TNU Journal of Science and Technology
229(10): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 123 Email: jst@tnu.edu.vn
PLANNING AND OPTIMIZING INTEGRATED ENERGY SYSTEMS
BASED ON ENERGY HUB
Pham Thi Hong Anh*
TNU - University of Information and Communication Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
13/4/2024
This paper proposes a model and simultaneously addresses the
optimization of planning and operation for an Integrated Energy
System (IES) built on the foundation of an Energy Hub (EH)
comprising electricity, natural gas, and heat. This aligns with the
current trend of developing interconnected energy structures. The
model aims to minimize total costs across various aspects such as
construction planning, operational coordination, and reliability, while
considering constraints of the energy system network, energy balance,
and other equipment-related limitations. The optimization problem,
combined with mixed integer programming, involves objective
functions and constraints containing nonlinear components. It is solved
using linearization techniques and large-scale optimization utilizing the
high-level programming language General algebraic modeling system
(GAMS) to achieve optimal planning and operation results for the
system. Computational results have demonstrated the superiority and
efficiency of the model and processing method when comparing
different planning scenarios, thereby affirming the effectiveness of the
integrated energy system.
Revised:
29/5/2024
Published:
30/5/2024
KEYWORDS
Integrated energy system
Energy hub
Gas-Heat-Electricity
Planning
Operation
GAMS
QUY HOCH VÀ VN HÀNH TỐI ƯU HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG TÍCH HP
TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH TRUNG TÂM NĂNG LƯỢNG
Phm Th Hng Anh
Trường Đại hc Công ngh thông tin và Truyn thông ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
13/4/2024
Bài báo này đ xut hình gii quyết đồng thi vấn đề quy hoch
vn hành tối ưu h thống năng lượng tích hp (Integrated energy
system - IES) đưc xây dựng trên sở trung tâm năng lượng (Energy
hub - EH) bao gồm điện năng, khí tự nhiên nhit. Đây cũng xu
ng phát trin cu trúc liên kết năng lượng hin nay. hình này
nhm mục đích giảm thiu tng chi phí trên nhiều phương diện như kế
hoch xây dng, phi hp vận hành, đ tin cậy, đồng thi xem xét các
ràng buc ca mạng lưới h thống năng lượng, cân bằng năng ng
các ràng buc v mt thiết b khác. Bài toán tối ưu hóa kết hp vi s
nguyên hn hp bao gm hàm mc tiêu ràng buc cha các thành
phn phi tuyến, được gii quyết thông qua phương pháp tuyến tính hóa
ti ưu hóa quy lớn s dng ngôn ng lp trình bc cao GAMS
(General algebraic modeling system) giúp đạt được kết qu tối ưu quy
hoch và vn hành ca h thng. Kết qu tính toán đã chng minh s ưu
vit ca hình phương pháp x khi so sánh gia các kch bn
quy hoch khác nhau t đó một ln na khẳng định hiu qu ca h
thống năng lượng tích hp.
Ngày hoàn thin:
29/5/2024
Ngày đăng:
30/5/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10140
Email: pthanh@ictu.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 124 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Giới thiệu
Trong những năm gần đây, ngày càng nhiu nghiên cu v vấn đề kết ni các mạng lưới
năng lượng khác nhau (mạng năng lượng tích hp - Integrated energy system, IES) bài toán
vn hành quy hoch chúng [1] [3]. Tài liệu [4] đã đề xut khái nim v Trung tâm Năng
ng (Energy Hub, EH) như là điểm kết ni ca các h thống năng lượng khác nhau, giúp tối ưu
v mt kinh tế dòng chảy năng lượng. Trong đó, EH thực hin các liên kết gia sn xut,
truyn ti, phân phi và s dụng năng lượng bi các b chuyn đổi khác nhau.
ới góc độ tối ưu vận hành, mt s tài liệu đã đề xuất các mô hình IES khác nhau trên cơ s
EH: Tài liu [5] tp trung vào vic xây dựng hình EH đ cung cấp điện nhiệt đối vi các
