147
QUY TRÌNH SINH THIT PHN MM BNG KIM CHUYÊN DỤNG DƢỚI
NG DN CA SIÊU ÂM
I. ĐẠI CƢƠNG
Bệnh lý phần mềm là một nhóm bệnh thường gặp trong thực hành chuyên ngành
thấp khớp học cũng như trong các chuyên ngành khác như u bướu, truyền nhiễm…
Tổn thương phần mềm rất đa dạng, thể tổ chức cơ, mỡ, xơ, tổ chức dưới da,
hạch, thần kinh… dưới dạng các tổn thương viêm, áp xe, u lành hay ác tại chỗ hoặc
dưới dạng khối thâm nhiễm tổ chức phần mềm do di căn… Để chẩn đoán xác định
bệnh nhiều khi rất cần phải sinh thiết các tổ chức đó để lấy bệnh phẩm làm giải phẫu
bệnh. Sinh thiết phần mềm bằng kim chuyên dụng dưới hướng dẫn của siêu âm cung
cấp cho chúng ta một dụng cụ hữu ích để chẩn đoán bệnh lý phần mềm.
II. CH ĐNH
- Các tổn thương phn mm dng khi t chức đặc nm sâu dưới da (xác đnh
i siêu âm hoc CT scan, cộng hưởng t) hoc vùng t chức cần thăm xác
định bn cht.
III. CHNG CH ĐNH
- Bnh lý ri loạn đông cầm máu.
- Tổn thương nm các tạng sâu như gan, thận, lách, đại trực tràng… các kỹ
thut sinh thiết do các chuyên khoa tương ứng như tiêu hóa, thn tiết niệu… thực
hin.
- Các tổn thương nm sát các v trí nguy cao gây tổn thương như sát mạch
máu, thn kinh, tim phi…
- Chng ch định tương đối: khi t chc nghi cha dch lng (cn hút dịch dưới
siêu âm), có các nhim khun ti v trí sinh thiết (cần điều tr hết nhim trùng).
+ Thn trng vi ngưi bnh tin s đái tháo đường, tăng huyết áp, bnh
máu. Ch thc hin th thut khi các bệnh lý trên đã được kim soát tt.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin (chuyên khoa)
148
- 01 bác s thc hin th thut: bác s chuyên khoa xương khớp đã được
đào tạo.
- 01 bác s siêu âm.
- 01 điều dưỡng ph.
2. Phƣơng tiện
- Phòng Th thut vô trùng.
- 01 máy siêu âm màu/ đen trng ít nhất 2 đầu dò: 01 đầu cong (convex)
tn s 3,5 MHz và 01 đầu dò phng (linear) tn s ti thiu 7,5 MHz.
- Kim sinh thiết chuyên dụng, đường kính 14, 16, 18 Gauge, dài 25 cm.
- Hp thuc chng sốc theo quy định.
- Hộp đựng dng c vô trùng (xăng có lỗ, kp có mấu, bông băng gạc...).
- Bông, cn 70o, dung dch Betadin hoc cn iốt, ng dính y tế/ băng dính
Urgo.
- Thuc: gây tê xylocain 2% loi ng 2 ; 5ml .
- Ống đựng bnh phm cha formon, lam kính, nhãn dán / bút viết trc tiếp trên
lam kính, ng nuôi cy vi khun/ nm…
3. Ngƣời bnh
- Cần được kim tra các ch định, chng ch định.
- Hình nh siêu âm và/ hoc CT scan, và/hoc cộng hưởng t khi phn mm
tổn thương.
- Gii tch BN: mc đích, tai biến ca th thut; ký giấy cam đoan làm th thut
- m các xét nghim cơ bn như đông máu cơ bn, nhóm máu, HIV, HbsAg, các t
nghim huyết học, sinh hóa cơ bn.
4. H sơ bệnh án
- Theo mẫu quy định
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
Thc hin ti phòng th thuật xương khớp khuẩn theo quy định
149
1. Kim tra h sơ bnh án , ch đnh, chng ch đnh
2. Siêu âm kim tra li v trí khối u, kích thước, đường d định sinh thiết, đo chiều
sâu mũi kim.
3. Sát trùng ti ch bng dung dch Betadin, trải săng vô khuẩn có l.
4. Bọc đầu dò siêu âm bằng găng vô khuẩn.
5. Gây tê ti ch bằng xylocain dưới hướng dn ca siêu âm.
6. Rch da ti ch gây tê, khong 0,3-0,5 cm.
7. Lên ly kim mức 1 cm, 2 cm tùy kích thước ca khi u.
8. Xuyên kim qua vết rch trên da vào khi tổn thương dưới hướng dn ca siêu âm,
đến v trí định trước, sau đó đẩy lẫy để bn kim sinh thiết.
9. Rút kim ra khi khi u, ly bnh phm. yêu cu bnh phm dài t 1-2 cm, ging
như lõi bút chì đt tiêu chun. Nếu bnh phm nh, vn th sinh thiết ln 2,3.
Cho bnh phm vào l đựng bnh phẩm đúng quy định.
10. Chăm sóc ngưi bnh ngay sau sinh thiết:
- Theo dõi tình trng chy máu ti ch ngay sau sinh thiết, nếu có cn băng ép cht.
- Băng ép ti ch sinh thiết, dán băng dính.
- Dn BN không cho nưc tiếp xúc vi v trí sinh thiết.
- Sau 24 h mi b băng dính và ra nưc bình thưng vào ch va sinh thiết.
VI. THEO DÕI
- Ch s theo dõi: mch, HA, tình trng chy máu ti ch, tình trng viêm trong 24 h
- Theo dõi các tai biến và tác dng ph có th xy ra (mc VII bên dưi) sau 24 h
VII. TAI BIN VÀ X TRÍ
- Đau tăng sau khi sinh thiết, có th b xung giảm đau paracetamol.
- Chy máu ti ch sau sinh thiết, cần băng ép chặt.
- Nhim khun phn mm ti ch do th thut sinh thiết (viêm m): biu hin
bng sốt, sưng đau tại ch, tràn dịch => điều tr kháng sinh.
- Phn ng thn kinh thc vật: đôi khi người bnh cm thấy hơi nhức đu hoc
xây xm trong lúc làm hoc sau khi làm, rt hiếm khi b ngt.
150
Hình minh ha: sinh thiết phn mm bng kim chuyên dụng dưới hướng dn
ca siêu âm. Ngun: internet
TÀI LIU THAM KHO
1. http://www.mayoclinic.com/health/biopsy/CA00083
2. Konermann W, Wuisman P, Hillmann A, Rössner A, Blasius S (1995),
“Ultrasound guided needle biopsy for histological diagnosis of benign and
malignant soft-tissue and bone tumours”. Z Orthop Ihre Grenzgeb
1995;133:411-21.
3. Pfenninger JL (1994), ”Joint and soft tissue aspiration and injection”. Procedures
for primary care physicians. St. Louis: Mosby, 1994:1036-54.
4. Saifuddin, R. Mitchell, S. J. D. Burnett, A. Sandison, Pringle (2000),
Ultrasound-guided needle biopsy of primary bone tumours”. J Bone Joint Surg
[Br] 2000;82-B:50-4.
5. Stoker DJ, Cobb JP, Pringle JAS (1991), Needle biopsy of musculoskeletal
lesions: a review of 208 procedures. J Bone Joint Surg [Br] 1991; 73-B:498-
500.
6. Simon MA, Biermann JS (1993), Biopsy of bone and soft-tissue lesions. J
Bone Joint Surg [Am] 1993;75-A:616-21.