO THANH KHOẢN (RRTK)
Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân
hàng không đáp ứng được các nghĩa vụ tài
chính một cách tức thời hoặc phải huy
động vốn bổ sung với chi phí cao hoặc
phải bán tài sản với giá thấp.
Rủi ro thanh khoản xảy ra khiến cho ngân
hàng phải đình trệ hoạt động, gây thua lỗ,
mất uy tín, nếu nghiêm trọng có thể dẫn
đến phá sản
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. NH phải chịu sự đánh đổi giữa thanh
khoản và khả năng sinh lời
- Thặng dư TK: không có lời
- Thâm hụt TK: RRTK
2. RRTK làm:
+ Chuyển hóa TS với chi phí cao
+ Trì trệ hoạt động -> giảm thu nhập
+ Khó tiếp cận vốn ở thị trường tiền tệ
vay ls cao, bị từ chối …
+ Mất uy tín với khách hàng
+ Mất khả năng thanh toán
3. RRTK làm NH mất khả năng
thanh toán, mất ổn định hệ thống NH
Sự
cần
thiết
phải
quản
trị
RRTK
5. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ THANH KHOẢN
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
Lãi suất huy động cao hơn ls thị trường
NH chịu lỗ khi bán tài sản để đáp ứng TK
Sự biến động giá cổ phiếu NH, thị giá giảm
Mất lòng tin của công chúng
Khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn of KH giảm
Phải vay vốn từ NHTW với khối lượng lớn
Dấu
hiệu
thị
trường
nhận
biết
RRTK
6. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT RỦI RO THANH KHOẢN
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
7. NGUYÊN NHÂN RRTK
NGUYÊN
NHÂN
Sự không cân xứng về kỳ
hạn của TSC và TSN của
NHTM
Sự nhạy cảm của tài sản
tài chính với những
thay đổi lãi suất
Ngân hàng luôn phải
đáp ứng nhu cầu thanh
khoản một cách hoàn
hảo

8/18/2012
4
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
7. NGUYÊN NHÂN RRTK
Nguyên nhân bên TS
Có
NH phải thực hiện
cam kết cho vay
trước đây
NH phải bán TS để
đáp ứng nhu cầu
Nguyên nhân bên TS
Nợ
Người gửi rút tiền
ngay
NH phải đi vay bổ
sung
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. PHƯƠNG PHÁP CUNG – CẦU THANH KHOẢN
Phương pháp:
Xác định những nhu cầu chi trả tại thời điểm nhất
định (t), gọi là cầu thanh khoản – Dt
Xác định những nguồn thu thanh khoản tại thời
điểm nhất định (t), gọi là cung thanh khoản – St
Xác đinh trạng thái thanh khoản ròng tại thời
điểm t
Lựa chọn phương án phòng ngừa rủi ro
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. PHƯƠNG PHÁP CUNG – CẦU THANH KHOẢN
Cung
thanh khoản – St
C
ầu thanh khoản Dt
1.
Tiền gửi bổ sung của
khách
hàng
1.
Khách hàng rút tiền
2.
Khách hàng hoàn trả tín
d
ụng
2.
Nhu cầu tín dụng của
khách
hàng
3.
Đi vay thị trường tiền tệ
3.
Hoàn trả nợ vay
4. Thu
nhập từ cung ứng
d
ịch vụ
4. Chi
phí hoạt động & Thu
ế
5. Thu
nhập từ bán tại sản
5
Thanh toán cổ tức

8/18/2012
5
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. PHƯƠNG PHÁP CUNG – CẦU THANH KHOẢN
Phương án phòng ngừa
Nhu cầu thanh khoản ngắn hạn: Ví dụ:
Khách hàng có số dư tiền gửi lớn có kế hoạch
rút tiền chứ không tiếp tục gửi tuần hoàn
Trái phiếu do NH phát hành đến hạn phải thanh
toán
NH phải có phương án tăng nguồn vốn cụ thể
bằng cách đi vay bổ sung trên thị trường tiền tệ
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. PHƯƠNG PHÁP CUNG – CẦU THANH KHOẢN
Phương án phòng ngừa
Nhu cầu thanh khoản trong dài hạn: Các nhu cầu có
tính thời vụ, xu hướng, ví dụ:
Khách hàng rút tiền nhiều vào mùa hè, dịp tết, tựu
trường
NH phải có kế hoạch tăng nguồn vốn khả thi
trong dài hạn như phát hành trái phiếu, tín phiếu,
mua các hợp đồng phái sinh…
NH luôn phải đánh đổi giữa thanh khoản và khả
năng sinh lời, vì vậy ngân hàng dự trữ càng nhiều TS
có tính lỏng cao để đáp ứng nhu cầu thanh khoản thì
khả năng sinh lời càng thấp.
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
2. PHƯƠNG PHÁP KHE HỞ TÀI TRỢ
Khe hở tài trợ là sự chênh lệch về số dư
trung bình của cho vay và huy động vốn
Số dư tiền
gửi trung
bình
Dư nợ tín
dụng trung
bình
Khe hở tài
trợ
Nếu khe hở tài trợ là dương, thì ngân hàng phải tài
trợ phần tín dụng phụ trội bằng cách giảm số dư
tiền mặt dự trữ và các tài sản thanh khoản hoặc
phải đi vay trên thị trường tiền tệ
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
2. PHƯƠNG PHÁP KHE HỞ TÀI TRỢ
Tiền vay bổ
sung (Nhu
cầu tài trợ)
Tài sản có
thanh
khoản
Khe hở tài
trợ