cơ sở như bệnh vin, khách sạn và khu dân cư. Tài liệu [6] đề xut mt mô hình s dng các biến
nh phân (0-1) để tối ưu hóa cấu trúc thiết b trong h thng EH. Tài liu [7] tp trung vào vic b
sung h thng cp lnh vào cấu trúc EH để gim thiu chi phí tiêu th năng lượng. Tài liu [8] tp
trung vào phân tích nh linh hot ca các thiết b trong EH để đáp ng nhu cu đa dạng ca ph
ti. Tài liu [9] nghiên cu s tham gia ca các nguồn năng lượng mi yếu t ngu nhiên ca
chúng đến ảnh hưởng bài toán vn hành tối ưu EH.
ới góc độ quy hoch, trong tài liu [10], thông qua vic s dng ma trn kết hợp, đã xác
định tối ưu nguồn năng lượng vào ra v trí lắp đặt các thành phần như máy phát điện, h
thng truyn ti các thiết b chuyển đổi năng lượng. Mt s nghiên cu khác tp trung quy
hoch, xây dng hình cu trúc tối ưu của EH đã được gii thiu cho các ph tải đô thị [11].
Trong đó, mỗi EH thường bao gồm máy phát điện nhit kết hp (Combined, Heat and Power -
CHP) s dụng năng lượng đầu vào khí gas t nhiên đ sn xuất điện năng nhiệt năng cung
cp cho ph ti. Nhiu công ngh của CHP đã đưc gii thiệu như máy phát tuabin khí, tuabin
hơi… [12]. Khi phụ ti nhu cu nhit lnh, mt thiết b chuyển đổi điện năng thành nhiệt lnh
(Air Conditioner - AC) hoc nhit nóng thành nhit lnh (Absorption Chiller - ACh) được s
dng và h thống được gi là (Combined Cooling, Heat and Power -CHP) [13].
Nhng công b khoa hc lit trên thường tp trung vào mt phn ca vấn đề, như quy
hoch hoc vn hành, không tích hp hai khía cnh này cùng một lúc. Điều này th dn
đến mt s hn chế, bao gm: Thiếu s tối ưu hóa toàn diện: vic quy hoch tt th không
phản ánh được các điều kin vn hành thc tế, dẫn đến vic lãng phí tài nguyên và chi phí không
cn thiết trong quá trình vận hành; không đồng b gia quy hoch và vn hành: Thiếu s kết hp
gia quy hoch vn hành th dẫn đến s không đồng b trong vic thc hin kế hoch
vn hành hàng ngày ca h thống, điều này th to ra nhng rủi ro khó khăn không cn
thiết trong quá trình hoạt động; Thiếu tính linh hoạt đáp ng: Khi không tích hp quy hoch
và vn hành, h thống năng lượng có th không linh hoạt đủ để đáp ng các biến động trong nhu
cu hoặc điều kin hoạt động thay đổi, điều này th dẫn đến hiu suất kém chi phí cao hơn
trong vic vn hành h thng.
Do đó, nghiên cứu đồng thi quy hoch và vn hành tối ưu IES là cấp thiết để tối ưu hóa hoạt
động ca h thng, gim thiểu lãng phí đảm bo s linh hoạt đáp ng trong quá trình vn
hành. C th, nghiên cu này tiến hành quy hoch tối ưu hóa vận hành IES bao gm mng
i gas-đin-nhit, xây dng mt hình quy hoch dài hn cho h thống trên s hình
EH. Các thành phn quy hoch bao gồm máy phát điện, các thành phn chuyển đổi gas-sn xut
điện (CHP), máy phát điện d phòng, thiết b lưu trữ đin và nhit. Hàm mc tiêu bao gm doanh
thu hoạt động hàng ngày, chi phí c định hàng năm, chi phí biến đổi tn tht trong vn hành
IES. Các ràng buộc liên quan đến các mng lưới năng lượng cân bng chuyển đổi năng lượng
của EH cũng đưc xem xét và tính toán.
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 125 Email: jst@tnu.edu.vn
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. IES (h thng kết hp Gas-Đin-Nhit)
Nghiên cu này xem xét mt mô hình EH với năng lượng đầu vào bao gm đin, khí t nhiên
nhit như hình 1. hình này bao gồm các nguồn năng lượng khác nhau (điện, khí gas
nhiệt). Trong đó điện năng nhiệt cung cp cho ti ly t h thống tương ng qua thiết b
CHP (khí điện), ngoài ra ngun nhiệt còn được cp b sung thông qua thiết b chuyển đổi Gas-
nhit. Nhu cầu khí đốt được cp trc tiếp t mạng lưới khí gas.
Gi s M dng năng lượng đầu vào N dng năng lượng đầu ra EH, khi đó mối quan h
chuyển đổi ca tng nguồn năng lượng được xác định bi ma trn chuyển đổi [14].
111 12 1 1
21 22 2 2
2
12
...
...
... ... ... ...
...
N
out
M
out
M
out
N N NM M
EC C C P
C C C P
E
C c C P
E









