YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 212/2021/QĐ-BTP
19
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 212/2021/QĐ-BTP ban hành về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin. Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp. Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 212/2021/QĐ-BTP
- BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 212/QĐBTP Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐCP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Căn cứ Quyết định số 678/QĐBTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp; Căn cứ Quyết định số 1468/QĐBTP ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin; Căn cứ Quyết định số 2668/QĐBTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021; Căn cứ Quyết định số 3090/QĐBTP ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với Hệ thống thông tin Bộ Tư pháp; Căn cứ Quyết định số 1452/QĐBTP ngày 22/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐCP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Quyết định số 465/QĐBTPm ngày 08/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 30NQ/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 22/NQCP ngày 18/10/2019 của Chính phủ về Chiến lược An ninh mạng quốc gia; Căn cứ Quyết định số 2041/QĐBTP ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0; Căn cứ Quyết định số 2237/QĐBTP ngày 03/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Tư pháp; Căn cứ Quyết định số 2647/QĐBTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2021;
- Căn cứ Quyết định số 2484/QĐBTP ngày 11/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Tư pháp giai đoạn 20202024; Căn cứ Quyết định số 71/QĐBTP ngày 19/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 02/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG Như Điều 3 (để thực hiện); Bộ trưởng (để báo cáo); Các Thứ trưởng (để biết); Lưu: VT, Cục CNTT. Nguyễn Khánh Ngọc KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (Phê duyệt kèm theo Quyết định số 212/QĐBTP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích 1.1. Xác định rõ nội dung các nhiệm vụ, thời gian, tiến độ, các điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả, đồng bộ, đúng tiến độ và chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
- 1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các Phòng/Trung tâm thuộc Cục, phục vụ việc đánh giá và phân loại công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục. 2. Yêu cầu 2.1. Kế hoạch phải bám sát các phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2021; Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 02/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021; Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 20212025 và Kế hoạch năm 2021. 2.2. Kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, đạt được mục đích đã đề ra trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực. 2.3. Xác định rõ nội dung, phạm vi, tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Cục và giữa Cục với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong tổ chức hiện các nhiệm vụ chuyên môn; Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ cương, chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục. II. NỘI DUNG CÔNG TÁC 1. Công tác trọng tâm Ngoài việc duy trì các nhiệm vụ thường xuyên, trong năm 2021, Cục Công nghệ thông tin sẽ tập trung triển khai các nhiệm vụ trọng tâm sau đây: 1.1. Vận hành, nâng cấp, mở rộng, phát triển, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng; triển khai mở rộng hệ thống nền tảng, kết nối chia sẻ dùng chung của Bộ; phát triển mở rộng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch; thiết lập Cổng thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật; 1.2. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ hoạt động ổn định, thông suốt; phản ứng kịp thời khi có sự cố xảy ra đối với các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Bộ; 1.3. Xây dựng các giải pháp cung cấp dịch vụ công mức độ 4 trên cơ sở đề xuất của các đơn vị nhằm phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp; 1.4. Hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hướng tới phát triển Chính phủ số; 1.5. Xây dựng các giải pháp sao lưu dữ liệu, chạy dự phòng cho các phần mềm ứng dụng. 2. Những nhiệm vụ cụ thể 2.1. Vận hành, nâng cấp, mở rộng, phát triển, triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng 2.1.1. Vận hành các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng Vận hành, đề xuất giải pháp khắc phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng do sự thay đổi của các quy định pháp luật, nền tảng công nghệ được cập nhật hoặc sự hạn chế về năng lực xử lý của Trung tâm dữ liệu điện tử nhằm bảo đảm các hệ thống hoạt động ổn định, liên tục đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ công tác
- chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; Vận hành nền tảng kết nối, chia sẻ dùng chung của Bộ đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan có liên quan nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số. 2.1.2. Nâng cấp, mở rộng, phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng Phát triển, mở rộng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch đảm bảo kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cập nhật một số quy định mới có liên quan; Nghiên cứu, nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự; Nâng cấp phát triển Dịch vụ nền tảng và Hệ thống thư điện tử tại Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Phát triển, mở rộng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Tư pháp đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công mức độ 4; Xây dựng Phần mềm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nhằm hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản của Bộ Tư pháp. 2.1.3 Triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai đầy đủ các phần mềm thuộc hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch; Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai kết nối, liên thông dữ liệu giữa Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dùng chung của địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp; Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai số hóa sổ hộ tịch; Tiếp tục triển khai kết nối, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Trục tích hợp, chia sẻ thông tin của ngành Tư pháp; Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự nghiên cứu, đề xuất giải pháp thu tạm ứng án phí qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến quốc gia. 2.2. Duy trì, phát triển hạ tầng kỹ thuật 2.2.1. Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ thống mạng trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối về Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử…; Gia hạn, duy trì hoạt động thường xuyên đối với các tên miền internet Bộ đang quản lý; Gia hạn bảo hành thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống tại Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Bảo trì sửa chữa hệ thống cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đảm bảo Trung tâm dữ liệu hoạt động liên tục, thông suốt; Tiếp tục duy trì, mở rộng kết nối internet tốc độ cao cho Trung tâm dữ liệu điện tử; Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ: Thuê máy chủ, lưu trữ và giải pháp HA (High Availability) cho một số máy chủ, ứng dụng của bộ nhằm nâng cao tính sẵn sàng, đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thông suốt 24/7;
