TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
17
DOI: 10.58490/ctump.2024i81.2831
S BIU HIN CÁC PROTEIN p16, p53, pRb MÔ SINH THIT KHI U
BNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ T BÀO GAI VNG KHU HU
Trần Thị Hương Lý1*, Nguyễn Văn Luân2, Trần Ngọc Dung2,
Võ Văn Kha1, Hứa Thị Ngọc Hà3
1. Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
*Email:bshuongly@gmail.com
Ngày nhận bài: 02/6/2024
Ngày phản biện: 03/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/10/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: S biu hin p16, p53, pRb HR-HPV sinh thiết khi u là các yếu t
quan trng, giúp chẩn đoán tiên lượng ung thư khẩu hu. Mc tiêu nghiên cu: Kho sát s
biu hin ca các protein p16, p53, pRb mô sinh thiết khi u vùng khu hu mi liên quan gia
biu hin ca p16, p53, pRb vi tình trng nhim HR-HPV bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gai
vùng khu hu (OPSCC). Đối tượng phương pháp nghiên cu: t ct ngang trên 30 bnh
nhân OPSCC, nhp vin t 01/2023 đến 07/2023 ti Bnh vin Ung bướu thành ph Cần T. ng
dng k thut hóa mô min dịch để kho sát s biu hin p16, p53, pRb và k thut Real-time PCR
để xác định các type HR-HPV sinh thiết khi ung thư, đã được c định bng formalin đệm
trung tính vi trong parafin. Kết qu nghiên cu: Tui trung bình ca bnh nhân 58,73 +/- 9,37.
T s nam/n9/1. T l nhim HR-HPV sinh thiết 56,7%, vi 100% là type HPV16. T
l p16(+) 26,7% (8/30), p16(-) 73,3% (22/30); t l p53(+) 30% (9/30), p53(-) 70%
(21/30); t l pRb(+) là 53,3% (16/30), pRb(-) 46,7% (14/30). Có mi liên quan nghch gia s
biu hin ca HR-HPV biu hin p53, pRb sinh thiết khối u, tuy nhiên chưa đạt ý nghĩa
thống kê (p>0,05), chưa tìm thấy mi liên quan gia biu hin p16 và HR-HPV mô sinh thiết khi
u. Kết lun: S biu hin ca HR-HPV khá cao và có liên quan nghch vi s biu hin ca p53 và
pRb mô sinh thiết khi u ca bnh nhân OPSCC.
T khóa: Ung thư biểu mô tế bào gai vùng khu hầu, HPV type nguy cao, p16, p53, pRb.
ABSTRACT
THE EXPRESSION OF p16, p53, pRb PROTEINS IN TUMOR BIOPSY TISSUE
BY IMMUNOHISTOCHEMISTRY IN THE OROPHARYNGEAL
SQUAMOUS CELL CARCINOMA PATIENTS
Tran Thi Huong Ly1*, Nguyen Van Luan2, Tran Ngoc Dung2,
Vo Van Kha1, Hua Thi Ngoc Ha3
1. Can Tho Oncology Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City
Background: The expression of HR-HPV indicators, proteins p16, p53, and pRb in tumor
biopsy tissue plays a significant role in the diagnosis and prognostication of patients with
oropharyngeal cancer. Objectives: To examine the expression of the proteins p16, p53, and pRb in
oropharyngeal tumor biopsy tissue, as well as the correlation between the frequency of p16, p53, pRb,
and HR-HPV infection in oropharyngeal squamous cell carcinoma (OPSCC). Materials and methods:
An overview of 30 patients diagnosed with oropharyngeal squamous cell carcinoma who were
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
18
admitted to Can Tho Oncology Hospital between January 2023 and July 2023 using a cross-sectional
approach. Employing Real-time PCR methods to look at the expression of HR-HPV kinds in malignant
biopsy tissue that has been fixed with formalin and placed in paraffin candles, as well as
immunohistochemistry methods to look at the expression of p16, p53, and pRb proteins. Results: The
patients' ages ranged from 58.73 +/- 9.37 years on average. The ratio of men to women is 9 to 1. In
biopsy tissue, the rate of HR-HPV infection was 56.7%, with 100% of cases being type HPV16. The
percentages of p16(+) and p16 (-) were 26.7% (8/30) and 73.3% (22/30); p53 (+) and p53 (-) were
30% (9/30) and 70% (21/30); pRb (+) and pRb (-) are 53.3% (16/30) and 46.7% (14/30). There is an
inverse association between the expression of HR-HPV and the expression of p53 and pRb in tumor
biopsy tissue, but p > 0.05. No association between p16 expression and HR-HPV in tumor biopsy
tissue. Conclusion: In tumor biopsy tissue from patients with oropharyngeal cancer, the expression of
HR-HPV indicators is quite high and inversely correlated with the expression of p53 and pRb.