=






 


(1)
Hình 1. Cu trúc của EH đề xut
Năng lượng đầu vào bao gồm điện năng Pin, khí t nhiên Gin nhit Hin. Công sut sc/x
ca h thng tích tr pin năng lượng điện ký hiu là
ni
B
out
B
và thiết b lưu tr nhit ký hiu là
S
in
H
S
out
H
. Năng lượng đầu ra bao gồm: điện, nhit và khí t nhiên cp cho mng khu vc ln
t là
S
P
,
S
H
S
G
và các ti tiêu th lần lượt là
e
L
,
h
L
G
L
.
Mi quan h chuyển đổi năng lượng được th hiện qua các phương trình toán học sau:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
in CHP out S E in
i i i i i i
P t P t B t P t L t B t+ + = + +
(2)
( ) ( ) ( )
CHP CHP
i i i
H t t G t

=
(6)
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )
()
()
in B CHP out S
i i i S i i
h in
i S i
H t H t H t H t H t
L t H t
+ + + = +
++
(3)
( ) ( ) ( )
(1 )
B CHP
i i i
H t t G t

=−
(7)
( 1) ( ) ( ) ( )
e in e out
i i i i i i
PE t PE t B t B t


+ = +

(8)
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
in CHP B S G
i i i i i
G t G t G t G t L t= + + +
(4)
( ) ( )
( 1) ( ) ( ) ( )
e e h in h out
i i i S i i S i
H t H t H t H t


+ = +

(9)
( ) ( ) ( )
CHP CHP
i i i
P t t G t

=
(5)
0 ( ) 1
it

(10)
Trong công thc: PCHP là điện năng do CHP tạo ra; HBHCHP là nhit do tua bin khí và CHP
to ra; PE HE điện nhiệt năng ca h thng tích tr; α β h s phóng np của điện
nhit;
i
là h s chuyn hóa khí.
Trong các kch bn quy hoch khác nhau, cn xem xét các yêu cu v năng lượng thường biến
đổi tùy thuc vào thời điểm trong ngày. hình EH th được xem như một trung tâm giao
dịch năng lượng, mua bán điện, khí nhit tại các điểm kết nối điều chnh mi quan h
gia chúng. Da trên d liu theo gi, th đề xut chiến lược vn hành tối ưu cho vic sn
xut ca các thiết b chuyển đổi năng lượng ca EH trong các kch bn vn hành khác nhau.
2.2. Quy hoch và vn hành tối ưu
2.2.1. Hàm mc tiêu
Mc tiêu chính ca hình quy hoch vn hành tối ưu tại năm thứ
p
xác định thi
gian lắp đặt các thành phn ca EH bao gm h thng đưng dây truyền điện đường gas cũng
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 126 Email: jst@tnu.edu.vn
như sản lượng ca tng thành phn, mi quan h chuyển đổi ca EH, dòng công sut theo các
kch bn khác nhau trong ngày tương ứng với năm quy hoạch. Điều này giúp tối ưu hóa hàm mục
tiêu bao gm chi phí xây dng, chi phí vn hành, li nhun và chi phí tn tht.
(1) Chi phí đầu xây dựng trong giai đon quy hoạch được hiu là Cinv. Bao gm chi phí
lắp đặt các thiết b, chi phí này thay đổi theo năm lắp đặt (thường được ước lượng theo t l khu
hao gim dn theo thi gian), tc mt chi phí lắp đặt ca mt thành phn được biu din bi
tích ca biến thi gian t 0 đến 1 biến I(t) vi chi phí đầu tương ng C(t), các thông s tính
toán tham kho các tài liu [15], [16].
(2) Chi phí vn hành ca h thng cung cấp điện, nhiệt khí được tham kho tài liu [16].
Các thiết b như máy phát đin, h thng CHP, chuyển đổi gas nhit kh năng điều chnh
linh hot kim soát công sut [17]trong đó chi phí vận hành cũng như chi phí khởi động
dừng máy cũng được xét đến.
(3) Chi phí độ tin cy - chi phí mt ti tham kho tài liệu [18]. Đây mức pht phát sinh do
thiếu hụt năng lượng cp cho tải điện mt ti nhit, h s pht thiếu ti (K) cần được thiết lp
cao nhằm đảm bo cung cp ti càng nhiu càng tt.
Trên cơ sở đó, hàm đa mục tiêu gm:
( )
1
min
p
t t t t
t inv C EX ENS
t
C O C C
=
+ + +
(11). Trong đó:
[ ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )] ( ) ( )
t G G CHP CHP B B H H L L
inv i i i i i i i i l l
i H l L
C I t C t I t C t I t C t I t C t I t C t

