YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1623/2017/QĐ-TANDTC
47
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 1623/2017/QĐ-TANDTC ban hành quy định về bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị, cá nhân trong ngành tòa án nhân dân. Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1623/2017/QĐ-TANDTC
- TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1623/2017/QĐ-TANDTC Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỘ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG NGÀNH TÒA ÁN NHÂN DÂN CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014; Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008; Căn cứ Nghị quyết số 957/2015/NQ-UBTVQH13 ngày 28/5/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII về việc thành lập các Tòa án nhân dân cấp cao; Căn cứ các Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao: Quyết định số 918/QĐ-TANDTC ngày 23/6/2015 về tổ chức, bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao; Quyết định số 986, 987, 988/QĐ-TANDTC ngày 04/7/2015 về tổ chức bộ máy của Tòa án nhân dân cấp cao; Quyết định số 386/2016/QĐ-TANDTC ngày 25/3/2016 về cơ cấu tổ chức của Học viện Tòa án; Quyết định số 345/2016/QĐ-CA ngày 07/04/2016, số 918/2015/QĐ- TANDTC ngày 23/6/2015 về tổ chức bộ máy của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị, cá nhân trong ngành Tòa án nhân dân. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Thủ trưởng đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Tòa án nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHÁNH ÁN Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các đ/c Phó Chánh án TAND tối cao (để chỉ đạo thực hiện); - Cổng thông tin điện tử TANDTC; Nguyễn Hòa Bình - Lưu: VT, Vụ TCCB. QUY ĐỊNH VỀ BỘ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG NGÀNH TÒA ÁN NHÂN DÂN (Ban hành kèm theo Quyết định số 1623/2017/QĐ-TANDTC ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao) Chương l QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, cách thức xác định bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị và cá nhân trong ngành Tòa án nhân dân. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được quy định tại Nghị số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là người lao động theo Hợp đồng 68). 2. Đối với việc xác định bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị và cá nhân đối với Tòa án quân sự do Chánh án Tòa án quân sự Trung ương quy định và tổ chức thực hiện. Điều 3. Nguyên tắc xác định bộ mã số định danh
- 1. Đảm bảo được sử dụng thống nhất, tích hợp được với tất cả các phần mềm nghiệp vụ hiện nay đang được sử dụng tại các đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân các cấp; đảm bảo tính linh hoạt, có thể cập nhật, bổ sung kịp thời khi có thay đổi về tổ chức, bộ máy. 2. Bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị phải xác định được đến từng đơn vị cơ sở cấp thấp nhất. Đảm bảo mỗi đơn vị có một mã số định danh riêng, không trùng lặp trong toàn ngành Tòa án nhân dân, được sử dụng ổn định lâu dài. 3. Bộ mã số định danh cá nhân phải xác định được đến từng cá nhân. Đảm bảo mỗi cá nhân có một mã số định danh riêng, không trùng lặp với cá nhân khác trong ngành Tòa án nhân dân. Điều 4. Thẩm quyền xác định bộ mã số định danh 1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xác định Bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị trong toàn ngành Tòa án nhân dân. 2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức-Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao xác định Bộ mã số định danh cá nhân đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo Hợp đồng 68 tại Tòa án nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân cấp cao. 3. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xác định bộ mã số định danh cá nhân đối với công chức và người lao động theo Hợp đồng 68 tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Chương II NỘI DUNG BỘ MÃ SỐ ĐỊNH DANH Điều 5. Bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị (tại Phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo Quy định này) gồm tối đa 09 ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau: Phần I Phần II Nhóm I Nhóm II Nhóm III TA. XX. XX. XXX 1 2 3 4 1. Phần I (ô số 1) gồm 2 ký tự chữ "TA" để chỉ cơ quan Tòa án nói chung. 2. Phần II (ô số 2, 3, 4) gồm 07 chữ số, chia thành 03 nhóm. Mỗi nhóm được liên kết với nhau bằng dấu “.” để chỉ các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Giữa Phần 1 và Phần 2 liên kết với nhau bởi dấu “.”. Trong đó: a) Nhóm 1 (ô số 2) gồm 02 chữ số, cụ thể như sau: 01- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; 02- Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; 03- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; 04-Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; từ 05 đến 24: Các vụ và tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp vụ) trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao (như các vụ Giám đốc kiểm tra, Vụ Tổng hợp, Vụ TCCB, Ban Thanh tra,...theo nguyên tắc các vụ trước, Cục, Ban, Báo, Tạp chí, Học viện Tòa án sau). Hiện tại đến số 18, từ 18 đến 24 là dự trù cho việc thành lập thêm các đơn vị mới; từ 25-30 là các Tòa án nhân dân cấp cao (hiện tại có Tòa án nhân dân cấp cao 1, 2, 3 và dự trù sắp tới có Tòa án nhân dân cấp cao 4, 5, 6); từ 31-93 là các Tòa án nhân dân cấp tỉnh, được sắp xếp thứ tự theo vần A, B, C (từ 94 đến 99 là dự trù cho việc thành lập thêm đơn vị Tòa án nhân dân cấp tỉnh mới). b) Nhóm II (ô số 3) gồm 02 chữ số, định danh với các đơn vị trực thuộc đơn vị cấp vụ trở xuống, cụ thể như sau: Đối với các đơn vị cấp vụ và tương đương: 01- Lãnh đạo cấp vụ; 02- Phòng tham mưu tổng hợp; từ 03 trở đi là các phòng trực thuộc khác, số lượng, tên gọi, thứ tự các phòng thực hiện theo quy định hiện hành của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao (như Quyết định số 918/2015/QĐ- TANDTC ngày 23/6/2015...). Đối với Tòa án nhân dân cấp cao: 01- Lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao; 02-Văn phòng; từ 03 trở đi là các Tòa chuyên trách, các đơn vị Văn phòng, Phòng kiểm tra giám đốc,...(đơn vị cấp phòng) trực thuộc Tòa án nhân dân cấp cao. Số lượng, tên gọi, thứ tự các Tòa chuyên trách và các đơn vị cấp phòng thực hiện theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập các Tòa án nhân dân cấp cao và các Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc thành lập các đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân cấp cao. Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh: 01- Lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp tỉnh; 02-Văn phòng; từ 03 đến 15 là các Tòa chuyên trách, các đơn vị cấp phòng trực thuộc (hiện có hoặc sẽ thành lập thêm), số lượng, tên gọi, thứ tự các Tòa chuyên trách và các đơn vị cấp phòng được thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014; từ 16 trở đi là các Tòa án nhân dân cấp huyện, được sắp thành phố trước, thị xã rồi đến huyện hoặc quận trước, huyện sau. Trường hợp trong đơn vị cấp tỉnh có nhiều quận, thành phố, thị xã và huyện thì sắp xếp theo thứ tự A, B, C đối với từng loại hình quận, thành phố, thị xã, huyện.
- c) Nhóm III (ô số 4) gồm 03 chữ số, định danh các đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện; các Khoa thuộc Học viện Tòa án và Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao. Cụ thể như sau: Đối với Tòa án nhân dân cấp huyện từ 001 đến 009. Trong đó 001-Văn phòng; 002- Tòa hình sự; 003- Tòa dân sự; 004- Tòa Gia đình và người chưa thành niên; 005- Tòa xử lý hành chính, số lượng, tên gọi, thứ tự các Tòa chuyên trách được thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014. Đối với các Khoa thuộc Học viện Tòa án, từ 001 đến 009 để định danh các Tổ bộ môn thuộc Khoa (nếu có). Đối với Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao từ 001 đến 009. Trong đó 001- Phòng Hành chính tư pháp; 02- Phòng Kế toán Quản trị; 03- Phòng Tổ chức-Cán bộ, thanh tra và thi đua khen thưởng; 04-Phòng Lưu trữ hồ sơ. Số lượng, tên gọi và thứ tự các phòng được thực hiện theo Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức, bộ máy của Tòa án nhân dân cấp cao. Điều 6. Bộ mã số định danh cá nhân gồm 09 ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau: Phần III: Số thứ tự cá Phần I Phần II: Mã số cơ quan, đơn vị của cá nhân nhân tại cơ quan, đơn vị Nhóm I Nhóm II TA. XX. XX. XXX 1 2 3 4 1. Phần I (ô số 1) gồm 2 ký tự chữ "TA" để chỉ cơ quan Tòa án nói chung. 2. Phần II (ô số 2,3) được liên kết với Phần I bởi dấu “.” gồm 02 bộ số, mỗi bộ gồm 02 chữ số được liên kết với nhau bởi dấu “.”, là phần mã số cơ quan, đơn vị nơi cá nhân công tác, cụ thể như sau: a) Tại Nhóm I (ô số 2): Xác định theo Nhóm I (ô số 2) của Phần II Bộ mã số cơ quan, đơn vị theo Điểm a, Khoản 2, Điều 5 Quy định này; b) Tại Nhóm II (ô số 3): Xác định theo Nhóm II (ô số 3) của Phần II Bộ mã số cơ quan, đơn vị theo Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Quy định này. Trong đó đối với Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao; Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; các vụ Giám đốc kiểm tra (chưa có cấp phòng trực thuộc) có giá trị là "00". 3. Phần III (ô số 4) gồm 03 chữ số, được liên kết với Phần II bởi dấu là số thứ tự của cá nhân tại cơ quan, đơn vị nơi cá nhân công tác, được xác định như sau: a) Đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có giá trị là "001"; b) Đối với các Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được xác định trong phạm vi các Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, bắt đầu từ số 001 cho đến hết, theo nguyên tắc người nào được bổ nhiệm trước có số thứ tự trước, nếu có nhiều người bổ nhiệm cùng một ngày thì lấy theo vần A, B, C; c) Đối với Thành viên Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được xác định trong phạm vi Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, bắt đầu từ số 001 cho đến hết, theo nguyên tắc người nào được bổ nhiệm trước có số thứ tự trước, nếu có nhiều người bổ nhiệm cùng một ngày thì lấy theo vần A, B, C; d) Đối với những cá nhân công tác tại các đơn vị cấp vụ; Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân cấp tỉnh được xác định từ số 001 cho đến hết, theo nguyên tắc: Đối với Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng tính trong phạm vi Lãnh đạo vụ; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, cấp tỉnh tính trong phạm vi Lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao, cấp tỉnh theo nguyên tắc người nào được bổ nhiệm trước có số thứ tự trước, trường hợp bổ nhiệm cùng ngày thi xếp theo vần A, B, C. Đối với những cá nhân còn lại tại đơn vị cấp phòng (trừ Văn phòng của Tòa án nhân dân cấp cao và các Khoa của Học viện Tòa án) hoặc Tòa chuyên trách được tính trong phạm vi phòng và Tòa chuyên trách đó, sắp xếp theo thứ tự cấp trưởng, cấp phó; nếu không có chức vụ thì sắp xếp theo thứ tự từ chức danh, ngạch công chức cao đến thấp; nếu cùng là cấp phó hoặc cùng chức danh, ngạch công chức thì sắp xếp theo vần A, B, C. đ) Đối với những cá nhân công tác tại Tòa án nhân dân cấp huyện; Văn phòng của Tòa án nhân dân cấp cao; các Khoa của Học viện Tòa án được xác định trong phạm vi đơn vị đó, bắt đầu từ số 010 cho đến hết theo nguyên tắc từ chức vụ cao đến thấp; nếu không có chức vụ thì tính theo theo ngạch thẩm phán hoặc ngạch công chức từ cao xuống thấp; nếu nhiều người có chức vụ hoặc ngạch công chức như nhau thì tính theo vần A, B, C. Điều 7. Thay đổi, cấp mới mã số định danh cá nhân 1. Trường hợp cá nhân đã được cấp mã số định danh có thay đổi đơn vị công tác, Bộ mã số định
