
64 Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Trà Giang, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Quang Tín
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP LMDI TRONG PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI
TIÊU DÙNG NĂNG LƯỢNG Ở ASEAN
USING LMDI METHOD TO ANALYZE THE CHANGE OF
ASEAN’S ENERGY CONSUMPTION
Nguyễn Thị Phương Thảo*, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Trà Giang, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Quang Tín
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam1
*Tác giả liên hệ / Corresponding author: thaonguyen@due.edu.vn
(Nhận bài / Received: 19/8/2024; Sửa bài / Revised: 09/10/2024; Chấp nhận đăng / Accepted: 21/10/2024)
Tóm tắt - Bài vit phân tch s thay đi v giá tr tuyệt đi trong
tiêu dng năng lưng ca ASEAN trong giai đon 2015-2021. Bài
vit cng đi sâu vào l giải các nguyên nhân to ra s thay đi
trên bng việc sử dng k thuật phân tách phân r ch s LMDI.
K thuật phân tách giải thch s thay đi bng ba hiệu ng: hiệu
ng hot đng, hiệu ng cấu trc và hiệu ng cưng đ. Kt quả
cho thấy, mc tăng tiêu dng năng lưng ca các quc gia
ASEAN trong giai đon 2015-2021 cao hơn gn sáu ln so vi
giai đon 2018-2021. S tăng mnh m tiêu dng năng lưng
giai đon 2015-2018 là so s bng n hiệu ng hot đng ca các
quc gia và s giảm st tiêu dng năng lưng giai đon sau do
ảnh hưng rất ln ca hiệu ng cưng đô. Hiệu ng cấu trc ca
các quc gia ASEAN làm tăng tiêu dng năng lưng nhưng không
đáng k trong cả hai giai đon.
Abstract - The article analyzes the change in absolute value of
ASEAN's energy consumption in the period 2015–2021. The
article also provides the driving forces of the above changes using
the LMDI index decomposition technique. The decomposition
technique explains variation through three effects: activity
effects, structural effects, and intensity effects. The results show
that, the increase in energy consumption of ASEAN countries in
the period 2015–2021 is nearly six times higher than in the period
2018–2021. The strong increase in energy consumption in the
period 2015–2018 is due to the explosion of the activity effect and
the decrease in energy consumption in the later period due to the
great influence of the intensity effect. The structural effect of
ASEAN countries increases energy consumption, but not
significantly.
Từ khóa - Tiêu dng năng lưng; cưng đ năng lưng; ASEAN;
LMDI; phân r ch s.
Key words - Energy consumption; energy intensity; ASEAN;
LMDI; decomposition index.
1. Đặt vấn đề
Vấn đ năng lưng luôn là mi quan tâm ca các quc
gia, đặc biệt là trong bi cảnh phát trin bn vững đang là
mc tiêu hàng đu. Năng lưng là nguồn đu vào cho các
hot đng kinh t, đồng thi cng là nhân t tác đng đn
chất lưng tăng trưng kinh t. Trong những năm qua, các
c sc trên th trưng th gii tác đng đn hệ thng năng
lưng ca các quc gia, đặt ra vấn đ v sử dng hiệu quả
các nguồn năng lưng do nhu cu năng lưng cho các hot
đng ngày càng tăng lên.
Theo báo cáo ca Cơ quan năng lưng quc t năm 2022,
ASEAN hiện nay là khu vc có mc tiêu th năng lưng ln
th 4 trên th gii vi tc đ tăng hng năm là 3% trong hai
thập kỷ gn đây, tc đ này vẫn có xu hưng tăng lên đn
năm 2030 [1]. Asean là khu vc tip xc nhiu vi các khu
vc ven bin, kh hậu nóng ẩm vi lưng mưa nhiu, nn
kinh t Asean ph thuc nhiu vào nông nghiệp, do vậy
Asean dễ b tn thương và thch ng kém trưc những c sc
v kh hậu và gia tăng lưng phác thải trên toàn cu. Hơn
nữa, trình đ khoa học công nghệ ca các nưc ASEAN
chưa thc s phát trin mnh m đ tác đng hiệu quả đn
tit kiệm năng lưng cho tiêu dng và sản xuất...