= + + + +

(12)
( )
24
( 1) ( 1)
11
max 0, max(0, )
s
t Gi G CHPi CHP Bi B CHP G G B B B
C m C imh C imh C imh imh im h i imh im h i
m h i H
O O P O P O H U U S U U S
−−
= =

= + + + +

(13)
( ) ( )
24
11
s
t e in g in h in in e e s g g s h h
EX m mh imh imh mh imh imh imh mh imh imh imh mh imh
mh mh im
Hmhi
h
C P G H G L P L G L

==

= + + + +

(14)
t e h
ENS e ENS h ENS
C K C K C=+
(15)
24
11
()
s
et ef e
ENS m imh
imh
m h i H
C L L
= =
=−
(16)
24
11
()
s
ht hf h
ENS m imh
imh
m h i H
C L L
= =
=−
(17)
Trong đó:
1
1/ (1 )t
td
=+
h s chiết khu;
, , ,
t t t t
inv C EX ENS
C O C C
lần lượt chi phí lắp đặt,
chi phí vận hành, doanh thu năng lượng chi phí mt ti;
i
I
biến nh phân giá tr (0, 1).
i
C
chi phí lắp đặt;
i
C
O
là h s chi phí vn hành; ρm là xác sut xut hin ca tình hung ngày th
m; Pimh, Gimh, Himh công suất đầu ra/vào ca các thành phn ca EH trong thi gian lp kế
hoch bao gồm điện/gas/ nhit; Uimh là biến nh phân (0-1) mô t trng thái khởi động/tt ca thiết
b tương ng; Si chi phí khởi động/tắt tương ứng.
e
mh
,
g
mh
,
h
mh
giá của điện/gas/nhiệt
trong năm lập kế hoạch;
e
imh
L
,
g
imh
L
,
h
imh
L
tải điện/gas/nhiệt cần cung cấp trong năm lập kế
hoạch;
ef
imh
L
,
hf
imh
L
là dự báo tải điện/nhiệt, ω là hệ số tiền thưởng từ việc phát điện từ khí gas,
imh
là hệ số chuyển đổi từ khí sang điện. CEMS là năng lượng cung cấp thiếu hụt.
2.2.2. Ràng buc toán hc
a/ Lp kế hoch logic: Mi thành phn trong kế hoạch đều ngày đưa vào hoạt động tương
ứng. Sau ngày này, trong năm kế hoch, th đưc lắp đặt s dng. Biến lp kế hoch I
chuyn t 0 thành 1 trong năm lắp đặt sau đó duy trì mc 1 trong những năm kế hoch tiếp
theo. Điều này có nghĩa là:
( ) 0 , , , , , , ,
jj
ii
I t t T H L j G CHP B b h L=
(18)
( 1) ( ), , , , , , , , ,
j j j
i i i
I t I t t T I H L j G CHP B b h L
(19)
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 127 Email: jst@tnu.edu.vn
b/ Gii hn thiết b:
max
0GG
imh i
PP
(20)
max
0CHP CHP
imh i
PP
(21)
max
0BB
imh i
HH
(22)
max max max max
11
()
tt
G CHP G G CHP CHP D
i i i i i i mht mht
i EG i ECHP i CG i i CHP i
P P P I t P I P R
= =
+ + + +
(23)
Trong đó, Pimax công sut cực đại ca thiết b tương ứng;
D
mht
P
là giá tr tải đỉnh; Rmht công
sut d tr điện.
c/ Ràng buc ca các h thống năng lượng:
1/ H thống điện:
G S in mht
imht imht imht ij
jH
P P P P
+ =
(24)
maxmht
ij l
PP
(26)
()
mht
ij l imht jmht
PB

