Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
19
KT QU BAN ĐẦU SINH THIT HÚT CHÂN KNG
I HƢỚNG DN SIÊU ÂM KT HP ĐNH V KIM
CHO TN THƢƠNG VI VÔI A
Hunh Quang Knh1
M TT
Mc tiêu: Nghn cu ng dng sinh thiết vú có t chân không dưới ng dn siêu âm cho các tn
thương vi vôi hóa trên nhũ ảnh.
Đối ng - Phương pháp nghn cứu: t lot ca. Thi gian t 6/2019 đến 6/2020, ti khoa tuyến vú
bnh vin Ch Ry. Bnh nhân vi tổn thương vi vôi hóa tn nhũ ảnh BIRADs 4, hu hết không thy trên siêu
âm. Siêu âm đặt kim đnh v J vào vùng tn thương nghi ngờ, chp lại phim nhũ ảnh xác định đúng v trí kim
định v. Thc hin sinh thiết hút cn không ới hướng dẫn siêu âm sau khi rút kim định v. Mc kc sinh
thiết t cn kng dưới ng dn siêu âm cho các tổn thương dạng khi thấy được dưới siêu âm mà không
cần định v kim. Trong tt c c trưng hp, bnh phẩm được chp để tìm vi i a trưc khi gi gii phu
bnh. Theo i kim st các biến chng ca sinh thiết hút cn kng.
Kết qu: 18 trường hp vi 20 tn thương BIRADs 4 vi i a tn nhũ ảnh được thc hin. Tui
trung bình 49,44 ± 9,49. Ln nht 66 tui, nh nht 35 tuổi. Kích thước trung nh 10,83 ± 3,60 mm, ln nht
15mm, nh nht 4mm. Trong 20 tổn thương, có 6 tổn thương có kết qu gii phu bnh là ác tính (2 tổn thương
ung thư ng tuyến ti ch, 3 tổn thương ung tng tuyến vú xâm ln, 1 tn thương tăng sn ng tuyến
không đin hình). 14 tổn thương còn lại lành tính (bưu si tuyến: 4; thay đi si bc: 7, bnh tuyến hóa:
1, tăng sản ng tuyến thông tng: 2). Theoi không biến chng ca sinh thiếtt chân không.
Kết lun: sinh thiết vú hút chân kng dưới hưng dn siêu âm hiu qu khi kết hợp định v kim đối vi
các tn thương vi vôi a trên nnh.
T khóa: nnh, vi vôi hóa, sinh thiết hút chân không, sinh thiết dưới hướng dn hình ảnh, định v ki
ABSTRACT
EARLY RESULTS OF ULTRASOUND-GUIDED, VACUUM-ASSISTED BREAST BIOPSY FOR
MAMMOGRAPHIC MICROCALCIFICATIONS: COMBINATION WITH WIRE LOCALIZATION
Huynh Quang Khanh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 19 - 27
Objective: This study examined the usefulness of ultrasound-guided vacuum-assisted breast biopsy for
mammographic microcalcification.
Methods: Case series from June- 2019 to June-2020 at Breast department Cho Ray hospital. The patients
with BI-RADS Category 4 Mammographic microcalcification were included. Most microcalcifications were not
observed on ultrasound. Sono-guided J-wire localization was first performed for the suspicious microcalcification
area, and the location of the J-wire and calcification was determined with mammography in most cases. Sono-
guided VABB was performed after removing the J-wire without a stereotactic device. On the other hand, Sono-
guided VABB was performed directly without J-wire localization when microcalcification lesions were identified
by mass on ultrasonography. In all cases, calcification was confirmed by specimen mammography and the
pathology was performed. A follow-up examination was performed to confirm the presence of complications.
1Khoa Tuyến Vú, Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: TS.BS. Hunh Quang Khánh ĐT: 0908115780 Email: huynhquangkhanhbvcr@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
20
Results: A total of 20 lesions of 18 patients with BI-RADS Category 4 Mammographic microcalcification
were included. Mean age: 49.44 ± 9.49 (35-66). Mean size of lesions 10.83 ± 3.60 mm, (4-15 mm). In 20 lesions, 6
lesions (30%) were diagnosed as a malignancy (2 cases of ductal carcinoma in situ, 3 cases of ductal carcinoma
invasive, 1 case of atypical ductal hyperplasia). The remaining 14 lesions (70%) were diagnosed as benign
(fibroadenoma: 4; fibrocystic exchange 7, fibrocystic desease: 1, typical hyperplasia: 2). There were no significant
complications during follow up after VABB.
Conclusion: Sono-guided VABB can be used effectively if combined with wire localization for
microcalcification lesions.
Keywords: mamography, calcification, VABB, image-guides biopsy, J Wire localization
ĐẶT VẤN Đ
Phu thut sinh thiết chn đo{n sang tơng
qua định v kim tu chun v|ng để chn
đo{n sang thương không s thy . Định v
kim ới ng dn n nh đã được chng
minh qua nhiều m l| an to|n v| đạt được độ
chính xác cao trong chn đo{n c{c sang thương
kng s thy.
Đi vi tổn thương vi vôi hóa thấy được trên
nhũ ảnh thì vic định v tn tơng v| sinh thiết
ới n nh hay sinh thiết m là các la chn
đu tay(1). Ny nay vic trang b m{y nhũ nh
3D ng giúp cho việc định v tn thương v|
sinh thiết dưới nhũ d d|ng n.
Tuy nhiên, mt s sở chưa trang b
nhũ nh 3D, hay chưa trang b máy sinh thiết
t ch}n không ới n nh thì vic sinh thiết
tn thương dưới hưng dn siêu âm, có kết hp
đnh v kim cho các tn thương vi vôia l| một
la chn hp lý. Chúngi tiến hành nghiên cu
ng dng sinh thiếtt ch}n không dưới hướng
dn siêu âm kết hợp định v kim cho c tn
thương vi vôia nhằm đ{nh gi{ tính an to|n v|
li đim ca k thut này.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU:
Thời gian v| địa đim: t 6/2019 đến 6/2020,
ti khoa tuyến vú bnh vin Ch Ry.
Đối ng nghn cu
Bnh nhân vi tn thương vi i a trên
nhũ nh BIRADs 4.
Tổn thương kng sờ thy trên lâm sàng.
Không thy tn tơng dng u trên siêu âm.
Tiêu chun loi tr
Bnh nn d ng thuc tê không thc hin
đưc th thut.
Tổn thương thy rõ trên siêu âm, không cn
đnh v kim để sinh thiết na.
Phƣơng pháp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tiến cu t lot ca.
c bước tiến hành sinh thiết chân không
ca i hóa trên siêu âm
X{c định tn thương vi vôi a trên nhũnh.
X{c đnh tn thương hoặc tn thương nghi
ng trên su }m ơngng vi v trí tổn thương
trên nhũ nh.
Đt kim định v tn thương dưới hướng dn
siêu âm.
Chp lại x quang sau định v kim, xác
đnh li v trí tổn thương trên n so với kim
đnh v.
Thc hin VABB dưới ng dn siêu âm,
kim đnh v.
Chp li bnh phm, x{c định đã lấy đúng
tn thương vii a.
nh 1: Kim đnh v
Tng hp đnh v kim i Xquang
Đnh v 1 kim:
- Vôi a nhìn thấy đưc trong siêu âm
nhưng tương xứng nghi vn -> Định v kim dây
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
21
ch J ới ng dn siêu âm.
Đnh v 2 kim:
- Trưng hp kng nhìn thy trong su âm,
kng đnh v kim được dướing dn su âm
-> Định v kim ch J dưới hưng dn XQ.
Sinh thiết ch}n kng dưi hưng dn siêu
âm vi Mammotome hoc EnCor hoc Bexcore.
Khi vôi a trên siêu âm
nh 2: Xác đnh tổn thương i su âm
nh 3: Định v kim i siêu âm
nh 4: Thc hiện VABB theo đnh v kim
nh 5: Cách đưa kim định v
nh 6: Chp lại kim đnh v xác đnh tn thương
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
22
nh 7: Chp X quang bnh phm sau VABB
Định v trên nhũ nh (X quang chp)
nh 8: phỏng đnh v kim
nh 9: Định v tn thương trên X quang
nh 10: Đặt kim đnh v i X quang
nh 11: Đặt 2 kim định v i X quang; bnh phm sau VABB
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
23
nh 12: VABB tổn thương vi i a ới ng dn siêu âm(3)
Đánh gkết qu
X{c định v t tn tơng trên phim chụp
nhũ nh.
X{c định v t kim so vi tn tơng trên
phim chp n sau định v.
S ln thc hin sinh thiết vú t chân
kng (VABB).
Kết qu đạt được khi phim chp bnh phm
Không
Hoàn thành
Không
Chp mu bnh phẩm dƣới nhũ ảnh
Có thy vôi hóa?
Sinh thiết vú có h tr hút chân không
(Dƣới hƣớng dn ca siêu âm)
Chp lại nhũ ảnh xác đnh v trí ca kim dây so vi v trí vôi hóa
Kim d}y đã định v có đạt
đưc yêu cu?
Nghi ng/
Không
Định v kim dây
Dưới hướng dn
ca siêu âm
Dưới hướng dn
của nhũ ảnh
Nhũ ảnh
Vi vôi hóa (BIRAD loi 3 hoc 4)
Siêu âm tuyến vú
Nhn biết được vôi hóa?