Keywords: OPSCC, high-risk HPV type, p16, p53, pRb.
I. ĐT VẤN Đ
Bnh nhân ung thư vùng khu hu loi bnh học thường gp nhất ung thư
biu mô tế bào gai. Trong bệnh sinh ung thư khẩu hu, hai yếu t nguy sinh bệnh được
đề cp nhiu nht là hút thuc lá và uống rượu. Gần đây, nhim HPV được đề cập đến, như
mt yếu t nguy quan trọng trong bệnh sinh c ung thư này. Ngoài ra, s phi hp
gia tình trng nhim HPV vi s biu hin các protein p16, p53, pRb trên sinh thiết
khi u có th giúp tiên lượng s đáp ứng điều tr và t l sng còn ca bnh nhân [1].
Tình trng nhim HPV ca bệnh nhân ung thư khu hầu được chẩn đoán thông qua
vic phát hin HPV-DNA sinh thiết khi u bng các k thut sinh hc phân t (PCR,
Real-time PCR), gần đây, việc đánh giá sự hin din ca p16 (một protein điu hòa chu k
tế bào) sinh thiết bng k thut hóa mô min dch, cũng là cách gián tiếp để xác định
nhim HPV bnh nhân. p53 và pRb là các protein c chế u, trong quá trình nhim HPV,
p53 và pRb s b bt hot bi protein E6 và E7 ca HPV, lúc này chúng không còn kh năng
c chế s phát trin khi u na. Ngoài ra, khi pRb b bt hoạt, chúng cũng không còn khả
năng c chế biu hin p16. T đó, các bệnh nhân ung thư khẩu hu nhim HPV (HPV(+)),
thường p53 và pRb biu hin mc thp, trong khi p16 thì biu hin quá mc. Các
nghiên cu cho thy, bnh nhân ung thư khẩu hu p16 biu hin mức độ cao p53/pRb
biu hin mức độ thp, s có sống còn cao hơn các bệnh nhân khác [2].
Nhm cung cp các bng chng khoa hc v vai trò ca các du n nêu trên bnh
nhân ung thư khẩu hu điều tr ti Bnh viện Ung bướu Cần Thơ, nghiên cu này“Nghiên
cu s biu hin các protein p16, p53, pRb sinh thiết khi u bệnh nhân ung thư biểu
tế bào gai vùng khu hu hu vi các mc tiêu sau: 1) Xác định t l biu hin các
protein p16, p53, pRb mô sinh thiết khi u ca bnh nhân ung thư biểu tế bào gai vùng
khu hu hu. 2) Kho sát mi liên quan gia t l biu hin ca p16, p53, pRb vi tình
trng nhim HR-HPV bnh nhân.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư khu hu (có khi u vùng khu hu
và có kết qu gii phu bnh khi u vùng khu hu là carcinoma)
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chn khi có đầy đủ các tiêu chun sau:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
19
+ Có khi u vùng khu hu (gm u vùng amiđan, khẩu cái mềm, đáy lưỡi, thành
bên hng thành sau họng) được xác định qua khám lâm sàng hoc qua các phương tiện
chẩn đoán hình nh.
+ Có kết qu gii phu bnh carcinoma tế bào gai (Squamous cell carcinoma - SCC).
+ Có tình trng chức năng hoạt động thể theo thang điểm Karnofsky (KPS) ≥ 70.
+ Bnh nhân mới được điều tr theo phác đồ ti bnh viện Ung bướu Cần Thơ.
+ T nguyn tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Khi bnh nhân có mt trong các tiêu chun sau:
+ Đưc chẩn đoán là ung thư khẩu hu tái phát.
+ kèm ung tth hai, suy gan, suy thn, suy tim, suy ty hoc mang thai (ph n).