- danh được giải quyết như sau: a) Thay đổi đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thành viên Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, những người mới được bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo đơn vị cấp vụ, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc những cá nhân khác ngoài phạm vi cấp vụ, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện thì cấp Bộ mã số mới cho cá nhân đó tại đơn vị mới. Trong đó bộ số tại Phần thứ I, II lấy theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này; bộ số Phần thứ III (ô số 4) xác định theo số thứ tự liền kề của người cuối cùng trong đơn vị đó. Đồng thời, giữ nguyên Bộ mã số đã được cấp cho cá nhân đó tại đơn vị cũ, không cấp cho cá nhân khác để bảo đảm không có cá nhân nào có Bộ mã số trùng nhau. b) Thay đổi trong phạm vi cấp vụ, Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện (trừ trường hợp mới được bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo đơn vị cấp vụ, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã được nêu tại Điểm a Khoản này) được giữ nguyên bộ mã số đã được cấp; không thay đổi mã số tại đơn vị mới. c) Trường hợp cá nhân giảm tự nhiên (hưu trí, thôi việc, chuyển ngành,...) được giữ nguyên Bộ mã số định danh cá nhân đã được cấp, để bảo đảm không có cá nhân nào có Bộ mã số trùng nhau. 2. Trường hợp có cá nhân mới từ ngành khác chuyển đến được cấp mới Bộ mã số định danh theo nguyên tắc sau: a) Bộ số chỉ cơ quan, đơn vị tại Phần I, Phần II (ô số 1, 2, 3) xác định theo Khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này; b) Bộ số chỉ thứ tự cá nhân trong đơn vị tại Phần III (ô số 4) xác định theo thứ tự liền kề của người cuối cùng trong đơn vị đó. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 8. Trách nhiệm thi hành 1. Vụ trưởng Vụ Tổ chức-Cán bộ, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác định mã số định danh cá nhân đối với công chức, viên chức và người lao động Hợp đồng 68 theo quy định tại Điều 4 Quy định này. 2. Vụ Tổ chức-Cán bộ; Cục Kế hoạch - Tài chính; Vụ thi đua khen thưởng, Vụ Tổng hợp, Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và các cơ quan, đơn vị khác trong ngành Tòa án nhân dân có trách nhiệm sử dụng và tích hợp thống nhất Bộ mã số định danh này tại phần mềm nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị mình. 3. Khi cá nhân có thay đổi về chức vụ, chức danh hoặc đơn vị công tác thuộc trường hợp thay đổi hoặc cấp mới Bộ mã số định danh theo Điều 7 Quy định này, người có thẩm quyền xác định Bộ mã số định danh theo Khoản 2, 3 Điều 4 Quy định này có trách nhiệm xác định Bộ mã số định danh cá nhân mới cho cá nhân đó trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày quyết định về việc thay đổi chức vụ, chức danh hoặc đơn vị công tác đối với cá nhân đó có hiệu lực thi hành; đồng thời có trách nhiệm thông báo về việc thay đổi, cấp mới Bộ mã số định danh cá nhân đến các đơn vị có liên quan để cập nhật vào phần mềm nghiệp vụ của đơn vị đó. Điều 9. Hiệu lực thi hành 1. Các quy định trước đây về xác định mã số định danh cơ quan, đơn vị, cá nhân trong ngành Tòa án nhân dân trái với Quy định này đều bị bãi bỏ. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức-Cán bộ) để tổng hợp báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, chỉ đạo. 3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định./. PHỤ LỤC SỐ 01 BỘ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO (Kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1623/2017/QĐ-TANDTC ngày 18/10/2017 của Chánh án TAND tối cao) Cấu trúc Bộ mã số định danh cơ quan đơn vị Bộ mã số định Phần ký TÊN ĐƠN VỊ danh cơ quan, đơn hiệu CQ Nhóm Nhóm Nhóm vị thứ I thứ II thứ III 1 2 3 4 5 6 TA. 01 CHÁNH ÁN TAND TỐI CAO TA.01
- 02 PHÓ CHÁNH ÁN TAND TỐI CAO TA.02 HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TAND TỐI 03 TA.03 CAO 04 VĂN PHÒNG TAND TỐI CAO TA.04 01 Lãnh đạo văn phòng TA.04.01 02 Phòng Tham mưu tổng hợp TA.04.02 03 Phòng Hành Chính Tư pháp TA.04.03 04 Phòng Tài Vụ TA.04.04 05 Phòng quản trị, Lễ tân và Khánh tiết TA.04.05 06 Phòng Quản lý phương tiện TA.04.06 07 Phòng Thông tin truyền thông TA.04.07 08 Ban thư ký TA.04.08 05 VỤ GIÁM ĐỐC, KIỂM TRA I TA.05 01 Lãnh đạo Vụ TA.05.01 06 VỤ GIÁM ĐỐC, KIỂM TRA II TA.06 01 Lãnh đạo Vụ TA.06.01 07 VỤ GIÁM ĐỐC, KIỂM TRA III TA.07 01 Lãnh đạo Vụ TA.07.01 VỤ PHÁP CHẾ VÀ QUẢN LÝ KHOA 08 TA.08 HỌC 01 Lãnh đạo Vụ TA.08.01 Phòng Pháp luật hình sự, hành chính, 02 gia đình và người chưa thành niên TA.08.02 (Phòng I) Phòng Pháp luật dân sự, kinh doanh - 03 thương mại, lao động, phá sản (Phòng TA.08.03 II) Phòng Tổng kết thực tiễn xét xử và phát 04 TA.08.04 triển án lệ (Phòng III) 05 Phòng Quản lý khoa học (Phòng IV) TA.08.05 09 VỤ TỔ CHỨC-CÁN BỘ TA.09 01 Lãnh đạo Vụ TA.09.01 02 Phòng Tham mưu tổng hợp (Phòng I) TA.09.02 Phòng Quản lý cán bộ TANDTC, TAND 03 TA.09.03 cấp cao (Phòng II) Phòng QLCB TAND cấp tỉnh, cấp huyện 04 TA.09.04 (Phòng III) Phòng Bảo vệ chính trị nội bộ (Phòng 05 TA.09.05 IV) 06 Phòng quản lý đào tạo (Phòng V) TA.09.06 10 VỤ TỔNG HỢP TA.10 01 Lãnh đạo Vụ TA.10.01 02 Phòng Thống kê - Tổng hợp TA.10.02 03 Trung tâm tin học TA.10.03 04 Phòng Lưu trữ hồ sơ TA.10.04 05 Phòng Quản lý thư viện TA.10.05 11 VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ TA.11
- 01 Lãnh đạo Vụ TA.11.01 02 Phòng Hành chính-Tổng hợp TA.11.02 03 Phòng Quan hệ quốc tế TA.11.03 04 Phòng pháp luật quốc tế TA.11.04 12 VỤ THI ĐUA-KHEN THƯỞNG TA.12 01 Lãnh đạo Vụ TA.12.01 02 Phòng Thi đua - Khen thưởng TA.12.02 Phòng Theo dõi công tác thi đua, khen 03 TA.12.03 thưởng 13 VỤ CÔNG TÁC PHÍA NAM TA.13 01 Lãnh đạo Vụ TA.13.01 02 Phòng Tổng hợp TA.13.02 03 Phòng Hành chính-Tư pháp TA.13.03 04 Phòng Quản trị TA.13.04 14 CỤC KẾ HOẠCH-TÀI CHÍNH TA.14 01 Lãnh đạo Cục TA.14.01 02 Phòng Quản lý Công sản và trang phục TA.14.02 Phòng Quản lý ngân sách chi thường 03 TA.14.03 xuyên 04 Phòng Quản lý xây dựng cơ bản TA.14.04 15 BAN THANH TRA TA.15 01 Lãnh đạo Ban Ta.15.01 02 Phòng Tổng hợp TA.15.02 03 Phòng Giám sát Thẩm phán TA.15.03 Phòng Giải quyết khiếu nại tố cáo và 04 TA.15.04 Tiếp công dân 05 Phòng Thanh tra tài chính và Công sản TA.15.05 16 BÁO CÔNG LÝ TA.16 01 Lãnh đạo Tòa soạn TA.16.01 02 Ban Trị sự TA.16.02 03 Ban Thư ký TA.16.03 04 Ban Biên tập TA.16.04 05 Ban Báo điện tử TA.16.05 06 Văn phòng đại diện TA.16.06 17 TẠP CHÍ TÒA ÁN NHÂN DÂN TA.17 01 Lãnh đạo Tòa soạn TA.17.01 02 Ban Trị sự TA.17.02 03 Ban Thư ký TA.17.03 04 Ban Biên tập TA.17.04 18 HỌC VIỆN TÒA ÁN TA.18 01 Ban Giám đốc TA.18.01 02 Văn phòng TA.18.02 03 Phòng Tổ chức - Cán bộ TA.18.03 04 Phòng Kế hoạch - Tài chính TA.18.04
- 05 Phòng Đào tạo và Khảo thí TA.18.05 06 Phòng Quản lý học viên TA.18.06 07 Phòng Tư liệu và Thư viện TA.18.07 08 Phòng Nghiên cứu khoa học tòa án TA.18.08 Khoa Đào tạo Thẩm tra viên, Thư ký 09 TA.18.09 Tòa án 001 Tổ bộ môn.... TA.18.09.001 10 Khoa Đào tạo Thẩm phán TA.18.10 001 Tổ bộ môn.... TA.18.10.001 11 Khoa Đào tạo Đại học TA.18.11 001 Tổ bộ môn.... TA.18.11.001 12 Trung tâm bồi dưỡng cán bộ TA.18.12 PHỤ LỤC SỐ 02 BỘ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO (Kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1623/2017/QĐ-TANDTC ngày 18/10/2017 của Chánh án TAND tối cao) Cấu trúc Bộ mã số định danh cơ quan Bộ mã số định Phần ký đơn vị TÊN ĐƠN VỊ danh cơ quan, hiệu CQ Nhóm Nhóm Nhóm đơn vị thứ I thứ II thứ III TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI HÀ NỘI TA 25 TA.25 (TANDCC1) 01 Lãnh đạo TAND cấp cao TA.25.01 02 Văn phòng TA.25.02 001 Phòng Hành chính tư pháp TA.25.02.001 002 Phòng Kế toán Quản trị TA.25.02.002 Phòng Tổ chức- Cán bộ, thanh tra và Thi đua khen 003 TA.25.02.003 thưởng 004 Phòng Lưu trữ hồ sơ TA.25.02.004 … 03 Tòa hình sự TA.25.03 04 Tòa dân sự TA.25.04 05 Tòa hành chính TA.25.05 06 Tòa kinh tế TA.25.06 07 Tòa lao động TA.25.07 08 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.25.08 Phòng Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành 09 TA.25.09 chính Phòng Giám đốc, kiểm tra về dân sự, kinh 10 TA.25.10 doanh - thương mại Phòng Giám đốc, kiểm tra về lao động, gia đình 11 TA.25.11 và người chưa thành niên TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI ĐÀ NẴNG TA 26 TA.26 (TANDCC2) 01 Lãnh đạo TAND cấp cao TA.26.01
- 02 Văn phòng TA.26.02 001 Phòng Hành chính tư pháp TA.26.02.001 002 Phòng Kế toán Quản trị TA.26.02.002 Phòng Tổ chức- Cán bộ, thanh tra và Thi đua khen 003 TA.26.02.003 thưởng 004 Phòng Lưu trữ hồ sơ TA.26.02.004 … 03 Tòa hình sự TA.26.03 04 Tòa dân sự TA.26.04 05 Tòa hành chính TA.26.05 06 Tòa kinh tế TA.26.06 07 Tòa lao động TA.26.07 08 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.26.08 Phòng Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành 09 TA.26.09 chính Phòng Giám đốc, kiểm tra về dân sự, kinh 10 TA.26.10 doanh - thương mại Phòng Giám đốc, kiểm tra về lao động, gia đình 11 TA.26.11 và người chưa thành niên TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI THÀNH PHỐ TA 27 TA.27 HỒ CHÍ MINH (TANDCC3) 01 Lãnh đạo TAND cấp cao TA.27.01 02 Văn phòng TA.27.02 001 Phòng Hành chính tư pháp TA.27.02.001 002 Phòng Kế toán Quản trị TA.27.02.002 Phòng Tổ chức- Cán bộ, thanh tra và Thi đua khen 003 TA.27.02.003 thưởng 004 Phòng Lưu trữ hồ sơ TA.27.02.004 … 03 Tòa hình sự TA.27.03 04 Tòa dân sự TA.27.04 05 Tòa hành chính TA.27.05 06 Tòa kinh tế TA.27.06 07 Tòa lao động TA.27.07 08 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.27.08 Phòng Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành 09 TA.27.09 chính Phòng Giám đốc, kiểm tra về dân sự, kinh 10 TA.27.10 doanh - thương mại Phòng Giám đốc, kiểm tra về lao động, gia đình 11 TA.27.11 và người chưa thành niên PHỤ LỤC SỐ 03 BỘ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TÒA ÁN NHÂN DÂN ĐỊA PHƯƠNG (Kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1623/2017/QĐ-TANDTC ngày 18/10/2017 của Chánh án TAND tối cao) Phần ký Cấu trúc Bộ mã số định danh TÊN ĐƠN VỊ Bộ mã số
- cơ quan đơn vị định danh cơ hiệu CQ Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 quan, đơn vị 1 2 3 4 5 6 TA 31 AN GIANG 01 Lãnh đạo TAND tỉnh TA.31.01 02 Văn phòng TA.31.02 03 Tòa Hình sự TA.31.03 04 Tòa Dân sự TA.31.04 05 Tòa Hành chính TA.31.05 06 Tòa Kinh tế TA.31.06 07 Tòa lao động TA.31.07 Tòa Gia đình và người chưa thành 08 TA.31.08 niên Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và Thi 09 TA.31.09 hành án Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và 10 TA.31.10 Thi đua khen thưởng 16 TP. Long Xuyên TA.31.16 001 Văn phòng TA.31.16.001 002 Tòa Hình sự TA.31.16.002 003 Tòa Dân sự TA.31.16.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.16.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.16.005 17 TX. Châu Đốc TA.31.17 001 Văn phòng TA.31.17.001 002 Tòa Hình sự TA.31.17.002 003 Tòa Dân sự TA.31.17.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.17.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.17.005 18 TX. Tân Châu TA.31.18 001 Văn phòng TA.31.18.001 002 Tòa Hình sự TA.31.18.002 003 Tòa Dân sự TA.31.18.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.18.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.18.005 19 H. An Phú TA.31.19 001 Văn phòng TA.31.19.001 002 Tòa Hình sự TA.31.19.002 003 Tòa Dân sự TA.31.19.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.19.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.19.005 20 H. Châu Phú TA.31.20 001 Văn phòng TA.31.20.001 002 Tòa Hình sự TA.31.20.002
- 003 Tòa Dân sự TA.31.20.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.20.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.20.005 21 H. Châu Thành TA.31.21 001 Văn phòng TA.31.21.001 002 Tòa Hình sự TA.31.21.002 003 Tòa Dân sự TA.31.21.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.21.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.21.005 22 H. Chợ Mới TA.31.22 001 Văn phòng TA.31.22.001 002 Tòa Hình sự TA.31.22.002 003 Tòa Dân sự TA.31.22.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.22.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.22.005 23 H. Phú Tân TA.31.23 001 Văn phòng TA.31.23.001 002 Tòa Hình sự TA.31.23.002 003 Tòa Dân sự TA.31.23.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.23.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.23.005 24 H. Thoại Sơn TA.31.24 001 Văn phòng TA.41.24.001 002 Tòa Hình sự TA.41.24.002 003 Tòa Dân sự TA.41.24.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.41.24.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.41.24.005 25 H. Tịnh Biên TA.31.25 001 Văn phòng TA.31.25.001 002 Tòa Hình sự TA.31.25.002 003 Tòa Dân sự TA.31.25.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.25.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.25.005 26 H. Tri Tôn TA.31.26 001 Văn phòng TA.31.26.001 002 Tòa Hình sự TA.31.26.002 003 Tòa Dân sự TA.31.26.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.31.26.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.31.26.005 TA 32 BÀ RỊA-VŨNG TÀU TA.32 01 Lãnh đạo TAND tỉnh TA.32.01 02 Văn phòng TA.32.02 03 Tòa Hình sự TA.32.03
- 04 Tòa Dân sự TA.32.04 05 Tòa Hành chính TA.32.05 06 Tòa Kinh tế TA.32.06 07 Tòa lao động TA.32.07 Tòa Gia đình và người chưa thành 08 TA.32.08 niên Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và Thi 09 TA.32.09 hành án Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và 10 TA.32.10 Thi đua khen thưởng 16 TP. Bà Rịa TA.32.16 001 Văn phòng TA.32.26.001 002 Tòa Hình sự TA.32.26.002 003 Tòa Dân sự TA.32.26.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.32.26.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.32.26.005 17 TP. Vũng Tàu TA.32.17 001 Văn phòng TA.32.17.001 002 Tòa Hình sự TA.32.17.002 003 Tòa Dân sự TA.32.17.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.32.17.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.32.17.005 18 H. Châu Đức TA.32.18 001 Văn phòng TA.32.18.001 002 Tòa Hình sự TA.32.18.002 003 Tòa Dân sự TA.32.18.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.32.18.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.32.18.005 19 H. Côn Đảo TA.32.19 001 Văn phòng TA.32.19.001 002 Tòa Hình sự TA.32.19.002 003 Tòa Dân sự TA.32.19.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.32.19.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.32.19.005 20 H. Đất Đỏ TA.32.20 001 Văn phòng TA.32.20.001 002 Tòa Hình sự TA.32.20.002 003 Tòa Dân sự TA.32.20.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.32.20.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.32.20.005 21 H. Long Điền TA.32.21 001 Văn phòng TA.32.21.001 002 Tòa Hình sự TA.32.21.002 003 Tòa Dân sự TA.32.21.003
- 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.32.21.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.32.21.005 22 H. Tân Thành TA.32.22 001 Văn phòng TA.32.22.001 002 Tòa Hình sự TA.32.22.002 003 Tòa Dân sự TA.32.22.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.32.22.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.32.22.005 23 H. Xuyên Mộc TA.32.23 001 Văn phòng TA.32.23.001 002 Tòa Hình sự TA.32.23.002 003 Tòa Dân sự TA.32.23.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.32.23.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.32.23.005 TA 33 BẮC GIANG 01 Lãnh đạo TAND tỉnh TA.33.01 02 Văn phòng TA.33.02 03 Tòa Hình sự TA.33.03 04 Tòa Dân sự TA.33.04 05 Tòa Hành chính TA.33.05 06 Tòa Kinh tế TA.33.06 07 Tòa lao động TA.33.07 Tòa Gia đình và người chưa thành 08 TA.33.08 niên Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và Thi 09 TA.33.09 hành án Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và 10 TA.33.10 Thi đua khen thưởng 16 TP. Bắc Giang TA.33.16 001 Văn phòng TA.33.16.001 002 Tòa Hình sự TA.33.16.002 003 Tòa Dân sự TA.33 16.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.16.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.16.005 17 H. Hiệp Hòa TA.33.17 001 Văn phòng TA.33.17.001 002 Tòa Hình sự TA.33.17.002 003 Tòa Dân sự TA.33.17.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.17.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.17.005 18 H. Lạng Giang TA.33.18 001 Văn phòng TA.33.18.001 002 Tòa Hình sự TA.33.18.002 003 Tòa Dân sự TA.33.18.003
- 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.18.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.18.005 19 H. Lục Nam TA.33.19 001 Văn phòng TA.33.19.001 002 Tòa Hình sự TA.33.19.002 003 Tòa Dân sự TA.33.19.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.19.004 005 Tòa xử lý Hành chính TA.33.19.005 20 H. Lục Ngạn TA.33.20 001 Văn phòng TA.33.20.001 002 Tòa Hình sự TA.33.20.002 003 Tòa Dân sự TA.33.20.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.20.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.20.005 21 H. Sơn Động TA.33.21 001 Văn phòng TA.33.21.001 002 Tòa Hình sự TA.33.21.002 003 Tòa Dân sự TA.33.21.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.21.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.21.005 22 H. Tân Yên TA.33.22 001 Văn phòng TA.33.22.001 002 Tòa Hình sự TA.33.22.002 003 Tòa Dân sự TA.33.22.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.22.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.22.005 23 H. Việt Yên TA.33.23 001 Văn phòng TA.33.23.001 002 Tòa Hình sự TA.33.23.002 003 Tòa Dân sự TA.33.23.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.23.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.23.005 24 H. Yên Dũng TA.33.24 001 Văn phòng TA.33.24.001 002 Tòa Hình sự TA.33.24.002 003 Tòa Dân sự TA.33.24.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.24.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.24.005 25 H. Yên Thế TA.33.25 001 Văn phòng TA.33.25.001 002 Tòa Hình sự TA.33.25.002 003 Tòa Dân sự TA.33.25.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.33.25.004
- 005 Tòa xử lý hành chính TA.33.25.005 TA 34 BẮC KẠN TA.34 01 Lãnh đạo TAND tỉnh TA.34.01 02 Văn phòng TA.34.02 03 Tòa Hình sự TA.34.03 04 Tòa Dân sự TA.34.04 05 Tòa Hành chính TA.34.05 06 Tòa Kinh tế TA.34.06 07 Tòa lao động TA.34.07 Tòa Gia đình và người chưa thành 08 TA.34.08 niên Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và Thi 09 TA.34.09 hành án Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và 10 TA.34.10 Thi đua khen thưởng 16 TP. Bắc Kạn TA.34.16 001 Văn phòng TA.34.16.001 002 Tòa Hình sự TA.34.16.002 003 Tòa Dân sự TA.34.16.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.34.16.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.34.16.005 17 H. Ba Bể TA.34.17 001 Văn phòng TA.34.17.001 002 Tòa Hình sự TA.34.17.002 003 Tòa Dân sự TA.34.17.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.34.17.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.34.17.005 18 H. Bạch Thông TA.34.18 001 Văn phòng TA.34.18.001 002 Tòa Hình sự TA.34.18.002 003 Tòa Dân sự TA.34.18.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.34.18.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.34.18.005 19 H. Chợ Đồn TA.34.19 001 Văn phòng TA.34.19.001 002 Tòa Hình sự TA.34.19.002 003 Tòa Dân sự TA.34.19.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.34.19.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.34.19.005 20 H. Chợ Mới TA.34.20 001 Văn phòng TA.34.20.001 002 Tòa Hình sự TA.34.20.002 003 Tòa Dân sự TA.34.20.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.34.20.004
- 005 Tòa xử lý hành chính TA.34.20.005 21 H. Na Rì TA.34.21 001 Văn phòng TA.34.21.001 002 Tòa Hình sự TA.34.21.002 003 Tòa Dân sự TA.34.21.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.34.21.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.34.21.005 22 H. Ngân Sơn TA.34.22 001 Văn phòng TA.34.22.001 002 Tòa Hình sự TA.34.22.002 003 Tòa Dân sự TA.34.22.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.34.22.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.34.22.005 23 H. Pác Nặm TA.34.23 001 Văn phòng TA.34.23.001 002 Tòa Hình sự TA.34.23.002 003 Tòa Dân sự TA.34.23.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.34.23.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.34.23.005 TA 35 BẠC LIÊU TA.35 01 Lãnh đạo TAND tỉnh TA.35.01 02 Văn phòng TA.35.02 03 Tòa Hình sự TA.35.03 04 Tòa Dân sự TA.35.04 05 Tòa Hành chính TA.35.05 06 Tòa Kinh tế TA.35.06 07 Tòa lao động TA.35.07 Tòa Gia đình và người chưa thành 08 TA.35.08 niên Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và Thi 09 TA.35.09 hành án Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và 10 TA.35.10 Thi đua khen thưởng 16 TP. Bạc Liêu TA.35.16 001 Văn phòng TA.35.16.001 002 Tòa Hình sự TA.35.16.002 003 Tòa Dân sự TA.35.16.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.35.16.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.35.16.005 17 H. Đông Hải TA.35.17 001 Văn phòng TA.35.17.001 002 Tòa Hình sự TA.35.17.002 003 Tòa Dân sự TA.35.17.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.35.17.004
- 005 Tòa xử lý hành chính TA 35.17.005 18 H. Giá Rai TA.35.18 001 Văn phòng TA.35.18.001 002 Tòa Hình sự TA.35.18.002 003 Tòa Dân sự TA.35.18.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.35.18.004 005 Tòa xử lý Hành chính TA.35.18.005 19 H. Hòa Bình TA.35.19 001 Văn phòng TA.35.19.001 002 Tòa Hình sự TA.35.19.002 003 Tòa Dân sự TA.35.19.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.35.19.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.35.19.005 20 H. Hồng Dân TA.35.20 001 Văn phòng TA.35.20.001 002 Tòa Hình sự TA.35.20.002 003 Tòa Dân sự TA.35.20.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.35.20.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.35.20.005 21 H. Phước Long TA.35.21 001 Văn phòng TA.35.21.001 002 Tòa Hình sự TA.35.21.002 003 Tòa Dân sự TA.35.21.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.35.21.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.35.21.005 22 H. Vĩnh Lợi TA.35.22 001 Văn phòng TA.35.22.001 002 Tòa Hình sự TA.35.22.002 003 Tòa Dân sự TA.35.22.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.35.22.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.35.22.005 TA 36 BẮC NINH TA.36 01 Lãnh đạo TAND tỉnh TA.36.01 02 Văn phòng TA.36.02 03 Tòa Hình sự TA.36.03 04 Tòa Dân sự TA.36.04 05 Tòa Hành chính TA.36.05 06 Tòa Kinh tế TA.36.06 07 Tòa lao động TA.36.07 Tòa Gia đình và người chưa thành 08 TA.36.08 niên Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và Thi 09 TA.36.09 hành án 10 Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và TA.36.10
- Thi đua khen thưởng 16 TP. Bắc Ninh TA.36.16 001 Văn phòng TA.36.16.001 002 Tòa Hình sự TA.36.16.002 003 Tòa Dân sự TA.36.16.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.36.36.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.36.16.005 17 TX. Từ Sơn TA.36.17 001 Văn phòng TA.36.17.001 002 Tòa Hình sự TA.36.17.002 003 Tòa Dân sự TA.36.17.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.36.17.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.36.17.005 18 H. Gia Bình TA.36.18 001 Văn phòng TA.36.18.001 002 Tòa Hình sự TA.36.18.002 003 Tòa Dân sự TA.36.18.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.36.18.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.36.18.005 19 H. Lương Tài TA.36.19 001 Văn phòng TA.36.19.001 002 Tòa Hình sự TA.36.19.002 003 Tòa Dân sự TA.36.19.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.36.19.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.36.19.005 20 H. Quế Võ TA.36.20 001 Văn phòng TA.36.20.001 002 Tòa Hình sự TA.36.20.002 003 Tòa Dân sự TA.36.20.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.36.20.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.36.20.005 21 H. Thuận Thành TA.36.21 001 Văn phòng TA.36.21.001 002 Tòa Hình sự TA.36.21.002 003 Tòa Dân sự TA.36.21.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.36.21.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.36.21.005 22 H. Tiên Du TA.36.22 001 Văn phòng TA.36.22.001 002 Tòa Hình sự TA.36.22.002 003 Tòa Dân sự TA.36.22.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.36.22.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.36.22.005
- 23 H. Yên Phong TA.36.23 001 Văn phòng TA.36.23.001 002 Tòa Hình sự TA.36.23.002 003 Tòa Dân sự TA.36.23.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.36.23.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.36.23.005 TA 37 BẾN TRE TA-37 01 Lãnh đạo TAND tỉnh TA.37.01 02 Văn phòng TA.37.02 03 Tòa Hình sự TA.37.03 04 Tòa Dân sự TA.37.04 05 Tòa Hành chính TA.37.05 06 Tòa Kinh tế TA.37.06 07 Tòa lao động TA.37.07 Tòa Gia đình và người chưa thành 08 TA.37.08 niên Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và Thi 09 TA.37.09 hành án Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và 10 TA.37.10 Thi đua khen thưởng 16 TP. Bến Tre TA.37.16 001 Văn phòng TA.37.16.001 002 Tòa Hình sự TA.37.16.002 003 Tòa Dân sự TA.37.16.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.16.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.16.005 17 H. Ba Tri TA.37.17 001 Văn phòng TA.37.17.001 002 Tòa Hình sự TA.37.17.002 003 Tòa Dân sự TA.37.17.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.17.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.17.005 18 H. Bình Đại TA.37.18 001 Văn phòng TA.37.18.001 002 Tòa Hình sự TA.37.18.002 003 Tòa Dân sự TA.37.18.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.18.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.18.005 19 H. Châu Thành TA.37.19 001 Văn phòng TA.37.19.001 002 Tòa Hình sự TA.37.19.002 003 Tòa Dân sự TA.37.19.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.19.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.19.005
- 20 H. Chợ Lách TA.37.20 001 Văn phòng TA.37.20.001 002 Tòa Hình sự TA.37.20.002 003 Tòa Dân sự TA.37.20.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.20.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.20.005 21 H. Giồng Trôm TA.37.21 001 Văn phòng TA.37.21.001 002 Tòa Hình sự TA.37.21.002 003 Tòa Dân sự TA.37.21.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.21.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.21.005 22 H. Mỏ Cày Bắc TA.37.22 001 Văn phòng TA.37.22.001 002 Tòa Hình sự TA.37.22.002 003 Tòa Dân sự TA.37.22.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.22.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.22.005 23 H. Mỏ Cày Nam TA.37.23 001 Văn phòng TA.37.23.001 002 Tòa Hình sự TA.37.23.002 003 Tòa Dân sự TA.37.23.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.23.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.23.005 24 H. Thạnh Phú TA.37.24 001 Văn phòng TA.37.24.001 002 Tòa Hình sự TA.37.24.002 003 Tòa Dân sự TA.37.24.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.37.24.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.37.24.005 TA 38 BÌNH DƯƠNG TA.38 01 Lãnh đạo TAND tỉnh TA.38.01 02 Văn phòng TA.38.02 03 Tòa Hình sự TA.38.03 04 Tòa Dân sự TA.38.04 05 Tòa Hành chính TA.38.05 06 Tòa Kinh tế TA.38.06 07 Tòa lao động TA.38.07 Tòa Gia đình và người chưa thành 08 TA.38.08 niên Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và Thi 09 TA.38.09 hành án Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và 10 TA.38.10 Thi đua khen thưởng
- 16 TP. Thủ Dầu Một TA.38.16 001 Văn phòng TA.38.16.001 002 Tòa Hình sự TA.38.16.002 003 Tòa Dân sự TA.38.16.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.38.16.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.38.16.005 17 TX. Bến Cát TA.38.17 001 Văn phòng TA.38.17.001 002 Tòa Hình sự TA.38.17.002 003 Tòa Dân sự TA.38.17.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.38.17.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.38.17.005 18 TX. Dĩ An TA.38.18 001 Văn phòng TA.38.18.001 002 Tòa Hình sự TA.38.18.002 003 Tòa Dân sự TA.38.18.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.38.18.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.38.18.005 19 TX. Tân Uyên TA.38.19 001 Văn phòng TA.38.19.001 002 Tòa Hình sự TA.38.19.002 003 Tòa Dân sự TA.38.19.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.38.19.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.38.19.005 20 TX. Thuận An TA.38.20 001 Văn phòng TA.38.20.001 002 Tòa Hình sự TA.38.20.002 003 Tòa Dân sự TA.38.20.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.38.20.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.38.20.005 21 H. Bắc Tân Uyên TA.38.21 001 Văn phòng TA.38.21.001 002 Tòa Hình sự TA.38.21.002 003 Tòa Dân sự TA.38.21.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.38.21.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.38.21.005 22 H. Bàu Bàng TA.38.22 001 Văn phòng TA.38.22.001 002 Tòa Hình sự TA.38.22.002 003 Tòa Dân sự TA.38.22.003 004 Tòa Gia đình và người chưa thành niên TA.38.22.004 005 Tòa xử lý hành chính TA.38.22.005 23 H. Dầu Tiếng TA.38.23
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn