intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 150/2021/QĐ-BTP

Chia sẻ: Hoadaquy852 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 150/2021/QĐ-BTP ban hành về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm 2022 của Cục Công nghệ thông tin. Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp. Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 150/2021/QĐ-BTP

  1. BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 150/QĐ­BTP Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2022   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ­CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Căn cứ Quyết định số 678/QĐ­BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy  chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp; Căn cứ Quyết định số 1468/QĐ­BTP ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin; Căn cứ chủ trương, định hướng của Bộ, ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số  01/NQ­CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều  hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;  Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ  yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 và  những năm tiếp theo; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục Công nghệ  thông tin. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức  cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch ­ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ  Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Như Điều 3 (để thực hiện); ­ Bộ trưởng (để báo cáo); ­ Các Thứ trưởng (để biết); ­ Lưu: VT, Cục CNTT.
  2. Nguyễn Khánh Ngọc   KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (Phê duyệt kèm theo Quyết định số 150/QĐ­BTP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ   Tư pháp) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích 1.1. Triển khai hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao trong việc tham mưu  giúp Bộ trưởng quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, viễn  thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và cung cấp dịch vụ công nghệ  thông tin theo quy định của pháp luật. 1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các  Phòng/Trung tâm thuộc Cục, phục vụ việc đánh giá và phân loại công chức, viên chức và người  lao động thuộc Cục. 2. Yêu cầu 2.1. Bám sát các phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2022; Chương trình  hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ­CP ngày 01/01/2022  của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch  phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ­CP  ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường  kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; Kế hoạch Phát triển Chính phủ số  và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của ngành Tư pháp giai đoạn 2021­2025 và  Kế hoạch năm 2022. 2.2. Xác định rõ nội dung, phạm vi, tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo  đảm tính khả thi, đạt được mục đích đã đề ra trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực. 2.3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Cục và giữa Cục với các đơn vị thuộc  Bộ có liên quan trong tổ chức hiện các nhiệm vụ chuyên môn; Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ  cương, chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục. II. NỘI DUNG CÔNG TÁC 1. Công tác trọng tâm Ngoài việc duy trì các nhiệm vụ thường xuyên, trong năm 2022, Cục Công nghệ thông tin sẽ tập  trung triển khai các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
  3. 1.1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định  số 06/QĐ­TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng  dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn  2022­2025, tầm nhìn đến năm 2030. 1.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng tại Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ đáp ứng được các tiêu chuẩn  về kỹ thuật và bảo đảm an toàn an ninh thông tin theo quy định, phục vụ xây dựng Chính phủ  điện tử, thực hiện chuyển đổi số, hướng tới Chính phủ số. 1.3. Duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý, chỉ  đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ và phục vụ người dân, doanh nghiệp. 1.4. Xây dựng, phát triển, mở rộng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng  dụng. 1.5. Tiếp tục hỗ trợ các đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 liên quan tới nhiều  người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Bộ Tư pháp, Cổng Dịch vụ công quốc gia. 1.6. Xây dựng, kiện toàn cơ cấu tổ chức của đơn vị để đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ về  công tác công nghệ thông tin theo yêu cầu của Chính phủ và đòi hỏi thực tiễn. 2. Những nhiệm vụ cụ thể 2.1. Vận hành, nâng cấp, mở rộng, phát triển, triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm   ứng dụng 2.1.1. Vận hành các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng ­ Vận hành, đề xuất giải pháp khắc phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu,  phần mềm ứng dụng do nền tảng công nghệ được cập nhật nhằm bảo đảm các hệ thống hoạt  động ổn định, liên tục đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ công tác chuyên  môn, nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải quyết thủ tục  hành chính cho cá nhân, tổ chức; ­ Vận hành nền tảng kết nối, chia sẻ dùng chung của Bộ đảm bảo kết nối với Nền tảng tích  hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan có liên  quan nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số. 2.1.2. Nâng cấp, mở rộng, phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng ­ Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo thống kê Bộ Tư pháp kết nối, tích hợp dữ liệu với hệ  thống báo cáo quốc gia; ­ Nâng cấp hoàn thiện Cổng dịch vụ công của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ  thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. 2.1.3 Triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng ­ Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an kết nối các cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu Hộ tịch điện tử; Cơ  sở dữ liệu quốc tịch; Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; Cơ sở dữ liệu về các tổ chức hành nghề 
  4. công chứng; Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý; Cơ sở dữ liệu Thi hành án dân sự nói chung với Cơ  sở dữ liệu quốc gia về dân cư; ­ Hoàn thành triển khai các dịch vụ công thiết yếu (Đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn; Liên  thông đăng ký khai sinh đăng ký thường trú ­ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; Liên  thông đăng ký khai tử ­ Xóa đăng ký thường trú ­ Trợ cấp mai táng phí; Cấp phiếu lý lịch tư  pháp) bảo đảm đảm bảo sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; ­ Kết nối Cổng dịch vụ Công của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ định danh, xác  thực, tạo lập tài khoản điện tử của cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch  vụ công trực tuyến tại Bộ; ­ Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai, sử dụng các phần mềm thuộc hệ thống thông tin  đăng ký, quản lý hộ tịch; ­ Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai số hóa sổ hộ tịch; ­ Triển khai mở rộng liên thông kết nối dữ liệu đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ  dưới 6 tuổi và kết nối, liên thông dữ liệu đăng ký khai tử giữa Hệ thống thông tin đăng ký và  quản lý hộ tịch và Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm xã hội; ­ Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai kết nối, liên thông dữ liệu giữa Hệ thống phần mềm  một cửa điện tử dùng chung của địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch,  Hệ thống phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Bộ Tư pháp; ­ Tiếp tục triển khai kết nối, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Trục tích hợp,  chia sẻ thông tin của ngành Tư pháp và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; ­ Phối hợp triển khai Phần mềm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; ­ Hỗ trợ, hướng dẫn các Cục Thi hành án dân sự cập nhật hồ sơ, khai thác sử dụng Phần mềm  quản lý cán bộ thi hành án dân sự; ­ Hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ trong việc cập nhật dữ liệu lên Hệ thống theo dõi  nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ; Hệ thống báo cáo Chính phủ và các  Hệ thống khác trong phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp; ­ Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ triển khai các Dự án đầu tư công về công nghệ thông tin giai  đoạn 2021­2025. 2.2. Duy trì, phát triển hạ tầng kỹ thuật 2.2.1. Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật ­ Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ  thống thông tin liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ  thống mạng trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối về Bộ), hệ  thống mạng tại Trung tâm dữ liệu điện tử...;
  5. ­ Gia hạn bảo hành thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống tại Trung  tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Bảo trì sửa chữa hệ thống cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ  Tư pháp đảm bảo hoạt động liên tục, thông suốt; ­ Tiếp tục duy trì, mở rộng kết nối internet tốc độ cao cho Trung tâm dữ liệu điện tử; Gia hạn,  duy trì hoạt động thường xuyên đối với các tên miền internet Bộ đang quản lý; ­ Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ: Thuê máy chủ,  lưu trữ và giải pháp HA (High Availability) cho một số máy chủ, ứng dụng của bộ nhằm nâng  cao tính sẵn sàng, đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thông suốt  24/7; ­ Duy trì, vận hành, đảm bảo Hệ thống hội nghị truyền hình của Bộ, Ngành hoạt động hiệu quả; ­ Tiếp tục triển khai chữ ký số cho các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực  tiếp đến trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng. 2.2.2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật ­ Tiếp tục triển khai Dự án Đầu tư hạ tầng Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đáp ứng triển  khai ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp; ­ Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ  thông tin, Internet của Bộ Tư pháp giai đoạn 2020­2024 theo Quyết định số 2484/QĐ­BTP của  Bộ Tư pháp ngày 11/12/2020; ­ Rà soát nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai Quyết định  số 06/QĐ­TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. 2.3. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin ­ Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và trong thực hiện chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ điện  tử, đặc biệt là công tác đảm bảo an ninh, an toàn thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước; ­ Cập nhật các phần mềm bảo mật tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; ­ Duy trì và đảm bảo an toàn thông tin cho mạng truyền số liệu chuyên dùng tại Bộ; ­ Duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp tại Bộ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và  Truyền thông; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn và chia sẻ thông  tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; ­ Duy trì và xác thực tên miền nhằm đảm bảo độ tin cậy và xác thực cho các địa chỉ tên miền  của Bộ Tư pháp hoạt động trên môi trường mạng internet; ­ Trang bị giải pháp đánh giá lỗ hổng bảo mật cho phần mềm ứng dụng để đảm bảo an toàn  thông tin cho phần mềm ứng dụng trước khi được đưa ra internet khai thác sử dụng; ­ Rà soát, cập nhật, trình phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý và  triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
  6. ­ Thành lập Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tích cực tham gia vào các hoạt động của  Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông  tin về sự cố an toàn mạng. 2.4. Duy trì, bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu quốc gia  về pháp luật; Cổng thông tin điện tử pháp điển; Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thi hành án  dân sự; Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật. 3. Một số nhiệm vụ khác 3.1. Xây dựng các văn bản, đề án ­ Xây dựng Kế hoạch Phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt  động của Ngành Tư pháp năm 2023; ­ Cập nhật mã định danh điện tử của các đơn vị khi có sự thay đổi; ­ Xây dựng Kế hoạch hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định số 06/QĐ­TTg ngày  06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. 3.2. Tập huấn, bồi dưỡng ­ Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn trực tuyến cho công chức, viên chức về kỹ năng sử  dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chuyên môn,  nghiệp vụ; khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư  pháp; ­ Cử công chức, viên chức phù hợp đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về xây dựng, triển khai kiến  trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ; đào tạo các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ  thống, an toàn, an ninh thông tin; cử cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin tham gia các  chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng. 3.3. Công tác kiện toàn tổ chức, cán bộ ­ Xây dựng Quyết định thay thế Quyết định số 1468/QĐ­BTP ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ  Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông  tin khi Nghị định thay thế Nghị định số 96/2017/NĐ­CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp được ban hành; ­ Xây dựng Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các  đơn vị thuộc Cục; ­ Thực hiện kiện toàn các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo cấp Phòng thuộc Cục; ­ Tăng cường quản lý công chức theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân  cấp quản lý công chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp  ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ­BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
  7. ­ Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức  thuộc Cục. 3.4. Công tác khác ­ Thực hiện các nhiệm vụ thường trực Tổ công tác triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ­ TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; ­ Bàn giao việc quản trị, vận hành, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống thông tin Đăng ký và quản lý  hộ tịch cho Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; ­ Hướng dẫn, thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; ­ Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức của đơn vị; ­ Đảm bảo công chức, viên chức người lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động của  Công đoàn, Đoàn thanh niên; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới. Đồng thời, thực hiện đầy đủ  chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức như: chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,  nâng lương; ­ Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công  tác thi đua ­ khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp  luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính ­ kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục  theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; ­ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công tác công nghệ thông  tin: Nghị quyết của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác  công nghệ thông tin và truyền thông giai đoạn 2021­2025; Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông  tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp  giai đoạn 2021­2025; Kế hoạch chuyển đổi số Ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến  năm 2030; Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động  thường xuyên của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an  toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng,  khai thác Hệ thống quản lý văn bản, điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Cục Công nghệ thông tin chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thực hiện hiệu  quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin định kỳ họp  giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo  Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng  Kế hoạch công tác của Cục. Phát huy đầy đủ vai trò tham mưu của từng đơn vị và của đội ngũ  cán bộ, công chức, viên chức của Cục trong thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị. 2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp  với Cục Công nghệ thông tin trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch ­ Tài chính có  trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về  ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
  8. 3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục và Phụ lục kèm theo, các phòng, trung tâm  thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời gian và lộ trình  thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt; tổ chức thực hiện và thường  xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Cục. Việc triển khai thực hiện nhiệm  vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc  Cục, công chức, viên chức trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng. 4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ  mới, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo,  giải quyết./. (Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục Công nghệ thông  tin)./.   PHỤ LỤC CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG  TIN (Kèm theo Quyết định số 150/QĐ­BTP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Đơn vị   Đơn vị   phối   Thời gian   Nguồn   chủ trì   Sản phẩm chủ   TT Tên nhiệm vụ hợp   thực   kinh phí   thực   yếu thực   hiện đảm bảo hiện hiện I VẬN HÀNH, NÂNG C PHẤẦP, M N I: NHI Ở RỘ M VỤ CỤ THỂỂN, TRIỂN KHAI CÁC  ỆNG, PHÁT TRI HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM ỨNG DỤNG I.1 Vận hành các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng Vận hành, đề xuất  giải pháp khắc  Các HTTT, CSDL  phục các bất cập  và phần mềm ứng  của hệ thống thông  dụng được duy trì,  tin, cơ sở dữ liệu,  ­ Phòng  vận hành đáp ứng  phần mềm ứng  Phần  yêu cầu quản lý,  dụng do nền tảng  mềm và  điều hành của Bộ,  Nguồn kinh  công nghệ được  CSDL Các đ ơn   phục vụ công tác  phí chi  cập nhật nhằm bảo  Thường  1 vị thuộc  chuyên môn, nghiệp thường  đảm các hệ thống  xuyên ­ Phòng  Cục vụ của các đơn vị  xuyên theo  hoạt động ổn định,  Hạ tầng  trong ngành Tư  định mức liên tục đáp ứng yêu  kỹ thuật  pháp và hỗ trợ kịp  cầu quản lý, điều  và ATTT thời việc giải quyết  hành của Bộ, phục  thủ tục hành chính  vụ công tác chuyên  cho cá nhân, tổ  môn, nghiệp vụ của  chức. các đơn vị trong  ngành Tư pháp và 
  9. hỗ trợ kịp thời việc  giải quyết thủ tục  hành chính cho cá  nhân, tổ chức Nền tảng kết nối,  Vận hành nền tảng  chia sẻ dùng chung  kết nối, chia sẻ  của Bộ được vận  dùng chung của Bộ  ­ Phòng  hành đáp ứng yêu  đảm bảo kết nối  Phần  cầu kết nối với  với Nền tảng tích  mềm và  Nền tảng tích hợp,  Nguồn kinh  hợp, chia sẻ dữ liệu  CSDL Các đơn  chia sẻ dữ liệu  phí chi  quốc gia, đáp ứng  Thường  2 vị thuộc  quốc gia, đáp ứng  thường  yêu cầu kết nối,  xuyên ­ Phòng  Cục yêu cầu kết nối,  xuyên theo  chia sẻ thông tin với  Hạ tầng  chia sẻ thông tin với định mức cơ quan có liên quan  kỹ thuật  cơ quan có liên quan  nhằm từng bước  và ATTT nhằm từng bước  xây dựng Chính phủ  xây dựng Chính phủ  điện tử, hướng tới  điện tử, hướng tới  Chính phủ số Chính phủ số I.2 Nâng cấp, mở rộng, phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng ­ Cục  Nguồn kinh  Phát triển Hệ thống  K ế  Hệ thống thông tin  phí xây  thông tin báo cáo  hoạch ­  Phòng  báo cáo của Bộ  dựng, triển  thống kê Bộ Tư  Tài  Phần  được phát triển, kết khai, nâng  1 pháp kết nối, tích  chính;   mềm và  nối, tích hợp dữ  cấp, mở  hợp dữ liệu với hệ  CSDL liệu với hệ thống  rộng một  thống báo cáo quốc  ­ Văn  báo cáo quốc gia số phần  gia phòng  mềm Bộ. Cổng dịch vụ công  Nâng cấp hoàn  của Bộ được nâng  thiện Cổng dịch vụ  Theo lộ  Nguồn kinh  Phòng  cấp, hoàn thiện trên  công của Bộ trên cơ  Văn  trình Kế  phí triển  Phần  cơ sở hợp nhất  2 sở hợp nhất Cổng  phòng  hoạch  khai Quyết  mềm và  Cổng dịch vụ công,  dịch vụ công, hệ  Bộ triển khai  định  CSDL hệ thống thông tin  thống thông tin một  QĐ số 06 06/QĐ­TTg một cửa điện tử  cửa điện tử của Bộ của Bộ I.3 Triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng 1 Kết nối các cơ sở  Phòng  Bộ  Theo lộ  Các cơ sở dữ liệu  Nguồn kinh  dữ liệu: Cơ sở dữ  Phần  Công an trình Kế  được kết nối với  phí triển  liệu Hộ tịch điện  mềm và  hoạch  Cơ sở dữ liệu quốc khai Quyết  tử; Cơ sở dữ liệu  CSDL và  triển khai gia về dân cư định  quốc tịch; Cơ sở dữ các đơn  QĐ số 06 06/QĐ­TTg liệu lý lịch tư pháp;  vị quản  Cơ sở dữ liệu về  lý các  các tổ chức hành  CSDL
  10. nghề công chứng;  Cơ sở dữ liệu trợ  giúp pháp lý; Cơ sở  dữ liệu Thi hành án  dân sự nói chung  với Cơ sở dữ liệu  quốc gia về dân cư Hoàn thành triển  Các dịch vụ công  khai các dịch vụ  thiết yếu: Đăng ký  công thiết yếu  khai sinh, khai tử,  (Đăng ký khai sinh,  kết hôn; Liên thông  khai tử, kết hôn;  đăng ký khai sinh  Liên thông đăng ký  đăng ký thường trú ­  khai sinh đăng ký  Phòng  cấp thẻ bảo hiểm y  thường trú ­ cấp thẻ Phần  tế cho trẻ dưới 6  bảo hiểm y tế cho  mềm và  Theo lộ  Nguồn kinh  Văn  tuổi; Liên thông  trẻ dưới 6 tuổi;  CSDL và  trình Kế  phí triển  phòng  đăng ký khai tử ­  2 Liên thông đăng ký  các đơn  hoạch  khai Quyết  Chính  Xóa đăng ký thường  khai tử ­ Xóa đăng  vị có  triển khai  định  phủ trú ­ Trợ cấp mai  ký thường trú ­ Trợ  cung cấp  QĐ số 06 06/QĐ­TTg táng phí; Cấp phiếu  cấp mai táng phí;  dịch vụ  lý lịch tư pháp được  cấp phiếu lý lịch tư  công triển khai bảo đảm  pháp) bảo đảm đảm  đảm bảo sử dụng  bảo sử dụng xác  xác thực, chia sẻ dữ  thực, chia sẻ dữ  liệu từ Cơ sở dữ  liệu từ Cơ sở dữ  liệu quốc gia về  liệu quốc gia về  dân cư dân cư Kết nối Cổng dịch  Cổng dịch vụ Công  vụ Công của Bộ  của Bộ được kết  với Cổng Dịch vụ  nối với Cổng Dịch  công quốc gia phục  vụ công quốc gia  Theo lộ  Nguồn kinh  vụ định danh, xác  Phòng  phục vụ định danh,  Văn  trình Kế  phí triển  thực, tạo lập tài  Phần  xác thực, tạo lập tài  3 phòng  hoạch  khai Quyết  khoản điện tử của  mềm và  khoản điện tử của  Bộ triển khai  định  cá nhân trong giải  CSDL cá nhân trong giải  QĐ số 06 06/QĐ­TTg quyết thủ tục hành  quyết thủ tục hành  chính, cung cấp  chính, cung cấp  dịch vụ công trực  dịch vụ công trực  tuyến tại Bộ tuyến tại Bộ Tiếp tục hỗ trợ các  địa phương triển  Các phần mềm  Nguồn kinh  Phòng  khai, sử dụng các  Các đơn  thuộc hệ thống  phí chi  Phần  Thường  4 phần mềm thuộc  vị thuộc  thông tin đăng ký,  thường  mềm và  xuyên hệ thống thông tin  Cục quản lý hộ tịch tiếp xuyên theo  CSDL đăng ký, quản lý hộ  tục được triển khai định mức tịch
  11. Nguồn kinh  Hướng dẫn, hỗ trợ  Phòng  Các đơn  Việc số hóa sổ hộ  phí chi  các địa phương  Phần  Thường  5 vị thuộc  tịch tiếp tục được  thường  triển khai số hóa sổ mềm và  xuyên Cục triển khai xuyên theo  hộ tịch CSDL định mức Triển khai mở rộng  liên thông kết nối  dữ liệu đăng ký  khai sinh, cấp thẻ  bảo hiểm y tế cho  Dữ liệu đăng ký  Nguồn kinh  trẻ dưới 6 tuổi và  Phòng  khai sinh, cấp thẻ  Các đơn  phí chi  kết nối, liên thông  Phần  Thường  bảo hiểm y tế cho  6 vị thuộc  thường  dữ liệu đăng ký  mềm và  xuyên trẻ dưới 6 tuổi tiếp  Cục xuyên theo  khai tử giữa Hệ  CSDL tục được triển khai  định mức thống thông tin đăng  kết nối, liên thông ký và quản lý hộ  tịch và Cơ sở dữ  liệu quốc gia về  Bảo hiểm xã hội Tiếp tục hỗ trợ các  địa phương triển  Hệ thống phần  khai kết nối, liên  mềm một cửa điện  thông dữ liệu giữa  từ dùng chung của  Hệ thống phần  địa phương và Hệ  mềm một cửa điện  Phòng  thống thông tin  Các đơn  tử dùng chung của  Phần  Thường  đăng ký và quản lý  7 vị thuộc    địa phương và Hệ  mềm và  xuyên hộ tịch, Hệ thống  Cục thống thông tin đăng CSDL phần mềm quản lý  ký và quản lý hộ  lý lịch tư pháp của  tịch, Hệ thống phần  Bộ Tư pháp tiếp  mềm quản lý lý lịch  tục được triển khai  tư pháp của Bộ Tư  kết nối, liên thông pháp Tiếp tục triển khai  Các hệ thống thông  kết nối, tích hợp  tin, cơ sở dữ liệu  các hệ thống thông  tiếp tục được kết  Các đơn  Nguồn kinh  tin, cơ sở dữ liệu  Phòng  nối, tích hợp với  vị thuộc  phí chi  với Trục tích hợp,  Phần  Trục tích hợp, chia  8 Cục Có  Quý II­III thường  chia sẻ thông tin  mềm và  sẻ thông tin của  liên  xuyên theo  của ngành Tư pháp  CSDL Ngành Tư pháp và  quan định mức và Nền tảng tích  Nền tảng tích hợp,  hợp, chia sẻ dữ liệu  chia sẻ dữ liệu  quốc gia quốc gia 9 Phối hợp triển khai  Phòng  Cục Kế  Quý I­II Phần mềm quản lý    Phần mềm quản lý  Phần  hoạch ­  đầu tư xây dựng cơ  đầu tư xây dựng cơ mềm và  Tài  bản được triển khai  bản CSDL chính cho các Chủ đầu tư 
  12. dự án Vụ Tổ  ­ Phòng  Hỗ trợ, hướng dẫn  chức  Phần  các Cục Thi hành án  cán bộ  Nguồn kinh  mềm và  Phần mềm Quản lý  dân sự cập nhật hồ  và các  phí chi  CSDL Quý  cán bộ thi hành án  10 sơ, khai thác sử  đơn vị  thường  I/2020 dân sự tiếp tục  dụng Phần mềm  thuộc  xuyên theo  ­ Trung  được triển khai quản lý cán bộ thi  Bộ có  định mức tâm  hành án dàn sự liên  Thông tin quan Hỗ trợ, hướng dẫn  các đơn vị thuộc Bộ  trong việc cập nhật  ­ Phòng  dữ liệu lên Hệ  Phần  thống theo dõi  mềm và  nhiệm vụ Chính  CSDL; Các đơn  Các hệ thống thông  Không sử  phủ, Thủ tướng  Thường  11 vị thuộc  tin được triển khai  dụng kinh  Chính phủ, Lãnh  xuyên ­ Trung  Bộ thực hiện hiệu quả phí đạo Bộ; Hệ thống  tâm  báo cáo Chính phủ  Thông  và các Hệ thống  tin. khác trong phạm vi  quản lý của Bộ Tư  pháp Một số  Phối hợp với các  đơn vị  đơn vị thuộc Bộ  Cục  Các Dự án đầu tư  thuộc Bộ  triển khai các Dự án  Công  Theo Kế  công về công nghệ  được  12 đầu tư công về  nghệ  hoạch  thông tin giai đoạn    giao chủ  công nghệ thông tin  thông  triển khai 2021­2025 được  trì thực  giai đoạn 2021­ tin triển khai thực hiện hiện các  2025 Dự án II DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT 2.1 Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật 1 Duy trì, đảm bảo  Phòng  Các đơn  Thường  HTTT liên lạc của  Nguồn kinh  vận hành an toàn,  HTKT &  vị thuộc  xuyên các đơn vị thuộc  phí Bảo trì,  thông suốt Trung  ATTT Bộ có  Bộ; hệ thống mạng sửa chữa  tâm dữ liệu điện tử  liên  trong cơ quan; hệ  hệ thống của Bộ: đảm bảo  quan thống mạng tại  hệ thống thông tin  TTDLĐT... hoạt  liên lạc của các đơn  động thông suốt vị thuộc Bộ hoạt  động thông suốt;  bảo trì, sửa chữa hệ  thống mạng trong  cơ quan Bộ (bao 
  13. gồm cả các đơn vị  bên ngoài trụ sở Bộ  có kết nối về Bộ),  hệ thống mạng tại  Trung tâm dữ liệu  điện tử... Nguồn kinh  Bao gồm: Mua gia  phí Gia hạn  Gia hạn bảo hành  hạn chế độ bảo  bảo hành  thiết bị và hỗ trợ kỹ  hành cho các thiết  thiết bị và  thuật cho các hạng  Phòng  Các đơn  bị quan trọng trong  hỗ trợ kỹ  2 mục chính của hệ  HTKT &  vị thuộc  Cả năm hệ thống TTTHDL  thuật cho  thống tại Trung tâm ATTT Cục (Core Switch; máy  các hạng  dữ liệu điện tử Bộ  chủ Blade; Chassic  mục chính  Tư pháp Blade; SAN  của hệ  Storage) thống. Tiếp tục duy trì, mở  rộng kết nối  internet tốc độ cao  Kết nối internet tốc  cho Trung tâm dữ  Nguồn kinh  Phòng  Các đơn  độ cao cho Trung  liệu điện tử; Gia  phí thuê  3 HTKT &  vị thuộc  Cả năm tâm dữ liệu điện tử  hạn, duy trì hoạt  kênh kết  ATTT Cục tiếp tục được duy  động thường xuyên  nối internet trì, mở rộng đối với các tên  miền internet Bộ  đang quản lý Thuê máy chủ, lưu  trữ và giải pháp HA  (High Availability)  Nguồn kinh  cho một số máy  Thuê Trung tâm dữ  phí thuê  chủ, ứng dụng của  liệu điện tử dự  Phòng  Các đơn  TTDLĐT  bộ nhằm nâng cao  4 phòng cho một số  HTKT &  vị thuộc  Cả năm dự phòng  tính sẵn sàng, đảm  ứng dụng lớn của  ATTT Cục cho một số  bảo cho các phần  Bộ ứng dụng  mềm ứng dụng của  lớn của Bộ Bộ hoạt động an  toàn, thông suốt  24/7 Duy trì, vận hành,  Các đơn  Hệ thống Hội nghị  Nguồn kinh  đảm bảo Hệ thống  Trung  vị thuộc  truyền hình của Bộ  phí chi  Thường  5 hội nghị truyền hình tâm  Bộ có  được duy trì, đảm  thường  xuyên của Bộ, Ngành hoạt Thông tin liên  bảo hoạt động hiệu xuyên theo  động hiệu quả quan quả định mức 6 Tiếp tục triển khai  Trung  Các đơn  Thường  Văn bản trao đổi  Không sử  chữ ký số cho các  tâm  vị thuộc  xuyên trên môi trường  dụng kinh  đơn vị và cán bộ,  Thông tin Bộ mạng được ký số phí công chức, viên 
  14. chức có liên quan  trực tiếp đến trao  đổi văn bản điện tử  trên môi trường  mạng 2.2 Tiếp tục triển khai  Dự án Đầu tư Hạ  Dự án Đầu tư hạ  tầng Trung tâm dữ  tầng Trung tâm dữ  liệu điện tử Bộ Tư  Phòng  Các đơn  liệu điện tử Bộ Tư  pháp đáp ứng triển  Nguồn vốn  1 HTKT &  vị thuộc  Cả năm pháp đáp ứng triển  khai ứng dụng công đầu tư ATTT Cục khai ứng dụng công  nghệ thông tin trong  nghệ thông tin trong  Ngành Tư pháp  Ngành Tư pháp được triển khai Tiếp tục triển khai  Kế hoạch thực hiện  Các nhiệm vụ theo  chuyển đổi IPv4  Kế hoạch thực hiện  sang IPv6 cho hệ  chuyển đổi IPv4  thống công nghệ  Nguồn kinh  sang IPv6 cho hệ  thông tin, Internet  Phòng  Các đơn  phí chi  thống công nghệ  2 của Bộ Tư pháp  HTKT &  vị thuộc  Cả năm thường  thông tin, Internet  giai đoạn 2020­ ATTT Cục xuyên theo  của Bộ Tư pháp  2024 theo Quyết  định mức giai đoạn 2020­ định số 2484/QĐ­ 2024 được tiếp tục  BTP của Bộ Tư  triển khai pháp ngày  11/12/2020 Rà soát nâng cấp,  Cơ sở hạ tầng công  hoàn thiện cơ sở hạ  nghệ thông tin phục  tầng công nghệ  Theo lộ  vụ triển khai Quyết Nguồn kinh  thông tin phục vụ  Phòng  trình Kế  định số 06/QĐ­TTg  phí triển  3 triển khai Quyết  HTKT &    hoạch  ngày 06/01/2022  khai Quyết  định số 06/QĐ­TTg  ATTT triển khai của Thủ tướng  định  ngày 06/01/2022  QĐ số 06 Chính phủ được rà  06/QĐ­TTg của Thủ tướng  soát nâng cấp, hoàn  Chính phủ thiện III ĐẢM BẢO AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN 1 Đảm bảo an toàn,  Phòng    Theo lộ  Công tác đảm bảo  Nguồn kinh  an ninh thông tin và  HTKT &  trình Kế  an ninh, an toàn  phí triển  trong thực hiện  ATTT hoạch  thông tin được đảm khai Quyết  chuyển đổi số, xây  triển khai bảo định  dựng Chính phủ  QĐ số 06 06/QĐ­TTg điện tử, đặc biệt là  công tác đảm bảo  an ninh, an toàn  thông tin và bảo vệ 
  15. bí mật nhà nước Các phần mềm bảo Nguồn kinh  Cập nhật các phần  Phòng  Các đơn  mật tại Trung tâm  phí cập  mềm bảo mật tại  Thường  2 HTKT &  vị thuộc  dữ liệu điện tử Bộ  nhật phần  Trung tâm dữ liệu  xuyên ATTT Cục Tư pháp được cập  mềm bảo  điện tử Bộ Tư pháp nhật mật Bao gồm: Trang bị  Duy trì và đảm bảo  Nguồn kinh  thiết bị tường lửa  an toàn thông tin  Phòng  Các đơn  phí chi  đảm bảo an toàn  3 cho mạng truyền số HTKT &  vị thuộc  Cả năm thường  thông tin cho mạng  liệu chuyên dùng  ATTT Cục xuyên theo  truyền số liệu  tại Bộ định mức chuyên dùng Duy trì bảo đảm an  toàn thông tin mô  Nếu dịch  hình 4 lớp tại Bộ  vụ giám sát  theo hướng dẫn của  ATTT  Bộ Thông tin và  mạng cho  Truyền thông; áp  TTDLĐT  Phòng  Các đơn  Mô hình 4 lớp tại  dụng hệ thống  không được  4 HTKT &  vị thuộc  Cả năm Bộ được duy trì,  quản lý an toàn  triển khai  ATTT Cục bảo đảm thông tin mạng theo  thì không  tiêu chuẩn và chia  duy trì  sẻ thông tin với  được mô  Trung tâm Giám sát  hình 4 lớp  an toàn không gian  tại Bộ mạng quốc gia Duy trì và xác thực  Tên miền của Bộ  tên miền nhằm đảm  Tư pháp được duy  bảo độ tin cậy và  Nguồn kinh  Phòng  Các đơn  trì và xác thực đảm  xác thực cho các địa  phí duy trì  5 HTKT &  vị thuộc  Cả năm bảo độ tin cậy khi  chỉ tên miền của Bộ  và xác thực  ATTT Cục hoạt động trên môi  Tư pháp hoạt động  tên miền trường mạng  trên môi trường  internet mạng internet Trang bị giải pháp  đánh giá lỗ hổng  Các phần mềm ứng Nguồn kinh  bảo mật cho phần  dụng được đảm  phí hoạt  mềm ứng dụng để  Phòng  Các đơn  bảo an toàn bảo  động cho  đảm bảo an toàn  6 HTKT &  vị thuộc  Cả năm mật thông tin trước  Đội ứng  thông tin cho phần  ATTT Cục khi được đưa ra  cứu sự cố  mềm ứng dụng  internet khai thác sử ATTT Bộ  trước khi được đưa  dụng Tư pháp ra internet khai thác  sử dụng 7 Rà soát, cập nhật,  Phòng  Các đơn  Thường  Các cấp độ an toàn  Không sử  trình phê duyệt cấp  HTKT &  vị thuộc  xuyên hệ thống thông tin  dụng kinh 
  16. trong phạm vi quản  độ an toàn hệ thống  lý được rà soát, cập  thông tin trong  nhật và trình cấp có  phạm vi quản lý và  thẩm quyền phê  triển khai phương  ATTT Cục duyệt. Phương án  phí án bảo đảm an toàn  bảo đảm an toàn hệ  hệ thống thông tin  thống thông tin theo  theo cấp độ cấp độ được triển  khai Thành lập Đội ứng  cứu sự cố an toàn  ­ Quyết định thành  thông tin mạng; tích  ­ Văn  lập Đội ứng cứu sự  cực tham gia vào  phòng  cố an toàn thông tin  các hoạt động của  Cục Các đơn  mạng Nguồn kinh  Mạng lưới ứng cứu  Thường  8 vị thuộc  phí không  sự cố an toàn thông  xuyên ­ Phòng  Cục ­ Đội ứng cứu triển tự chủ tin mạng quốc gia;  HTKT &  khai thực hiện các  tăng cường chia sẻ,  ATTT nhiệm vụ được  cung cấp thông tin  giao tại Quyết định về sự cố an toàn  mạng IV DUY TRÌ, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ  PHÁP Duy trì hoạt động  Cổng TTĐT Bộ Tư  thường xuyên của  pháp: Cơ sở dữ liệu  Cổng thông tin điện  Một số  quốc gia về pháp  tử Bộ Tư pháp; Cơ  Nguồn kinh  đơn vị  luật; Cổng thông tin  sở dữ liệu quốc gia  Các đơn  phí biên  thuộc  Thường  điện tử pháp điển;  1 về pháp luật; Cổng  vị thuộc  tập, cập  Bộ có  xuyên Cổng thông tin điện  thông tin điện tử  Cục nhật thông  liên  tử Tổng cục Thi  pháp điển; Cổng  tin điện tử quan hành án dân sự;  thông tin điện tử  được vận hành, duy  Tổng cục Thi hành  trì án dân sự. I XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN Xây dựng Kế  hoạch Phát triển  Nguồn kinh  Chính phủ số và  Kế hoạch ứng dụng  Văn  Các đơn  phí chi  bảo đảm an toàn  CNTT năm 2021  1 phòng  vị thuộc  Quý IV thường  thông tin mạng  được xây dựng, ban  Cục Cục xuyên theo  trong hoạt động của  hành định mức Ngành Tư pháp năm  2023 2 Cập nhật mã định  Phòng  Các đơn  Sau khi  Mã định danh điện  Ngân sách  danh điện tử của  Phần  vị thuộc  NĐ về cơ tử của các đơn vị  nhà nước các đơn vị khi có sự mềm &  Bộ có  cấu tổ  được cập nhật thay đổi CSDL liên  chức của 
  17. Bộ được  quan ban hành Xây dựng Kế  hoạch hành động  của Bộ Tư pháp  Văn  Các đơn  Kế hoạch hành  Không sử  thực hiện Quyết  Tháng  3 phòng  vị thuộc  động triển khai Đề  dụng kinh  định số 06/QĐ­TTg  01/2022 Cục Bộ án phí ngày 06/01/2022  của Thủ tướng  Chính phủ II TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG Tổ chức các lớp bồi  dưỡng, tập huấn  trực tuyến cho công  chức, viên chức về  kỹ năng sử dụng,  khai thác các phần  Nguồn kinh  mềm ứng dụng, các  Nâng cao kỹ năng  Các đơn  Các đơn  phí chi  hệ thống thông tin  cơ bản về bảo đảm  1 vị thuộc  vị thuộc  Cả năm thường  phục vụ công tác  an toàn thông tin  Cục Bộ xuyên theo  chuyên môn, nghiệp  cho người dùng định mức vụ; khai thác, sử  dụng và đảm bảo  an toàn thông tin hệ  thống mạng máy  tính của Bộ Tư  pháp Cử công chức, viên  chức phù hợp đi đào  tạo, bồi dưỡng, tập  huấn về xây dựng,  triển khai kiến trúc  Chính phủ điện tử  cấp Bộ; đào tạo các  Ngân sách  nội dung chuyên sâu  Cán bộ, công chức,  nhà nước  Văn  Các đơn  về quản trị mạng,  Khi có  viên chức của Cục  (Nguồn  2 phòng  vị thuộc  quản trị hệ thống,  nhu cầu được đào tạo, tập  kinh phí đào  Cục Cục an toàn, an ninh  huấn tạo của  thông tin; cử cán bộ  Bộ) chuyên trách về an  toàn thông tin tham  gia các chương trình  diễn tập, tập huấn  bảo đảm an toàn  thông tin mạng Ill CÔNG TÁC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, CÁN BỘ
  18. Xây dựng Quyết  định thay thế Quyết  định số 1468/QĐ­ BTP ngày 29/6/2018  của Bộ trưởng Bộ  Tư pháp quy định  chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và  Sau khi  Quyết định quy  cơ cấu tổ chức của  NĐ về  định chức năng,  Cục Công nghệ  Văn  Các đơn  Không sử  CCTC  nhiệm vụ, quyền  1 thông tin khi Nghị  phòng  vị thuộc  dụng kinh  của Bộ  hạn và cơ cấu tổ  định thay thế Nghị  Cục Cục phí được ban chức của Cục được  định số  hành xây dựng, ban hành 96/2017/NĐ­CP  ngày 16/8/2017 của  Chính phủ quy định  chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và  cơ cấu tổ chức của  Bộ Tư pháp được  ban hành Quyết định quy  Xây dựng Quyết  Sau khi  định chức năng,  định quy định chức  QĐ về  Văn  Các đơn  nhiệm vụ, quyền  Không sử  năng, nhiệm vụ,  CCTC  2 phòng  vị thuộc  hạn và cơ cấu tổ  dụng kinh  quyền hạn và cơ  của Cục  Cục Cục chức của các đơn vị phí cấu tổ chức của các  được ban  thuộc Cục được  đơn vị thuộc Cục hành xây dựng, ban hành Sau khi  Thực hiện kiện  QĐ về  Đội ngũ lãnh đạo  toàn các chức danh  Văn  Các đơn  Không sử  CCTC  cấp Vụ, cấp Phòng  3 lãnh đạo Cục, lãnh  phòng  vị thuộc  dụng kinh  của Cục  của Cục được kiện  đạo cấp Phòng  Cục Cục phí được ban toàn thuộc Cục hành 4 Tăng cường quản lý Văn  Các đơn  Thường  Đội ngũ cán bộ,  Nguồn kinh  công chức theo  phòng  vị thuộc  xuyên công chức của Cục  phí chi  thẩm quyền đã  Cục Cục được quản lý theo  thường  được quy định tại  Quy chế phân công, xuyên theo  Quy chế phân công,  phân cấp định mức phân cấp quản lý  công chức và người  lao động trong các  đơn vị quản lý nhà  nước thuộc Bộ Tư  pháp ban hành kèm  theo Quyết định số  333/QĐ­BTP ngày  20/3/2017 của Bộ 
  19. trưởng Bộ Tư pháp Năng lực quản lý  Nâng cao năng lực  nhà nước, chuyên  Nguồn kinh  quản lý nhà nước,  Văn  Các đơn  môn, nghiệp vụ cho phí chi  chuyên môn, nghiệp  Thường  5 phòng  vị thuộc  đội ngũ công chức,  thường  vụ cho đội ngũ công  xuyên Cục Cục viên chức thuộc  xuyên theo  chức, viên chức  Cục tiếp tục được  định mức thuộc Cục nâng cao IV CÔNG TÁC KHÁC Thực hiện các  nhiệm vụ thường  trực Tổ công tác  Theo kế  Các nhiệm vụ  Văn  Các đơn  Không sử  triển khai thực hiện  hoạch  thường trực của Tổ  1 phòng  vị thuộc  dụng kinh  Quyết định số  triển khai công tác được triển  Cục Bộ phí 06/QĐ­TTg ngày  QĐ số 06 khai thực hiện 06/01/2022 của Thủ  tướng Chính phủ Cục Hộ tịch, quốc  Bàn giao việc quản  tịch, chứng thực  trị, vận hành, hỗ trợ  Cục Hộ  tiếp nhận việc Hệ  người sử dụng, Hệ  Phòng  tịch,  thống thông tin  Không sử  thống thông tin  Phần  quốc  đăng ký và quản lý  2 Quý I­IV dụng kinh  Đăng ký và quản lý  mềm &  tịch,  hộ tịch để quản trị,  phí hộ tịch cho Cục Hộ  CDSL chứng  vận hành, hỗ trợ  tịch, quốc tịch,  thực người sử dụng và  chứng thực nghiên cứu, phát  triển Hướng dẫn, thẩm  Các đơn  Phòng  Các Dự án đầu tư  định thiết kế cơ sở  vị thuộc  Không sử  Phần  Khi có  ứng dụng công  3 các dự án đầu tư  Bộ có  dụng kinh  mềm &  yêu cầu nghệ thông tin được  ứng dụng công  liên  phí CDSL thẩm định nghệ thông tin quan Các tổ  Tổ chức Hội nghị  Các đơn  Hội nghị công chức, Không sử  chức  Tháng 12­ 4 công chức, viên  vị thuộc  viên chức của đơn  dụng kinh  chính trị ­  2022 chức của đơn vị Cục vị được tổ chức phí xã hội 5 Đảm bảo công  ­ Các tổ  Các đơn  Thường  Công chức, viên  Không sử  chức, viên chức  chức  vị thuộc  xuyên chức, người lao  dụng kinh  người lao động của  chính trị ­ Cục động của Cục được phí Cục được tham gia  xã hội; tham gia vào các  vào các hoạt động  hoạt động Đoàn  của Công đoàn,  ­ Văn  thể... Các chế độ  Đoàn thanh niên;  phòng  chính sách của công  thực hiện tốt công  Cục chức, viên chức  tác bình đẳng giới.  được thực hiện đầy  Đồng thời, thực  đủ
  20. hiện đầy đủ chế  độ, chính sách đối  với công chức, viên  chức như: chế độ  bảo hiểm xã hội,  bảo hiểm y tế, nâng  lương Thực hiện chế độ  báo cáo, xây dựng  ­ Báo cáo, chương  chương trình, kế  trình, kế hoạch  hoạch công tác của  công tác của Cục  Cục; thực hiện  được xây dựng; công tác thi đua ­  khen thưởng, quản  ­ Công tác thi đua ­  lý đội ngũ công  Nguồn kinh  khen thưởng được  chức, viên chức của Văn  Các đơn  phí chi  Thường  thực hiện theo quy  6 Cục theo quy định  phòng  vị thuộc  thường  xuyên định; của pháp luật và  Cục Cục xuyên theo  phân cấp của Bộ;  định mức ­ Chế độ tài chính ­  thực hiện chế độ tài  kế toán, quản lý  chính ­ kế toán,  kinh phí, tài sản của  quản lý kinh phí, tài  Cục theo quy định  sản của Cục theo  của pháp luật và  quy định của pháp  phân cấp của Bộ luật và phân cấp  của Bộ 7 Theo dõi, đôn đốc,  Văn  Các đơn  Thường  “Nghị quyết của  Không sử  kiểm tra việc thực  phòng  vị thuộc  xuyên Ban cán sự đảng Bộ dụng kinh  hiện các quy định,  Cục Cục Tư pháp về tăng  phí quy chế về công tác  cường và nâng cao  công nghệ thông tin hiệu quả công tác  công nghệ thông tin  và truyền thông giai  đoạn 2021­2025;  Kế hoạch Ứng  dụng công nghệ  thông tin, phát triển  Chính phủ số và  bảo đảm an toàn  thông tin trong hoạt  động của Ngành Tư  pháp giai đoạn  2021­2025; Kế  hoạch chuyển đổi  số Ngành Tư pháp  đến năm 2025, định  hướng đến năm  2030; Kế hoạch 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2