- Duy trì, vận hành, đảm bảo Hệ thống hội nghị truyền hình của Bộ, Ngành hoạt động hiệu quả. 2.2.2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật Tiếp tục triển khai chữ ký số cho các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng; Nghiên cứu, triển khai giải pháp kết nối, sử dụng mạng chuyên dùng của cơ quan Đảng, nhà nước; Nghiên cứu, triển khai Dự án Đầu tư Hạ tầng Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đáp ứng triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp; Nghiên cứu mở rộng Hệ thống Hội nghị truyền hình của Bộ tới Chi cục Thi hành án dân sự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; Trang bị nguồn điện dự phòng cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; 2.3. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin Cập nhật các phần mềm bảo mật tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Tiếp tục duy trì thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Duy trì và đảm bảo an toàn thông tin cho mạng truyền số liệu chuyên dùng tại Bộ; Duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp tại Bộ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; Duy trì và xác thực tên miền nhằm đảm bảo tính chính danh tin cậy và xác thực các địa chỉ tên miền của Bộ Tư pháp hoạt động trên môi trường mạng internet; Rà soát, cập nhật, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng. 2.4. Duy trì, bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp Duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng thông tin điện tử pháp điển; Thiết lập Cổng thông tin điện tử về Phổ biến giáo dục pháp luật; Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự nghiên cứu nâng cấp và duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông tin điện tử thi hành án dân sự và các trang thông tin điện tử của các Cục Thi hành án dân sự địa phương. 3. Một số nhiệm vụ khác 3.1. Xây dựng các văn bản, đề án Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2022. 3.2. Tập huấn, bồi dưỡng Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho công chức, viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp;
- Cử công chức, viên chức phù hợp đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về xây dựng, triển khai kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ; đào tạo các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin; cử cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin tham gia các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng. 3.3. Công tác kiện toàn tổ chức, cán bộ Thực hiện Đề án Vị trí việc làm, Đề án Tinh giản biên chế của Cục giai đoạn 20152021; Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Phòng; tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức vào vị trí việc làm theo chỉ tiêu biên chế được giao; quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; Tăng cường quản lý công chức theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐBTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục; Tham mưu Lãnh đạo Bộ kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp theo hướng bổ sung thêm chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số; Thành lập Tổ công tác chuyển đổi số của Ngành Tư pháp. 3.4. Công tác khác Tổ chức kết nạp Đảng cho 0102 quần chúng ưu tú của Cục; Đảm bảo công chức, viên chức người lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động của Công đoàn, Đoàn thanh niên; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới. Đồng thời, thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức như: chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nâng lương; Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua khen thưởng; thực hiện chế độ tài chính kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý văn bản, điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021 và giai đoạn 20212025. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Cục Công nghệ thông tin chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục. Phát huy đầy đủ vai trò tham mưu của từng đơn vị và của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Cục trong thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị. 2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