=−
(25)
0
ref
=
(27)
Trong đó,
mht
ij
P
công suất điện trên đường dây i-j;
góc pha điện áp nút;
max
l
P
công
sut truyn ti trên đường dây.
2/ Ràng buc ca mạng lưới khí gas: Tương tự như mạng truyn tải, dòng khí trong đường
ng b ảnh hưởng bi chênh lch áp sut không khí c hai đầu, mi quan h đưc th hin [7]:
s in mht
imht imht ij
jH
G G G
+=
(28)
1,
1,
mht mht
ij
ij mht mht
ij


=−
(30)
22
( ) ( )
mht mht mht
ij ij ij i j
GD
=−
(29)
Trong công thc:
mht
ij
G
công sut khí truyền qua đường dây i - j;
ij
tham s ng
truyn; Dij là công sut truyn ti.
3. Kết qu tính toán
3.1. Tham s tính toán
hình tính toán bao gm c biến liên tc biến nh phân (0-1). Ràng buc toán hc ca
mng khí gas phi tuyến (dng toán tối ưu kế hoch s nguyên không tuyến tính kết hp qua
nhiu khong thi gian). Cách tiếp cn chính chuyển đổi các ràng buc phi tuyến thành dng
tuyến tính để đưa bài toán tối ưu về dng s nguyên tuyến tính và s dng ngôn ng lp trình bc
cao GAMS [19] để gii.
Bài báo này nghiên cu hình IES gm 6 nút ti. Ti mỗi điểm nút này, h thống năng
ng có th đưc trang b vi nhiu loi thiết b khác nhau như máy phát điện t than, máy phát
nhiệt điện kết hp, thiết b cung cp nhit và các thiết b cung cp nhit nh trao đổi nhit vi bên
ngoài. Ngoài ra, các thiết b lưu trữ năng lượng và lưu trữ nhiệt cũng được xét đến. Thi gian quy
hoạch là 10 năm, mỗi năm xem xét hai kịch bản điển hình hàng ngày vào mùa hè và mùa thu vi
gi thiết lượng điện, nhiệt khí đốt tăng dần qua từng năm. Trạng thái ban đầu ca các thành
phn hin có của IES được th hin trong Bng 1 và cu trúc liên kết ban đầu được th hin trong
Hình 2. Để chuẩn hóa các đại lượng điện, giúp đơn giản hóa các tính toán cho vic so sánh các
đại lượng tr nên d dàng hơn, nghiên cứu này biu th các thông s qua đơn vị pu (per unit) vi
thông s công suất cơ bản có giá tr là 100 kW.
Trong đó, đường truyền điện năng (e-line) ban đu bao gm: (1, 3), (2, 3), (3,4), (5, 6). Các
đường truyn khí gas (g-line) ban đầu là: (1, 3), (3, 5), (5, 6). Thông qua vic phân tích, tính toán
4 kch bn (KB) sau: 1/ KB1, CHP và các thành phần lưu trữ năng lượng không xut hin trên tt
c các nút. 2/ KB2, quá trình lp kế hoch bao gm các thiết b CHP trên tt c các nút, nhưng
không bt k thiết b lưu trữ năng lượng nào. 3/ KB3, các thiết b lưu trữ năng lượng mt
trên tt c các nút, nhưng không có bất k thiết b CHP nào. 4/ KB4, CHP và thiết b lưu trữ được
s dng trên tt c các nút.