Giai đon 2015-2021, ngoi trừ Singapore, các nưc
trong khu vc ASEAN đang vẫn trong giai đon công nghiệp
hóa, nhu cu sử dng năng lưng rất ln dẫn đn cưng đ
sử dng năng lưng cao. Mặc d, khu vc ASEAN đang ghi
1 The University of Danang – University of Economics, Vietnam (Nguyen Thi Phuong Thao, Nguyen Quynh Nga,
Nguyen Tra Giang, Nguyen Anh Tuan, Pham Quang Tin)
nhận s tăng trưng mnh m trong sử dng năng lưng tái
to, đặc biệt các quc gia Việt Nam, Thái Lan và
Indonesia, nhưng nhìn chung đu tư cho năng lưng tái to
vẫn chưa khai thác ht tim năng trong khu vc.
Do vậy, bài nghiên cu này nhm phân tch các nhân t
ảnh hưng đn tiêu dng năng lưng khu vc ASEAN
theo phương pháp phân r trong giai đon 2015-2021, từ
đó cung cấp những thông tin quan trọng cho việc hoch
đnh chnh sách và phát trin các giải pháp bn vững và hn
ch mc tăng trong tiêu th năng lưng khu vc này.
Các nghiên cu v phân r s thay đi tiêu dng năng
lưng đưc tin hành phân tch trên nhiu quc gia khác
nhau dưi nhiu góc đ và phương pháp khác nhau. V mặt
phương pháp phân tách thay đi tiêu dng năng lưng, mt
s nghiên cu sử dng bảng cân đi liên ngành I-O [2]. Bảng
I-O th hiện mi quan hệ liên ngành hoặc liên vng, cho thấy
bc tranh toàn b hot đng sản xuất ca nn kinh t. Đim
mnh trong sử dng mô hình này là có th phân tch đưc cả
tiêu dng năng lưng trc tip và gián tip, các ngành và
từng vng khác nhau mt cách thuận li. Mt phương pháp
khác cng đưc sử dng là phương pháp vi phân toàn phn
(total differential method) như [3] nghiên cu chung cho tất
cả các quc gia trên th gii; [4] hoặc [5] nghiên cu cho
trưng hp ca Ấn Đ. Phương pháp ph bin nhất là
phương pháp phân tách phân r ch s như phương pháp
Divisia Index hoặc phương pháp LMDI (Logarithmic Mean

ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 10, 2024 65
Divisia Index). Phương pháp LMDI đưc cải tin từ phương
pháp Divisia Index và có nhiu ưu đim vưt tri như LMDI
có th phân r theo phân r cng hoặc phân r nhân và không
có phn dư tồn ti trong quá trình phân tích [6]. Nhiu nghiên
cu sử dng phương pháp LMDI như [7-9] trên nhiu quc
gia khác nhau v tiêu dng năng lưng, hiệu quả sử dng
năng lưng và phác thải kh CO2.
Các tip cận ca k thuật phân tách phân r tiêu dùng
năng lưng da trên việc phân tách năng lưng thành các
nhân t liên quan đn s phát trin quy mô nn kinh t, gọi
là hiệu ng hot đng; các nhân t liên quan đn s thay
đi cấu trc bên trong ca nn kinh t, gọi là hiệu ng cấu
trc và các nhân t liên quan đn hiệu quả sử dng nguồn
năng lưng, gọi là hiệu ng cưng đ năng lưng [6]. Các
hiệu ng trên đưc nghiên cu dưi nhiu góc đ khác
nhau như phân tách các hiệu ng theo s thay đi ca các
ngành trong tng th ca nn kinh t như ngành nông
nghiệp, công nghiệp và thương mi-dch v ([10, 11]) hoặc
phân tách theo s thay đi và chuyn dch ca các nn kinh
t riêng lẻ trong tng th mt khi nn kinh t chung ([3]).
Bài vit này sử dng k thuật phân tách phân r LMDI
cho trưng hp ca nn kinh t ASEAN. Các nghiên cu
v năng lưng ca khi ASEAN không nhiu, phn ln đu
là các nghiên cu v năng lưng ca các nưc riêng lẻ trong
khi ASEAN. Nghiên cu ca [12] sử dng k thuật vi
phân toàn phn đ phân tách tiêu dng năng lưng và phác
thải kh CO2 ca khi ASEAN trong giai đon 1971-1997.
Nghiên cu ch tập trung vào 7 nưc vì hn ch s liệu ca
các nưc như Lào, Campuchia và Brunei. Các hiệu ng
đưc so sánh vi năm 1990 cng là năm gc ca Ngh đnh
thư Kyoto nhm so sánh s thay đi ca các hiệu ng theo
thi gian da trên năm cơ s. Nghiên cu tập trung nhiu
vào phân tch các nưc mà t đi sâu vào phân tch tng th
ca khi ASEAN. Các nghiên cu khác ca ASEAN có sử
dng phương pháp phân r như [13], [14], tuy nhiên các
nghiên cu này tập trung vào làm rõ các nhân t gây ra s
phát thải khí CO2 và mt vài nguồn năng lưng nhất đnh
như năng lưng kh đt và năng lưng điện.
Trên cơ s các nghiên cu trưc đó, bài vit này sử
dng k thuật phân tách phân r LMDI đ phân tch s thay
đi tiêu dng năng lưng chung cho khi ASEAN. Bài vit
cập nhật dữ liệu mi trong giai đon 2015-2021 so vi giai
đon đ c trong các nghiên cu trưc v năng lưng ca
ASEAN. Mỗi giai đon ca các quc gia th hiện s khác
nhau v tc đ tăng trưng, cấu trc do vậy các kt quả
mỗi giai đon có th khác nhau và đu mang các hàm
nhất đnh. Bài vit này cng cập nhật s liệu vi đy đ
10 quc gia trong khi ASEAN, cho thấy mt bc tranh
toàn cảnh và đy đ hơn so vi các nghiên cu trưc.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tách ch s sử dng cho việc đnh
lưng các nhân t khác nhau đóng góp vào s thay đi ca
mt ch s chung nhất đnh. Phương pháp LMDI
(Logarithmic Mean Divisia Index) là phương pháp phân r
ch s đưc phát trin bi [6]. Các phương pháp phân r
ch s trưc đó như phương pháp ch s Laspeyres Index
và Divisia Index đ đưc áp dng da trên ng dng trung
bình cng gia quyn, cho phép phân tách các hiệu ng theo
giá tr tuyệt đi. [6] chng minh rng hai phương pháp trên
vẫn tồn ti các phn dư trong quá trình phân tch, khin cho
kt quả phân tch không chnh xác. Hơn nữa đim yu ca
hai phương pháp trên còn nm chỗ không xử l đưc các
dữ liệu có giá tr bng 0. Do vậy, [6] đ phát trin hoàn
thiện hơn phương pháp Divisia Index bng việc sử dng
logarith trung bình cng gia quyn. Phương pháp này đ
khắc phc đưc hai nhưc đim v phn dư và giá tr bng
0 như đ đ cập trên. Nghiên cu sau đó ca [6] phát trin
thêm phương pháp này vi hàm logarit bình quân gia quyn
nhân, cho phép thc hiện s phân tách các hiệu ng dưi
s so sánh giá tr tương đi giữa hai thi kỳ thay vì so sánh
giá tr tuyệt đi như trưc đó.
Bài nghiên cu này sử dng phương pháp LMDI vi
bình quân cng gia quyn, nghĩa là xem xét s thay đi
theo giá tr tuyệt đi ca mt ch s nhất đnh. Đặt V là 1
ch s tng hp và có n yu t (𝑥𝑛) góp phn thay đi đn
ch s V theo thi gian. Như vậy có th vit:
𝑉 = ∑𝑉
𝑖=∑𝑥1,𝑖𝑥2,𝑖 … 𝑥𝑛,𝑖𝑖𝑖 (1)
Trong đó i đi diện cho các thành phn cấu thành nên
ch s. Mỗi mt nhân t 𝑥𝑛 tác đng đn ch s V và làm
thay đi mt lưng ∆𝑉
𝑛. S thay đi theo giá tr tuyệt đi
ca ch s V do tác đng ca các yu t hai thi đim
khác nhau 0 và T đưc th hiện:
∆𝑉 = 𝑉𝑇− 𝑉0= ∆𝑉
1+ ∆𝑉
2+ ⋯ + ∆𝑉
𝑛 (2)
Áp dng phương pháp LMDI theo nghiên cu ca [15],
các ∆𝑉
𝑘 đưc tính như sau:
∆𝑉
𝑘=∑𝑤𝑖∗ln(𝑥𝑘,𝑖
𝑇
𝑥𝑘,𝑖
0
𝑖) = ∑𝑉
𝑖𝑇−𝑉
𝑖0
𝑙𝑛𝑉
𝑖𝑇−𝑙𝑛𝑉
𝑖0∗ln(𝑥𝑘,𝑖
𝑇
𝑥𝑘,𝑖
0
𝑖) (3)
Trong đó, 𝑤𝑖 là tỷ trọng ca từng thành phn i. Đi vi
phương pháp Divisia Index, tỷ trọng này là trọng s trung
bình ca giá tr V ca từng thành phn i thi đim 0 và
T. Còn đi vi phương pháp LMDI, tỷ trọng 𝑤𝑖 đưc tính
theo hàm logarit bình quân gia quyn ti thi đim 0 và T.
ng dng ca phương pháp LMDI đưc th hiện trong
phân tch tiêu dng năng lưng thông qua [15], theo đó, tiêu
dng năng lưng đưc thc hiện phân rã theo ba nhân t:
𝐸 = ∑𝑄.
𝑖𝑄𝑖
𝑄.𝐸𝑖
𝑄𝑖
= 𝑄. ∑(𝑆𝑖. 𝐼𝑖)
𝑖 (4)
Trong đó, 𝐸 đi diện cho tng tiêu dng năng lưng,
Q là nhân t đc lập đi diện cho tng hot đng ca nn
kinh t, 𝑸𝒊
𝑸 đi diện cho tỷ trọng hot đng ca thành phn
i trong tng s hot đng chung,𝑬𝒊
𝑸𝒊
đi diện cho cưng đ
sử dng năng lưng ca mỗi thành phn.
Ph bin các nghiên cu trưc kia, khi phân tích tiêu
dng năng lưng ca mỗi quc gia, i thưng đi diện cho
các ngành kinh t (nông nghiệp, công nghiệp, thương mi
- dch v) cấu thành mt nn kinh t. Tuy nhiên, trong bài
nghiên cu này i đi diện cho từng quc gia cấu thành nên
nn kinh t chung ASEAN. Cách tip cận này gip thấy
đưc s khác biệt ca từng quc gia mỗi nhân t đóng
góp như th nào đn s thay đi tiêu dng năng lưng

66 Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Trà Giang, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Quang Tín
chung ca khu vc. Nghiên cu [3] cng có cách tip cận
tương t khi xem xét s đóng góp khác biệt ca từng khu
vc trong tng th tiêu dng năng lưng ca th gii.
Theo nghiên cu ca [15], k thuật phân r này cho thấy
thay đi trong tiêu dng năng lưng s ph thuc bi ba
hiệu ng:
1) Hiệu ng hot đng: th hiện s thay đi trong các
hot đng ca nn kinh t vi giả đnh rng khi hot đng
ca nn kinh t nhiu hơn, nhu cu sử dng năng lưng
cng s tăng lên theo. Bin s th hiện hot đng ca nn
kinh t đưc sử dng ph bin là giá tr gia tăng ca các
hot đng trong nn kinh t, th hiện qua ch s GDP.
2) Hiệu ng cấu trc: Tỷ trọng ca các hot đng ca
từng thành phn so vi tng hot đng trong khi. S dch
chuyn ca tỷ trọng này to ra mc tăng hoặc giảm trong
tiêu th năng lưng vì mỗi thành phn có mc đ hot đng
và tiêu dng năng lưng khác nhau. Trong bài nghiên cu
này, hiệu ng cấu trc chnh là tỷ trọng GDP ca từng nưc
so vi tng GDP ca cả khi ASEAN.
3) Hiệu ng cưng đ: Cưng đ năng lưng, th hiện
qua mc tiêu dng năng lưng ca các nưc so vi tng
GDP đưc to ra. Cưng đ năng lưng tác đng đn hiệu
quả trong sử dng năng lưng. Cưng đ năng lưng càng
cao, hiệu quả sử dng năng lưng ca ASEAN càng thấp đi.
Như vậy, s thay đi trong tiêu th năng lưng ASEAN
thi đim t so vi thi đim 0 đưc phân tách và áp dng
công thc nghiên cu tương t như công thc (2) và (3)
như sau:
∆𝐸 = 𝐸𝑡− 𝐸0= ∆𝐸𝑄+ ∆𝐸𝑆+ ∆𝐸𝐼 (5)
Trong đó:
∆𝑬𝑸=∑𝑾𝒊𝒍𝒏 𝑸𝑻
𝑸𝟎
𝒊 (6)
∆𝑬𝑺=∑𝑾𝒊𝒍𝒏 𝑺𝒊
𝑻
𝑺𝒊
𝟎
𝒊 (7)
∆𝑬𝑰=∑𝑾𝒊𝒍𝒏 𝑰𝒊
𝑻
𝑰𝒊
𝟎
𝒊 (8)
𝑾𝒊=𝑬𝒊
𝑻−𝑬𝒊
𝟎
𝒍𝒏𝑬𝒊
𝑻−𝒍𝒏𝑬𝒊
𝟎 (9)
∆𝑬𝑸, ∆𝑬𝑺, ∆𝑬𝑰 là thay đi tiêu dng năng lưng do các
hiệu ng hot đng, cấu trc và cưng đ năng lưng tác đng
đn; Q là tng GDP ca ASEAN 𝑸𝒊
𝑸; 𝑺𝒊là tỷ trọng GDP ca
từng quc gia trong ASEAN; 𝑰𝒊 là cưng đ năng lưng 𝑬𝒊
𝑸𝒊
.
3. D liu
Nghiên cu sử dng dữ liệu đưc thu thập thông qua
hai website chính là Cơ quan năng lưng quc t (IEA) và
Ngân hàng th gii (WB). Dữ liệu v tng tiêu dng năng
lưng (E) đưc tnh bng đơn v năng lưng ngàn Terajoule
(1000 TJ). Tng sản phẩm quc ni (GDP) tnh theo giá tr
c đnh năm 2015, đơn v tỷ USD. Dữ liệu đưc thu thập
trong thi gian từ 2015 đn 2021.
Từ hai bin tiêu dng năng lưng và GDP trên tác giả
tnh đưc cưng đ năng lưng (I), ch s th hiện mc tiêu
dng năng lưng sử dng trên 1USD. Đây là ch s đưc
dng đ đo lưng hiệu quả sử dng năng lưng mỗi quc
gia. Cưng đ năng lưng càng nhỏ th hiện hiệu quả sử
dng năng lưng quc gia đó càng cao.
𝐼 = 𝐸
𝐺𝐷𝑃
4. Kt quả nghiên cứu
Asean là khu vc có mc tiêu th năng lưng rất cao.
Tng tiêu dng năng lưng ca khu vc Asean tăng gấp
1,16 ln, từ 11.589 ngàn TJ lên 13.663 ngàn TJ trong giai
đon từ năm 2015 đn 2021. Tc đ tăng tiêu dng năng
lưng cao trong giai đon đu và giảm dn giai đon sau
vi đưng tiêu dng năng lưng ca ASEAN dn thoải hơn
(Hình 1). Trong đó, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam và
Malaysia thuc nhóm các quc gia có tỷ trọng tiêu dng
năng lưng cao nhất trong khi.
Hnh 1. Tiêu dng năng lưng ca cc quc gia ASEAN (1000TJ)
Ngun: IEA
Bảng 1. GDP, tổng tiêu dng năng lưng (E) và cường độ năng
lưng (I) ca ASEAN, 2015-2021
2015
(2015-
2018)
2018
(2018-
2021)
2021
(2015-
2021)
ASEAN
E
11589,76
1770,02
13359,78
303,93
13663,71
2073,95
GDP
2522,22
412,43
2934,65
123,09
3057,74
535,52
I
4,59
-0,04
4,55
-0,08
4,46
-0,12
Việt Nam
E
1404,79
602,84
2007,63
345,48
2353,11
948,32
GDP
239,26
54,10
293,36
38,89
332,25
92,99
I
5,87
0,97
6,844
0,24
7,082
1,21
Đơn vị: GDP theo gi c định 2015, tỷ USD; tổng tiêu dng năng
lưng tính theo 1000TJ và cường độ năng lưng là 1000TJ/tỷ
USD. Ngun: Dữ liệu ca IEA và WB v GDP và E; I theo tính
ton ca tc gi
Tc đ tăng tiêu dng năng lưng ca Asean trong cả
giai đon 2015-2021 (17,89%) thấp hơn tc đ tăng GDP
ca ASEAN (21,23%). Điu này th hiện hiệu quả ca việc
sử dng năng lưng có xu hưng tăng lên trong giai đon
2015-2021. Minh chng cho hiệu quả sử dng năng lưng
cao hơn th hiện qua ch s cưng đ năng lưng (xem
Bảng 1). Cưng đ năng lưng thay đi âm qua các giai
đon 2015-2018, 2018-2021 cho thấy, giá tr này có xu
hưng giảm, mc tiêu th năng lưng cho mt đơn v giá
tr gia tăng ngày càng thấp hơn, và mc giảm ca giai đon
sau nhiu hơn giai đon trưc th hiện s hiệu quả rõ rệt
ca các chnh sách tit kiệm năng lưng khu vc này qua
thi gian. Đồng thi trong Bảng 1 cng cho thấy, Việt Nam
là quc gia có thay đi cưng đ năng lưng luôn dương,
ảnh hưng không tt đn hiệu quả sử dng năng lưng
chung ca cả khu vc ASEAN.

ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 10, 2024 67
Mc tiêu ca nghiên cu này nhm sử dng phương
pháp phân tách đ th hiện đưc mc đóng góp ca các
nhân t khác nhau ca các quc gia đn s thay đi tiêu
dng năng lưng ca khi Asean trong giai đon 2015 đn
2021. Sử dng các công thc (5)-(9) đ trình bày trong
phn phương pháp nghiên cu, kt quả ca các hiệu ng
đưc th hiện thông qua Bảng 2.
Bảng 2. Cc hiệu ứng tc động đến thay đổi tiêu dùng
năng lưng ca Khi ASEAN
Giai đon
Hiệu ng
hot đng
Hiệu ng
cấu trc
Hiệu ng
cưng đ
Tng thay
đi
2015-
2018
1883,728
(106,42%)
13,431
(0,76%)
-127,140
(-7,18%)
1770,01
(100%)
2018-
2021
554,657
(182,49%)
9,690
(3,19%)
-260,416
(-85,68%)
303,930
(100%)
2015-
2021
2418,636
(116,62%)
21,560
(1,04%)
-366,247
(-17,66%)
2073,94
(100%)
1)Ngun: Tính ton ca tc gi dựa trên công thức (5)–(9).
2)Tỷ trọng đóng góp âm thể hiện hiệu ứng đang xem xét
ngưc chiu với tổng thay đổi tiêu dng năng lưng. Ví dụ nếu
tổng thay đổi tiêu dng năng lưng là dương thì hiệu ứng có gi
trị âm nghĩa là tc động ca nó làm gim tiêu dng năng lưng.
• Giai đon 2015-2018
Mc tăng ca tiêu dng năng lưng trong khi ASEAN
trong giai đon này phn ln do hiệu ng hot đng (tỷ
trọng 106,42%), trong đó Indonesia và Thái Lan có tỷ trọng
đóng góp cao nhất (ln lưt là 35% và 21,7%). Quy mô nn
kinh t ca Indonesia và Thái Lan luôn cao nhất khu vc,
do vậy hai quc gia này luôn tiêu th mt lưng ln năng
lưng phc v cho m rng các hot đng. Việt Nam là
quc gia tác đng mnh th tư v hiệu ng hot đng,
chim tỷ trọng 13,5%.
Hiệu ng cấu trc không ảnh hưng đáng k đn s
thay đi tiêu dng năng lưng trong giai đon 2015-2018
(ch chim 0,76% tng thay đi v năng lưng). Đó là do
s chuyn dch ca các quc gia trong khi ASEAN diễn
ra không đáng k, do vậy hiệu ng cấu trc đóng góp khá
nhỏ. S chênh lệch trong thay đi quy mô GDP giữa các
quc gia diễn ra khá đồng đu và t thay đi qua các năm.
Bảng 3. Tỷ trọng GDP ca cc nước ASEAN (%)
2015-
2018
2018-
2021
Mc thay đi giữa hai
giai đon (đim %)
Việt Nam
9,73
10,53
0,8
Philippin
12,47
12,55
0,08
Thái Lan
15,61
14,85
-0,76
Malaysia
11,92
11,78
-0,14
Lào
0,59
0,61
0,03
Indonesia
34,10
34,50
0,40
Myanmar
2,39
2,31
-0,09
Singapore
11,99
11,66
-0,33
Campuchia
0,74
0,77
0,04
Brunei
0,47
0,44
-0,03
tng
100
100
Ngun: Tc gi tự tính dựa trên s liệu GDP t WB
Giai đon này còn cho thấy, việc sử dng hiệu quả năng
lưng ca các nưc trong Asean đ tác đng làm tiêu th
năng lưng giảm đi (hiệu ng cưng đ chim tỷ trọng -
7,18%). Indonesia, Thái Lan và Malaysia là các quc gia
có cưng đ năng lưng giảm rất mnh trong giai đon này,
đóng góp ln vào s giảm tiêu dng năng lưng ca Asean.
Tng mc giảm tiêu dng năng lưng do ba quc gia này
đóng góp liên quan đn hiệu ng cưng đ là 410,84
1000TJ. Ngưc li, Việt Nam, Myanmar có cưng đ năng
lưng dương cao nhất khu vc, làm tăng tiêu dng năng
lưng ca Asean lên 374,35 ngàn TJ.
• Giai đon 2018-2021
Kt quả cho thấy, s tăng lên trong tiêu dng năng
lưng ca khi ASEAN tăng mnh trong giai đon 2015-
2018 và tăng t hơn trong giai đon 2018-2021. Mc tăng
giai đon 2015-2018 cao gn gấp sáu ln mc tăng trong
giai đon 2018-2021 (Bảng1). Có th thấy, giai đon 2018-
2021 có s xuất hiện ca đi dch COVID 19 nên tc đ
tăng trưng ca các quc gia giảm st và nhu cu tiêu th
năng lưng cng giảm đi so vi thi kỳ trưc. Do vậy mc
tăng tiêu th năng lưng do hiệu ng hot đng ch bng
1/3 so vi giai đon trưc.
Thay vào đó, hiệu ng cấu trc tác đng rõ rệt hơn.
Trong giai đon 2018-2021, s chuyn dch giữa các quc
gia trong khi ASEAN diễn ra mnh hơn. Dưi s ảnh
hưng mnh m ca đi dch COVID-19, trong khi các
quc gia có mc tăng trưng âm trong giai đon 2018-2021
như Thái Lan, Myanmar, Singapore, Phillipin, Malaysia
(chênh lệch tỷ trọng GDP ca hai giai đon là âm th hiện
qua Bảng 3) thì các quc gia khác vẫn có tăng trưng
dương như Việt Nam, Indonesia, Brunei, Lào, Campuchia
(chênh lệch tỷ trọng ca hai giai đon là dương). Trong đó,
Việt Nam và Campuchia là hai quc gia có cưng đ năng
lưng cao nhất khu vc.
Hơn nữa hiệu ng cấu trc thiên v các quc gia k trên
li là những quc gia có s thay đi tỷ trọng ca ngành
công nghiệp tăng dn trong giai đon trên, mà công nghiệp
li là ngành sử dng nhiu năng lưng so vi các ngành
khác. Bảng 4 th hiện tỷ trọng công nghiệp - xây dng ca
nhóm quc gia có s dch chuyn mnh k trên đang chim
trên 51% so vi tng ASEAN và mc tăng trong giai đon
là dương. Vì vậy, hiệu ng cấu trc trong giai đon này đ
làm tăng thêm tiêu dng năng lưng khu vc asean so
vi giai đon trưc.
Bảng 4. Tỷ trọng gi trị gia tăng ngành công nghiệp ca cc
nước so với tổng ASEAN (%)
Năm
2018
2019
2020
2021
Thay đi
Việt Nam
10,12
10,58
11,50
11,30
1,19
Lào
0,52
0,53
0,58
0,59
0,07
Indonesia
37,69
37,81
38,27
37,71
0,02
Campuchia
0,66
0,71
0,72
0,75
0,1
Brunei
0,76
0,76
0,81
0,74
-0,01
Tng nhóm 5
nưc trên
49,74
50,39
51,89
51,10
1,36
Philippin
11,25
11,47
10,37
10,73
-0,52
Thái Lan
15,11
14,61
14,41
14,23
-0,88
Malaysia
12,68
12,57
12,29
12,39
-0,29
Myanmar
2,82
2,94
2,70
2,36
-0,46
Singapo
8,40
8,03
8,34
9,19
0,79
Tng nhóm 5
nưc dưi
50,26
49,61
48,11
48,90
-1,36
Ngun: Tc gi tự tính dựa trên s liệu gi trị gia tăng
ngành công nghiệp (theo gi trị c định năm 2015) t WB

68 Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Trà Giang, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Quang Tín
Hiệu ng cưng đ đóng góp làm giảm tiêu dng năng
lưng gấp hơn 12 ln so vi thi kỳ 2015-2018 (tỷ trọng
đóng góp -7,18% so vi -85,68%). Nh vào s giảm st
ca cưng đ năng lưng d làm giảm tiêu dng năng
lưng ca khi ASEAN đi 260,41 ngàn TJ. Malaysia là
quc gia có mc cưng đ năng lương giảm nhiu nhất
trong giai đon này.
• Cả giai đon 2015-2021
Như vậy, nhìn chung trong cả giai đon 2015-2021,
tăng trưng kinh t tất cả các quc gia Asean và s
chuyn dch cấu trc mnh m các nưc như Việt Nam,
Indonesia đ làm cho tiêu dng năng lưng ca Asean
trong thi kỳ này tăng lên 2418,63 ngàn TJ và 21,56 ngàn
TJ. Tuy nhiên, nh vào hiệu quả sử dng năng lưng, đặc
biệt mt s nưc như Malaysia, Thái Lan, Philippine mà
tiêu dng năng lưng giảm đi 366,24 ngàn TJ.
Hình 2 cho thấy, các hiệu ng ảnh hưng đn tiêu dng
năng lưng theo từng nưc trong cả giai đon 2015-2021.
Có th thấy, Việt Nam và Indonesia và Myanmar là ba quc
gia có mc tăng tiêu dng rất mnh trong khu vc. Tuy
nhiên, có th thấy Myanmar, Việt Nam và Camuchia là
những quc gia có hiệu quả sử dng năng lưng thấp nhất
khu vc. Hiệu ng cưng đ ba quc gia này có mc tăng
cao nhất khu vc ASEAN.
Hình 2. Cc hiệu ứng ca ASEAN chia theo nước
giai đoạn 2015-2021
1) Hiệu ứng Q là hiệu ứng hoạt động, Hiệu ứng S là hiệu ứng
cu trc và Hiệu ứng I là hiệu ứng cường độ.
2) Ngun: Tính ton ca tc gi dựa trên công thức (5) –(9)
Việt Nam có mc tăng tiêu dng năng lưng cao hơn
mc tăng ca GDP nên cưng đ năng lưng luôn cao
(Bảng 1), hiệu ng cưng đ ca Việt Nam ảnh hưng làm
tăng tiêu dng năng lưng cao nhất khu vc (Hình 2). Các
s liệu này th hiện s đáng lo ngi cho mc tiêu phát trin
bn vững ti quc gia này.
Indonesia cng là quc gia có tiêu dng năng lưng
cao, tuy nhiên khác vi Việt Nam, Indonesia li cho thấy
s tăng lên ca tiêu dng năng lưng ch yu là do các
hot đng tăng lên và đồng thi cưng đ năng lưng
trong cả giai đon giảm đi. Mặc d, hiệu ng cưng đ
ca Indonesia có mc âm nhỏ, nhưng cng cho thấy đưc
s nỗ lc ca các chnh sách hiệu quả sử dng năng lưng
ca quc gia này.
Thái Lan và Malaysia là hai quc gia duy nhất trong
khu vc có s st giảm tiêu dng năng lưng. Mặc d,
Thái Lan và Malaysia có hiệu ng hot đng cao nhưng
s st giảm tiêu dng năng lưng là do s st giảm mnh
ca hiệu ng cấu trc và đặc biệt là hiệu ng cưng đ,
th hiện s hiệu quả rất ln trong các chnh sách tit kiệm
năng lưng ca các nưc này. Các quc gia khác như
Phillipin, Lào, Singapo cng có hiệu ng cưng đ âm
trong cả giai đon.
Singapo, Lào, Campuchia và Brunei có mc tiêu dng
năng lưng thấp nhất khu vc. S tăng lên v tỷ trọng GDP
trong khu vc ASEAN ca Lào và Campuchia đóng góp
vào s tăng lên trong hiệu ng cấu trc ca khi ASEAN.
5. Kt luận
Các phương pháp phân r đưc ng dng đ phân tch
các nhân t đn s thay đi ca các bin s. Mt trong
những phương pháp đ đưc chng minh không có phn
dư trong phân tch là phương pháp LMDI. Da trên phương
pháp này, bài vit phân tch các nhân t tác đng đn tiêu
dng năng lưng ASEAN trong giai đon 2015-2021.
Tăng trưng kinh t ca các quc gia to ra nhu cu tiêu
dng năng lưng là s hin nhiên, tuy nhiên tiêu dng năng
lưng cng có th giảm đi nu có các chnh sách sử dng
hiệu quả hơn theo thi gian. Kt quả trong nghiên cu này
ch ra rng, sử dng hiệu quả nguồn năng lưng trong giai
đon trên đ làm tit kiệm năng lưng ca khi ASEAN đi
15% so vi tng tiêu dng năng lưng tăng thêm do hiệu
ng hot đng và hiệu ng cấu trc. Điu này th hiện tm
quan trọng rất ln ca các chnh sách làm tăng hiệu quả sử
dng năng lưng các quc gia.
Malaysia đưa các chnh sách tit kiệm năng lưng vào
các Đo luật như Đo luật năng lưng tái sinh, đo luật
chất thải rắn hoặc Thái Lan vi chnh sách hỗ tr giá
bán điện đưc sản xuất từ nguồn năng lưng mặt tri đ
khin hai quc gia này có hiệu ng cưng đ âm trong cả
giai đon trên. Đặc biệt chnh sách phát trin thành công
nguồn năng lưng gió vi nhiu nhà máy quy mô ln nhất
ASEAN Thái Lan trong những năm qua cn đưc các
quc gia khác trong ASEAN học hỏi và vận dng. Phát
trin năng lưng bn vững như kh ga thiên nhiên, năng
lưng sinh học, năng lưng điện gió là hưng đi tương lai
ca th gii và hiện nay nguồn năng lưng này khu vc
ASEAN ch chim khoảng 22% (theo s liệu ca WB năm
2022). Do vậy đ giảm hiệu ng cưng đ, cn phải có