+ Đã được hóa tr hoc x tr trước đó.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: ớc đầu kho sát 30 bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin
-Thời gian địa điểm nghiên cu: T 01/2023 đến 7/2023, ti bnh vin Ung
bướu Cần Thơ.
- Ni dung nghiên cu:
+ t mt s đặc đim chung của đối tượng nghiên cu, gm: Nhóm tui (< 50
tui, t 50-59 tui ≥ 60 tui); Gii tính (nam và n gii); Nơi cư trú (nông thôn (xã) và
thành th (phưng); V trí khi u (amiđan, khẩu cái mềm, đáy lưỡi, thành bên hng và thành
sau hng); Giai đoạn TNM (theo AJCC 8 năm 2017, gồm các giai đoạn: I, II, III, IV);
Phương pháp điu tr (gm: hoá x đồng thi, x tr đơn thuần, hóa tr dẫn đầu x tr,
phu thut có hoc không x tr).
+ Chẩn đoán tình trạng nhim HR-HPV: Phát hin HR-HPV bng k thut real-time
PCR trên bnh phm mô sinh thiết khối ung thư, được c định bng formalin đệm trung tính
vùi trong parafin (FFPE), đưc thc hin ti phòng t nghim sinh hc phân t, bnh vin
Ung bướu Cần Thơ. Tách chiết tinh sch DNA-HPV vi b kít pureNA Genomic DNA
Isolation Kit Entrogen, Hoa Kỳ, sau đó đnh type HR-HPV bng k thut real-time PCR bng
b kít HPV 14 Genotypes Real-TM Quant- Sacace Biotechnolgies, Ý trên máy QuantStudio 5,
Thermo Fisher Scientific, Singapore. 14 type HR-HPV được kho sát gm: HPV16, 18, 31, 33,
35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68. Ghi nhn kết qu v tình trng nhim và type HPV b
nhim: HR-HPV(+): Khi s hin din DNA ca mt hoc nhiều hơn trong số 14 type
HR-HPV được kho sát.
HR-HPV(-): Khi không s hin din DNA ca bt k HR-HPV nào trong s 14
type HPV kho sát.
+ Kho sát s biu hin p16, p53, pRb mu FFPE bng k thut a min dch
(immunohistochemistry - IHC) ti khoa Gii phu bnh, Bnh vin ung u Cần Thơ: Mu
FFPE được ct ch thước 4 μm, trải trên lam tích điện dương. S dng các kháng th
“CINtec p16 Histology” (Roche), “CONFIRM anti-p53 (DO-7) Antibody” (Roche), “RB
(ZR444) Rabbit” (Zeta) đểt nghiệm p53, p16, pRb. Đánh giá kết qu da vào s bt màu
nhum ca tế bào u:
Biu hin của p16: p16 được xem biu hin quá mức khi 70% các tế o khi u có s
bt u mnh nhân/tếo cht lan ta. Biu hin thp khi < 70% các tế bào u bt u [3].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
20
Biu hin ca p53: Gm p53 loi hoang (WT-p53) p53 loại đột biến (MT-
p53). WT-p53 khi nhân bắt màu không đồng nht với cường độ thay đổi được quan sát thy
trong các tế bào u hoc ch lớp đáy lớp cận đáy. MT-p53 gm 4 kiu biu hin: (1)
hoàn toàn không bt màu phm nhum trong các tế bào u; (2) bt màu tế bào cht kèm
hoc không bt màu nhân; (3) bt màu nhân mạnh đồng dng ít nht 80% tế bào u; (4)
bt màu nhân mạnh và đồng dng ít nht 80% tế bào lớp đáy và lớp cận đáy [3].
Biu hin ca pRb: Khi s bt màu nhân hin din > 10% tế o u được xem là có
biu hin, < 10% là mt biu hin [4].
Biu hin quá mc ca p16, MT-p53 và có biu hin của pRb được ký hiu (+). Biu
hin p16 thp, WT-p53 và mt biu hin pRb được ký hiu (-)
+ Kho sát mi liên quan gia t l biu hin p16, p53, pRb vi kết qu HR-HPV.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Dùng phn mm R 4.3.2. Các biến định
tính được trình bày dưới dng tn s t l phần trăm, biến định lượng phân phi chun
được trình bày dưới dạng trung bình ± độ lch chun, biến định ng phân phi không
chuẩn được trình bày dưới dng trung v ± độ lch chun.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu đưc Hội đồng đạo đức trong nghiên cu
y sinh hc Bnh viện Ung bướu Cần Thơ phê duyệt theo công văn số 12 /HĐĐĐ ngày 30
tháng 12 năm 2022.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mt s đặc điểm ca bnh nhân nghiên cu
Bng 1. Mt s đặc điểm chung ca bnh nhân (n=30)
Nhóm tui
Tn s (n)
Tỷ lệ %
<50 tuổi
6
20,0
5059 tuổi
13
43,3
≥ 60 tuổi
11
36,7
Tuổi trung bình: 58,73
Gii tính
Tn s (n)
T l %
Nam
27
90,0
Nữ
3
10,0
Nơi cư trú
Tn s (n)
T l %
Thành thị
15
50,0
Nông thôn
15
50,0
Vị trí u
Tn s (n)
T l %
Amiđan
17
56,6
Vùng đáy lưỡi
9
30,0
Khẩu cái mềm
2
6,7
Thành bên họng và thành sau họng
2
6,7
Giai đoạn bệnh
Tn s (n)
T l %
I và II
10
33,3
III và IV
20
66,7
Phương pháp điều trị
Tn s (n)
T l %
Phẫu thuật có hoặc không xạ trị
1
3,3
Hóa dẫn đầu và xạ trị
5
16,7
Xạ trị đơn thuần
9
30,0
Hoá xạ đồng thời
15
50,0
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
21
Nhn xét: Nhóm bnh nhân 50-59 tui chiếm t l cao nht (43,3%). Bnh nhân nam
gii cao gp 9 ln bnh nhân n gii. S bnh nhân phân b đều thành th và nông thôn.
V trí u thường gp nht amidan (56,6%), kế đến là đáy lưỡi (30%). Đa số bnh nhân
đến khám khi bnh giai đoạn III hoc IV (66,7%). Hóa x đồng thời là phương pháp điều
tr ph biến nht (50%), kế đến là x tr đơn thuần (30%).
Bảng 2. Đặc điểm v nhim HR-HPV (n=30)
Nhim HR-HPV
Tn s (n)
T l %
HR-HPV(+)
17
56,7
HR-HPV(-)
13
43,3
Bảng 3. Đặc điểm v type HR-HPV b nhim (n=17)
HR-HPV(+)
Tn s (n)
T l %
HPV16
17
100
HPV18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68
0
0
Nhn xét: T l nhim HR-HPV các bnh nhân nghiên cứu là 56,7%, trong đó tất
c là HPV16 (17/17, chiếm 100%).
3.2. T l biu hin các protein p16, p53, pRb sinh thiết khi u bnh nhân
OPSCC
Bng 4. T l biu hin ca p16, p53, pRb mô sinh thiết khi u bnh nhân OPSCC
Tn s (n)
Tỷ lệ %
8
26,7
22
73,3
Tần số (n)
Tỷ lệ %
9
30,0
21
70,0
Tần số (n)
Tỷ lệ %
16
53,3
14
46,7
Nhn xét: T l p16(+) là 26,7%, p53(+) là 30% và pRb(+) là 50%.
3.3. Mi liên quan gia t l biu hin các protein p16, p53, pRb vi t l nhim HR-
HPV mô sinh thiết khi u bệnh nhân ung thư vùng khẩu hu
Bng 5. Mi liên quan gia t l biu hin p16 vi t l nhim HR-HPV
p16
HR-HPV(+)
n (%)
HR-HPV(-)
n (%)
Tổng
p
Biểu hiện p16
p16(+)
7 (87,5)
1 (12,5)
8
0,092
p16(-)
10 (45,5)
12 (54,5)
22
Tổng
17
13
30
Nhn xét: T l biu hiện p16(+) là 8 trường hp, t l nhim HR-HPV là 17 trường
hợp, chưa tìm thấy mi liên quan gia biu hin p16 và nhim HR-HPV (p=0,092)
Bng 6. Mi liên quan gia t l biu hin p53, pRb vi t l nhim HR-HPV
p53
pRb
HR-HPV(+)
n (%)
HR-HPV(-)
n (%)
Tổng
p
Biểu hiện p53
p53(-)
13 (61,9)
8 (38,1)
21
0,443
p53(+)
4 (44,4)
5 (55,6)
9
Tổng
17
13
30