- 3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin và Phụ lục kèm theo, các phòng, trung tâm thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Cục. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, công chức, viên chức trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng. 4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./. (Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin)./. PHỤ LỤC CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (Kèm Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 212/QĐBTP ngày 09 tháng 2 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Đơn vị Thời Nguồn Đơn vị chủ phối hợp gian Sản phẩm chủ TT Tên nhiệm vụ kinh phí trì thực hiện thực thực yếu đảm bảo hiện hiện I VẬN HÀNH, NÂNG CPH ẦN I: NHI ẤP, M ỆM VỤ CỤ THỂỂN, TRIỂN KHAI CÁC HỆ Ở RỘNG, PHÁT TRI TH I.1 V ỐNG THÔNG TIN, PH ận hành các H ẦN MỀM ầỨn m ệ thống thông tin, ph NG D ềm ỤứNG ng dụng Vận hành, đề xuất giải pháp khắc phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ Các HTTT, CSDL sở dữ liệu, phần và phần mềm ứng mềm ứng dụng do dụng được duy trì, nền tảng công nghệ vận hành đáp ứng được cập nhật hoặc yêu cầu quản lý, Nguồn sự hạn chế về năng Phòng Phần điều hành của Bộ, kinh phí lực xử lý của Trung mềm và Các đ ơn phục vụ công tác chi tâm dữ liệu điện tử CSDL Thường 1 vị thuộc chuyên môn, thường nhằm bảo đảm các Phòng Hạ xuyên Cục nghiệp vụ của các xuyên hệ thống hoạt động tầng kỹ thuật đơn vị trong ngành theo định ổn định, liên tục đáp và ATTT Tư pháp và hỗ trợ mức ứng yêu cầu quản kịp thời việc giải lý, điều hành của quyết thủ tục Bộ, phục vụ công hành chính cho cá tác chuyên môn, nhân, tổ chức nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải
- quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức Nền tảng kết nối, chia sẻ dùng Phòng Phần chung của Bộ Nguồn mềm và được vận hành kinh phí Vận hành nền tảng CSDL Các đơn đáp ứng yêu cầu chi Thường 2 kết nối, chia sẻ dùng vị thuộc kết nối, chia sẻ thường Phòng Hạ Cục xuyên chung của Bộ thông tin với cơ xuyên tầng kỹ thuật quan có liên quan theo định và ATTT nhằm từng bước mức xây dựng Chính phủ điện tử I.2 Nâng cấp, mở rộng, phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng Nguồn kinh phí Hệ thống thông tin Nâng đăng ký và quản lý cấp, phát hộ tịch được phát Cục Hộ triển một Phát triển, mở rộng triển, mở rộng Phòng Phần tịch, quốc số PM Hệ thống thông tin đảm bảo kết nối 1 mềm và tịch, Cả năm phục vụ đăng ký và quản lý với Cơ sở dữ liệu CSDL chứng công tác hộ tịch quốc gia về dân thực QL, điều cư và cập nhật hành, lĩnh một số quy định vực mới có liên quan chuyên môn Phần mềm quản Nghiên cứu, nâng Ngân lý quá trình thụ lý, cấp, mở rộng phần sách Nhà tổ chức thi hành mềm quản lý quá Phòng Phần nước (do Tổng cục án và báo cáo 2 trình thụ lý, tổ chức mềm và Cả năm Tổng cục THADS thống kê thi hành thi hành án và báo CSDL THADS án dân sự được cáo thống kê thi hành bảo nghiên cứu, nâng án dân sự đảm) cấp, mở rộng Nguồn kinh phí Nâng Dịch vụ nền tảng cấp, phát Nâng cấp phát triển và Hệ thống thư triển một Dịch vụ nền tảng và Các đơn Phòng Hạ điện tử tại Trung số PM Hệ thống thư điện vị thuộc 3 tầng kỹ thuật Cả năm tâm Dữ liệu điện phục vụ tử tại Trung tâm Dữ Cục Có và ATTT tử Bộ Tư pháp công tác liệu điện tử Bộ Tư liên quan được nâng cấp, QL, điều pháp phát triển hành, lĩnh vực chuyên môn
