RỐI LOẠN CÂN BẰNG ACID - BASE
lượt xem 30
download
1. Giải thích được cơ chế điều hòa cân bằng acid-base trong cơ thể. 2. Trình bày được khả năng điều chỉnh của cơ thể trong những trường hợp rối loạn cân bằng acid-base.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: RỐI LOẠN CