RFA UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT CHỈ ĐỊNH VÀ KĨ THUẬT

DR. Ngô Lê Lâm BV. Bạch Mai

VIỆT NAM VẤN ĐỀ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT

• Là nguyên nhân gây chết hàng đầu đối với nam và thứ 2 đối với nữ.

• Chủ yếu do viêm gan B: 2005 khoảng 8,4 triệu dân mắc, có thể giảm xuống 8 triệu 2025. • Nhưng con số HCC tiếp tục tăng từ 9400 (1990) lên đến 25000 ( 2025).

Khoa u gan – BV Chợ rẫy HCM

HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THEO BCLC

Phá huỷ khối u tại chỗ có hiệu quả gần 100% với HCC < 2cm và thời gian sống thêm hầu như tương đương cắt gan

PT chỉ đặt ra khi thất bại hoặc chống chỉ định của điều trị hủy u tại chỗ

Forner A, Llovet JM, Bruix J. Lancet. 2012 Mar 31;379(9822):1245-55

HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THEO BCLC

NGUYÊN LÝ CỦA RFA

Safety margin: 5-10mm

Viền phá huỷ đủ rộng Cắm kim phải đúng trung tâm khối.

NGUYÊN LÝ CỦA RFA

Safety margin: 5-10mm

Cắm kim lệch trung tâm → viền phá huỷ không đủ rộng → tái phát sớm ở rìa khối.

NGUYÊN LÝ CỦA RFA

480 KHz – bước sóng 625m

needle

• Hiệu ứng tản nhiệt “heat sink effect”

Heat sink

NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA RFA

Lựa chọn khối u có kích thước phù hợp

RFA u gan dưới hướng dẫn của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh:

• Lên kế hoạch,

• Nhắm trúng mục tiêu,

• Giám sát, theo dõi trong quá trình RFA,

• Đánh giá ngay sau RFA.

Theo dõi sau RFA:

• Thành công về hiệu quả điều trị và kĩ thuật,

• Theo dõi và kết quả.

RITA

CÁC LOẠI THIẾT BỊ RFA

KỸ THUẬT

RFA U GAN DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM B - MODE

U GAN VỊ TRÍ HPT V KT ~15mm

RFA DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM

U gan HCC vị trí HPT V (13x18mm)

RFA DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM

MỘT SỐ BIẾN ĐỔI KĨ THUẬT TRONG RFA U GAN NGUYÊN PHÁT

«NO TOUCH» TECHNIQUE

Artery phase

Delay phase

Khối u gan vị trí HPT VIII tính chất HCC

Diffusion weighted

Subtraction MR

«NO TOUCH» TECHNIQUE

«NO TOUCH» TECHNIQUE

Cắt ngang Gan bình thường - Đường chọc

“không chạm” – đốt khối u từ ngoài vào

*

«NO TOUCH» TECHNIQUE

Trước RFA

Đốt hình chêm

Ngay sau RFA

18 tháng sau RFA

RFA BẰNG NHIỀU KIM

Chọc kim dưới hướng dẫn siêu âm

RFA BẰNG NHIỀU KIM

KIỂM TRA LẠI BẰNG CLVT

CHỤP CLVT KIỂM TRA SAU RFA

RFA – MỘT SỐ HẠN CHẾ

Các khối u gan ở “High-risk locations”

• Dưới bao gan, sát vòm hoành (hạn chế tầm nhìn …)

• Gần cấu trúc ống tiêu hóa (đại tràng, dạ dày)

• Cạnh túi mật, đường mật.

• Cạnh tĩnh mạch cửa.

Biến chứng khi thực hiện điều trị RFA cho u khối ở “High-

risk locations”

• Bỏng – thủng đại tràng → Viêm phúc mạc.

• Viêm – thủng túi mật → Viêm phúc mạc mật.

• Tràn khí – tràn máu màng phổi ...

Khối u gan vị trí sát vòm hoành

Khối u gan cạnh đại tràng

RFA – MỘT SỐ HẠN CHẾ

• Khối u gan sát vòm hoành →Bơm dịch khoang màng

phổi phải → Kiểm soát tốt hơn tổn thương dưới siêu

âm.

• Khối u gan sát với cấu trúc ống tiêu hóa → Bơm dịch

ổ bụng → Bảo vệ an toàn trong khi làm RFA.

BIẾN ĐỔI KỸ THUẬT RFA

KỸ THUẬT CHỌC BƠM DỊCH Ổ BỤNG, MÀNG PHỔI

Màng phổi

Ổ bụng

Đường tiếp cận khoang màng phổi

Cơ hoành

Bơm dịch khoang màng phổi

BƠM DỊCH MÀNG PHỔI

BƠM DỊCH MÀNG PHỔI

Khối u vị trí sát vòm hoành, hạn chế quan sát trên siêu âm

BƠM DỊCH MÀNG PHỔI

Tiến hành bơm 1000ml dịch Glucose 5% vào khoang màng phổi phải

BƠM DỊCH MÀNG PHỔI

BƠM DỊCH MÀNG PHỔI

Sau RFA 01 tháng

Sau RFA 03 tháng

khối

Đại tràng

BƠM DỊCH Ổ BỤNG

Khối u gan HPT VI sát đại tràng phải

Tiến hành bơm dịch ổ bụng và RFA khối u gan phải

Sau 01 tháng

Sau 03 tháng

BƠM DỊCH Ổ BỤNG

NÚT TẮC (HOẶC GÂY TẮC TẠM THỜI) NHÁNH TĨNH MẠCH CỬA/TĨNH MẠCH GAN

Heat sink effect

CÁM ƠN!