- Nguồn kinh phí Cổng Dịch vụ Nâng Văn công, Hệ thống cấp, phát phòng Bộ Phát triển, mở rộng thông tin một cửa triển một và các Cổng Dịch vụ công, Phòng Phần điện tử của Bộ số PM đơn vị 4 Hệ thống thông tin mềm và Cả năm Tư pháp được phục vụ thuộc Bộ một cửa điện tử của CSDL phát triển, mở công tác có cung Bộ Tư pháp rộng đáp ứng yêu QL, điều cấp dịch cầu cung cấp dịch hành, lĩnh vụ công vụ công mức độ 4 vực chuyên môn Nguồn kinh phí Phần mềm quản Nâng lý vốn đầu tư xây cấp, phát dựng cơ bản triển một Xây dựng Phần Phòng Phần Cục Kế nhằm hỗ trợ công số PM mềm quản lý vốn 5 mềm và hoạch Cả năm tác quản lý nhà phục vụ đầu tư xây dựng cơ CSDL Tài chính nước về đầu tư công tác bản xây dựng cơ bản QL, điều của Bộ Tư pháp hành, lĩnh được xây dựng vực chuyên môn I.3 Triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng Nguồn Tiếp tục hỗ trợ các Các phần mềm kinh phí địa phương triển thuộc hệ thống Phòng Phần Các đơn chi khai đầy đủ các Thường thông tin đăng ký, 1 mềm và vị thuộc thường phần mềm thuộc hệ xuyên quản lý hộ tịch CSDL Cục xuyên thống thông tin đăng tiếp tục được theo định ký, quản lý hộ tịch triển khai mức Tiếp tục hỗ trợ các Hệ thống phần địa phương triển Cục Tin mềm một cửa khai kết nối, liên học hóa điện tử dung Nguồn thông dữ liệu giữa BTTTT; chung của địa kinh phí Hệ thống phần Phòng Phần Sở Tư phương và Hệ chi mềm một cửa điện Thường 2 mềm và pháp, Sở xuyên thống thông tin thường tử dùng chung của CSDL TTTT các đăng ký và quản lý xuyên địa phương và Hệ tỉnh, thành hộ tịch dùng chung theo định thống thông tin đăng phố trực của Bộ Tư pháp mức ký và quản lý hộ tịch thuộc TW được kết nối, liên dùng chung của Bộ thông Tư pháp 3 Hướng dẫn, hỗ trợ Phòng Phần Cục Thường Việc số hóa sổ hộ Không sử các địa phương triển mềm và HTQTCT; xuyên tịch tiếp tục được dụng khai số hóa sổ hộ CSDL triển khai kinh phí Sở Tư
- pháp, các tỉnh, thành tịch phố trực thuộc TW. Tiếp tục triển khai Các hệ thống Nguồn kết nối, tích hợp các thông tin, cơ sở dữ kinh phí Các đơn hệ thống thông tin, Phòng Phần liệu được kết nối, chi vị thuộc Thường 4 cơ sở dữ liệu với mềm và tích hợp với Trục thường Cục Có xuyên Trục tích hợp, chia CSDL tích hợp, chia sẻ xuyên liên quan sẻ thông tin của thông tin của theo định Ngành Tư pháp Ngành Tư pháp mức II DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT 2.1 Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật HTTT liên lạc của Nguồn các đơn vị thuộc Duy trì, đảm bảo kinh phí Các đơn Bộ; hệ thống vận hành an toàn, chi Phòng HTKT vị thuộc Thường mạng trong cơ 1 thông suốt Trung thường & ATTT Bộ có liên xuyên quan; hệ thống tâm Dữ liệu điện tử xuyên quan mạng tại của Bộ theo định TTDLĐT... hoạt mức động thông suốt Gia hạn, duy trì hoạt Hệ thống tên Nguồn Các đơn động thường xuyên miền internet của kinh phí Phòng HTKT vị thuộc Thường 2 đối với các tên miền Bộ được duy trì Duy trì và & ATTT Bộ có liên xuyên internet Bộ đang hoạt động thường xác thực quan quản lý xuyên tên miền Nguồn kinh phí Gia hạn Gia hạn bảo hành Các thiết bị chính bảo hành thiết bị và hỗ trợ kỹ tại Trung tâm Dữ thiết bị thuật cho các hạng Các đơn Phòng HTKT liệu điện tử được và hỗ trợ mục chính của hệ vị thuộc Cả năm & ATTT gia hạn, bảo hành kỹ thuật thống tại Trung tâm Cục đảm bảo hoạt cho các Dữ liệu điện tử Bộ động thông suốt hạng Tư pháp 3 mục chính của hệ thống. Bảo trì sửa chữa hệ Các thiết bị chính thống cho Trung tâm Nguồn tại Trung tâm Dữ Dữ liệu điện tử Bộ Các đơn kinh phí Phòng HTKT liệu điện tử được Tư pháp đảm bảo vị thuộc Cả năm Bảo trì, & ATTT bảo trì, sửa chữa Trung tâm dữ liệu Cục sửa chữa đảm bảo hoạt hoạt động liên tục, hệ thống động thông suốt thông suốt 4 Tiếp tục duy trì, mở Phòng HTKT Các đơn Cả năm Các đường truyền Nguồn rộng kết nối internet & ATTT vị thuộc internet được kết kinh phí tốc độ cao cho Trung Cục nối đến Trung tâm Thuê
