291
QUY TRÌNH KHÁM SÀNG LỌC PHÁT HIỆN SỚM
UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG (UTĐTT)
I. ĐẠI CƢƠNG
Sàng lọc quy trình kiểm tra các đối tượng không triệu chứng của một
bệnh nhưng có nguy cơ cao với bệnh đó. Sàng lọc UTĐTT là tiến hành khám, phát
hiện c thương tổn tiền ung thư các ung thư sớm để thể điều trị khỏi nhằm
giảm t lệ tử vong do ung thư đại trực tràng. Việc sàng lọc phát hiện sớm ung thư
đại trực tràng đã được áp dụng ở nhiều nước phát triển trên thế giới, giúp nâng cao
khả năng phát hiện sớm bệnh và giảm đáng kể t lệ tử vong do bệnh.
II. NGƢỜI THỰC HIỆN VÀ ĐỐI TƢỢNG SÀNG LỌC
1. Ngƣời thực hiện
- Các bác sỹ, nhân viên y tế được huấn luyện về các kỹ thuật sàng lọc: FOBT, nội
soi đại tràng, xét nghiệm gen.
2. Đối tƣợng sàng lọc
* Nhóm có nguy cơ trung bình
- Tuổi ≥ 50 tuổi
- Không có tiền sử u biểu mô tuyến hoặc UTĐTT.
- Không có tiền sử viêm nhiễm đường tiêu hóa
- Không có tiển sử gia đình ung thư
* Nhóm có nguy cơ cao:
- Bao gồm những người tiền sử bản thân bị u biểu mô tuyến hoặc polyp
ĐTT.
- các bệnh liên quan đến tổn thương ĐTT: viêm ĐTT mạn tính, viêm
ĐTT chảy máu, bệnh Crohn ...
* Nhóm có nguy cơ rất cao
- Gia đình có người bị ung thư đặc biệt là UTĐTT (hội chứng Lynch 1, 2).
- Hội chứng đa polyp ĐTT gia đình (polypose)
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Các bƣớc sàng lọc cho nhóm nguy cơ trung bình (Average Risk)
Tiến hành làm xét nghiệm tìm máu tiềm n trong phân (Fecal Occult Blood Test-
FOBT) cho nhóm đối tượng nguy cơ trung bình tại tuyến xã, huyện:
292
- Tập huấn và đào tạo các cộng tác viên địa phương
- Hướng dẫn người dân cách lấy mẫu phân đúng tiêu chuẩn
- Đọc và đánh giá kết quả test sàng lọc: đọc kết quả sau 5 phút.
Nếu que thử hiện 2 vạch: kết quả dương tính (+)
Nếu que thử hiện 1 vạch: kết quả âm tính (-)
Nếu que thử không hiện vạch: kết quả sai -> làm lại
- Xử trí kết quả FOBT:
Âm tính: Theo d i định kỳ sau 2 năm
Dương tính: tiến hành nội soi đại trực tràng.
Cách đọc kết quả FOBT
2. Các bƣớc sàng lọc cho nhóm có nguy cơ cao (High Risk) và FOBT (+)
Tiến hành nội soi đại trực tràng cho những trường hợp xét nghiệm FOBT (+)
và/ hoặc nhóm nguy cơ cao tại tuyến huyện, tỉnh và trung ương.
- Chuẩn bị đại tràng sạch bằng Fortrans hoặc Fleet. Người bệnh nằm ngửa hoặc
nghiêng trái, chân trái duỗi nhẹ, chân phải co, cơ bụng thả lỏng
- Kỹ thuật soi:
+ Thăm hậu môn, trực tràng bằng tay trước
+ Tiến hành đưa đèn vào (đã được bôi trơn bằng mỡ lidocain hoặc silicon)
+ Bơm hơi vừa đủ để tránh chướng hơi,
+ Đưa đèn soi vào lòng đại tràng đến van Bauhin.
293
+ Rút đèn ra: quan sát, phát hiện tổn thương.
- Nhận định kết quả: Phân loại các hình ảnh tổn thương qua nội soi (theo A.
Hecht)
- Xử trí kết quả:
+ Kết quả (+): Điều trị các tổn thương tiền ung thư được phát hiện qua nội
soi sinh thiết chẩn đoán bệnh học. Trường hợp phát hiện ung thư, người
bệnh cần được điều trị tại cơ sở y tế có đủ điều kiện hoặc tuyến trung ương.
+ Kết quả (-): Không phát hiện tổn thương trên soi: theo d i định kỳ sau 2
năm bằng nội soi ĐTT
3. Các bƣớc sàng lọc cho nhóm đối tƣợng nguy rất cao: được thực hiện
tại tuyến tỉnh và tuyến trung ương.
- Nội soi đại trực tràng cho các đối tượng nguy rất cao tại tuyến tỉnh trung
ương (qui trình kỹ thuật nội soi như trên):
+ Kết quả (+): soi đại tràng phát hiện polypose => tiến hành phẫu thuật cắt ĐTT
dự phòng.
+ Kết quả (-): Theo d i định kỳ bằng nội soi ĐTT 6 tháng – 1 năm/ lần.
- Xét nghiệm gen: xét nghiệm gen APC trong hội chứng đa polyp ĐTT gia đình
(FAP), xét nghiệm gen hMLH1 hMSH2 trong hội chứng UTĐTT di truyền
không polyp (HNPCC). Các xét nghiệm này được thực hiện tại tuyến trung
ương:
+ Kết quả (+): đột biến gen APC hoặc gen hMLH1 hMSH2 => Cắt toàn
bộ ĐTT dự phòng.
+ Kết quả (-): không có đột biến gen APC, hMLH1 hMSH2 -> theo d i định
kỳ như nhóm đối tượng nguy trung bình nhưng bắt đầu sàng lọc sớm hơn từ
40 tuổi.
IV. TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
1. FOBT: không có tai biến và biến chứng.
Tuy nhiên t lệ dương tính giả và âm tính giả còn cao.
2. Nội soi ĐTT
- Thủng ĐT (0,14- 0,2%),
- Nhiễm khuẩn huyết (hay gặp ở những người bệnh có nguy cơ cao),
- Chướng hơi nặng,
- Phản ứng phế v
294
- Các biến chứng liên quan đến tiền mê.
M HÌNH SÀNG LỌC UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG
(+)
(-) (+) (-) (-)
(+)
Nguy cơ trung bình
tuổi ≥ 50
FOBT
Theo d i định kỳ 2
năm/lần bằng
FOBT
Nội soi ĐTT
Theo d i định kỳ
bằng nội soi ĐTT
1-2năm/ lần
polyp
Nguy cơ cao
Polyp ĐTT, viêm
ĐTT mạn tính
Polypose
Điều trị phẫu
thuật dự
phòng
Phát hiện tổn
thương
Nguy cơ rất cao
HC Lynch
Polypose
Xét nghiệm gen
Ung thư
Điều trị ung
thư