- Dữ liệu điện tử; các đường truyền kết nối từ Trung tâm Dữ liệu điện kênh kết tử đến 139 tâm dữ liệu điện tử nối Nguyễn Thái Học, internet Học viện Tư pháp, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm..... Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự phòng cho một số ứng dụng lớn của Nguồn Bộ: Thuê máy chủ, kinh phí lưu trữ và giải pháp Hạ tầng phục vụ thuê HA (High backup dữ liệu, Các đơn TTDLĐT Availability) cho một Phòng HTKT dự phòng cho một 5 vị thuộc Cả năm dự phòng số máy chủ, ứng & ATTT số ứng dụng lớn Cục cho một dụng của bộ nhằm của Bộ được duy số ứng nâng cao tính sẵn trì, đảm bảo dụng lớn sàng, đảm bảo cho của Bộ các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thông suốt 24/7 Nguồn Duy trì, vận hành, Trung tâm Hệ thống Hội kinh phí Các đơn đảm bảo Hệ thống Thông tin nghị truyền hình chi vị thuộc Thường 6 hội nghị truyền hình của Bộ được duy thường Phòng Bộ có liên xuyên của Bộ, Ngành hoạt trì, đảm bảo hoạt xuyên động hiệu quả HTKT&ATTT quan động hiệu quả theo định mức 2.2 Phát triển hạ tầng kỹ thuật Tiếp tục triển khai chữ ký số cho các đơn vị và cán bộ, Các đơn Văn bản trao đổi Không sử công chức, viên chức Trung tâm Thường 1 vị thuộc trên môi trường dụng có liên quan trực Thông tin xuyên Bộ mạng được ký số kinh phí tiếp đến trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng Nghiên cứu, triển Việc kết nối, sử khai giải pháp kết dụng mạng Các đơn Không sử nối, sử dụng mạng Phòng HTKT chuyên dùng của 2 vị thuộc Cả năm dụng chuyên dùng của cơ & ATTT cơ quan Đảng, nhà Cục kinh phí quan Đảng, nhà nước được nghiên nước cứu, triển khai 3 Nghiên cứu, triển Phòng HTKT Các đơn Cả năm Đề xuất phương Không sử
- án, giải pháp để khai Dự án Đầu tư hạ tầng tại Trung Hạ tầng Trung tâm tâm Dữ liệu điện Dữ liệu điện tử Bộ tử có thể đáp ứng vị thuộc dụng Tư pháp đáp ứng & ATTT việc triển khai các Cục kinh phí triển khai ứng dụng ứng dụng công công nghệ thông tin nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp trong Ngành Tư pháp Nghiên cứu mở rộng Hệ thống Hội Hệ thống Hội nghị nghị truyền hình truyền hình của Bộ Các đơn được triển khai, Không sử Phòng HTKT 4 tới Chi cục Thi hành vị thuộc Cả năm mở rộng tới Chi dụng & ATTT án dân sự các Cục cục Thi hành án kinh phí tỉnh/thành phố trực dân sự trên toàn thuộc Trung ương quốc Nguồn kinh phí trang bị Nguồn điện dự Trang bị nguồn điện hệ thống Các đơn phòng cho Trung dự phòng cho Trung Phòng HTKT Quý III điện dự 5 vị thuộc tâm dữ liệu điện tâm dữ liệu điện tử & ATTT IV phòng Cục tử Bộ Tư pháp Bộ Tư pháp cho được trang bị Trung tâm DLĐT III Các thiết bị và Nguồn Đậ C M BậẢt các ph Ảp nh O AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN ần phần mềm bảo kinh phí Các đơn mềm bảo mật tại Trung tâm mật tại Trung tâm Cập nhật 1 vị thuộc Quý IV Trung tâm dữ liệu Thông tin dữ liệu được cập phần Cục điện tử Bộ Tư pháp; nhật thường mềm bảo xuyên mật Tiếp tục duy trì thuê Trung tâm Dữ liệu Ngân dịch vụ giám sát an Các đơn được giám sát an Phòng HTKT Thường sách nhà 2 toàn thông tin cho vị thuộc toàn thông tin đảm & ATTT xuyên nước Trung tâm Dữ liệu Cục bảo hoạt động (CTMT) điện tử Bộ Tư pháp thông suốt An toàn thông tin Duy trì và đảm bảo Các đơn cho mạng truyền Không sử an toàn thông tin cho Phòng HTKT Thường 3 vị thuộc số liệu chuyên dụng mạng truyền số liệu & ATTT xuyên Cục dùng tại Bộ được kinh phí chuyên dùng tại Bộ duy trì, đảm bảo 4 Duy trì bảo đảm an Phòng HTKT Các đơn Cả năm Mô hình 4 lớp tại Không sử toàn thông tin mô & ATTT vị thuộc Bô được duy trì dụng hình 4 lớp tại Bộ Cục bảo đảm an toàn kinh phí theo hướng dẫn của thông tin; hệ
- Bộ Thông tin và thống quản lý an Truyền thông; áp toàn thông tin dụng hệ thống quản mạng theo tiêu lý an toàn thông tin chuẩn được áp mạng theo tiêu dụng và chia sẻ chuẩn và chia sẻ thông tin với thông tin với Trung Trung tâm Giám tâm Giám sát an toàn sát an toàn không không gian mạng gian mạng quốc quốc gia gia Duy trì và xác thực tên miền nhằm đảm bảo tính chính danh Nguồn tin cậy và xác thực Các đơn Các tên miền của kinh phí Phòng HTKT 5 các địa chỉ tên miền vị thuộc Quý IV Bộ được duy trì, duy trì và & ATTT của Bộ Tư pháp Cục xác thực xác thực hoạt động trên môi tên miền trường mạng internet Rà soát, cập nhật, trình cấp có thẩm Toàn bộ các ứng quyền phê duyệt dụng đang triển cấp độ an toàn hệ khai tại Bộ được Không sử Các đơn thống thông tin trong Phòng HTKT 6 vị thuộc Quý III phê duyệt cấp độ dụng phạm vi quản lý và & ATTT về an toàn thông kinh phí Cục triển khai phương án tin bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ Tham gia tích cực vào các hoạt động Các cán bộ phù của Mạng lưới ứng Theo hợp được cử tham cứu sự cố an toàn Các đơn Công gia vào các hoạt Không sử Phòng HTKT 7 thông tin mạng quốc vị thuộc văn của động của Mạng dụng & ATTT gia; tăng cường chia Cục Bộ lưới ứng cứu sự kinh phí sẻ, cung cấp thông TTTT cố an toàn thông tin về sự cố an toàn tin mạng quốc gia mạng IV Duy trì hoạt động Cổng TTĐT Bộ Nguồn thường xuyên của Tư pháp; Cơ sở Một số kinh phí C ổng thông tin đi DUY TRÌ, B ện Ổ SUNG, PHÁT TRI ỂđN C dữ liệu quốc gia Ộ TƯ ơn vỔị NG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ Bbiên t ập, tử Bộ Tư pháp; Cơ Các đơn vị Thường về pháp luật; 1 PHÁP thuộc Bộ cập nhật sở dữ liệu quốc gia thuộc Cục xuyên Cổng thông tin có liên cho Cổng về pháp luật; Cổng điện tử pháp điển quan thông tin thông tin điện tử được vận hành, điện tử pháp điển; duy trì 2 Thiết lập Cổng Trung tâm Vụ Phổ Cả năm Cổng thông tin Nguồn thông tin điện tử về Thông tin biến giáo điện tử phổ biến kinh phí
- Nâng cấp, phát triển một số PM phục vụ phổ biến giáo dục dục pháp giáo dục pháp luật công tác pháp luật luật được thiết lập QL, điều hành, lĩnh vực chuyên môn I PHẦN II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC Kế hoạch ứng Xây dựng Kế hoạch dụng công nghệ ứng dụng công nghệ thông tin, phát thông tin, phát triển triển Chính phủ Các đơn Không sử XÂY D Ự NG CÁC VĂN B Ả Chính phủ số và bảo Văn phòng N, Đ Ề ÁN Quý II số và bảo đảm an 1 vị thuộc dụng đảm an toàn thông Cục IV toàn thông tin Cục kinh phí tin mạng trong hoạt trong hoạt động động của Ngành Tư của Ngành Tư pháp năm 2022 pháp năm 2022 được xây dựng II Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho công chức, viên chức Theo về kỹ năng sử dụng, quy Nguồn khai thác các phần trình kinh phí mềm ứng dụng, các Nâng cao kỹ năng Các đơn triển chi hTệẬ th P HU ẤN, BỒI DƯỠ ống thông tin NG Các đ ơn vị cơ bản về bảo 1 vị thuộc khai thường phục vụ công tác thuộc Cục đảm an toàn thông Bộ Phần xuyên chuyên môn, nghiệp tin cho người dùng mềm, theo định vụ; khai thác, sử ứng mức dụng và đảm bảo an dụng toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp 2 Cử công chức, viên Văn phòng Các đơn Khi có Cán bộ, công Ngân chức phù hợp đi đào Cục vị thuộc nhu cầu chức, viên chức sách nhà tạo, bồi dưỡng, tập Cục của Cục được đào nước huấn về xây dựng, tạo, tập huấn (Nguồn triển khai kiến trúc kinh phí Chính phủ điện tử đào tạo cấp Bộ; đào tạo các của Bộ) nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin; cử cán bộ
- chuyên trách về an toàn thông tin tham gia các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng III Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thực hiện Đề án Vị Đề án tinh giản trí việc làm, Đề án biên chế giai đoạn Tinh giản biên chế 20152021 của của Cục giai đoạn Cục được triển 20152021; Kiện khai thực hiện; toàn đội ngũ lãnh Đội ngũ lãnh đạo Nguồn đạo Cục, Lãnh đạo cấp Phòng tiếp kinh phí Phòng; tổ chức tục được kiện Các đơn chi tuyển dụng công Văn phòng Thường toàn; việc tuyển 1 vị thuộc thường chức, viên chức vào Cục xuyên dụng công chức, Cục xuyên vị trí việc làm theo viên chức vào vị theo định chỉ tiêu biên chế trí việc làm theo mức được giao; quản lý chỉ tiêu biên chế đội ngũ công chức, được giao; việc viên chức của Cục quản lý đội ngũ theo quy định của công chức, viên pháp luật và phân chức của Cục theo cấp của Bộ quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ tiếp tục được thực hiện. Tăng cường quản lý công chức theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp Nguồn quản lý công chức Đội ngũ cán bộ, kinh phí và người lao động Các đơn công chức của chi Văn phòng Thường 2 trong các đơn vị vị thuộc Cục được quản lý thường Cục xuyên quản lý nhà nước Cục theo Quy chế phân xuyên thuộc Bộ Tư pháp công, phân cấp theo định ban hành kèm theo mức Quyết định số 333/QĐBTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp 3 Nâng cao năng lực Văn phòng Các đơn Thường Năng lực quản lý Nguồn quản lý nhà nước, Cục vị thuộc xuyên nhà nước, chuyên kinh phí chuyên môn, nghiệp Cục môn, nghiệp vụ chi
- cho đội ngũ công thường vụ cho đội ngũ công chức, viên chức xuyên chức, viên chức thuộc Cục tiếp theo định thuộc Cục tục được nâng mức cao. Tham mưu Lãnh đạo Ban Chỉ đạo xây Bộ kiện toàn Ban dựng Chính phủ Chỉ đạo xây dựng điện tử Ngành Tư Chính phủ điện tử pháp được kiện Ngành Tư pháp theo toàn theo hướng hướng bổ sung thêm Văn phòng bổ sung thêm chức Không sử 4 Quý I năng, nhiệm vụ dụng chức năng, nhiệm Cục vụ về chuyển đổi về chuyển đổi số; kinh phí số; Thành lập Tổ Tổ công tác công tác chuyển đổi chuyển đổi số của số của Ngành Tư Ngành Tư pháp pháp được thành lập. IV Tổ chức kết nạp Các tổ chức Các đơn 0102 quần chúng Không sử Đảng cho 0102 Quý III 1 chính trị xã vị thuộc ưu tú được kết dụng quần chúng ưu tú IV hội Cục nạp Đảng kinh phí của Cục Đảm bảo công chức, viên chức người lao động của Cục được tham gia vào các Công chức, viên hoạt động của Công chức, người lao đoàn, Đoàn thanh Các tổ chức động của Cục niên; thực hiện tốt chính trị xã được tham gia vào Các đơn Không sử công tác bình đẳng hội; Thường các hoạt động 2 vị thuộc dụng giới. Đồng thời, xuyên Đoàn thể... Các Cục kinh phí thực hiện đầy đủ Văn phòng chế độ chính sách chế độ, chính sách Cục của công chức, đối với công chức, viên chức được viên chức như: chế thực hiện đầy đủ độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nâng lương 3 Thực hiện chế độ Văn phòng Các đơn Thường Báo cáo, chương Nguồn báo cáo, xây dựng Cục vị thuộc xuyên trình, kế hoạch kinh phí chương trình, kế Cục công tác của Cục chi hoạch công tác của được xây dựng; thường Cục; thực hiện công Công tác thi đua xuyên khen thưởng được theo định tác thi đua khen thưởng; thực hiện thực hiện theo quy mức chế độ tài chính kế định; toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục Chế độ tài chính theo quy định của kế toán, quản lý
- kinh phí, tài sản của Cục theo quy pháp luật và phân định của pháp luật cấp của Bộ và phân cấp của Bộ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử Quy chế theo dõi, dụng và đảm bảo an đôn đốc, kiểm tra toàn thông tin hệ việc thực hiện thống mạng máy Các đơn nhiệm vụ do Không sử Văn phòng Thường 4 tính của Bộ Tư vị thuộc Chính phủ, Thủ dụng Cục xuyên pháp; Quy chế quản Cục tướng Chính phủ kinh phí lý, cập nhật, sử giao cho Bộ Tư dụng, khai thác Hệ pháp được thực thống quản lý văn hiện nghiêm túc bản, điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021 và giai đoạn 20212025.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn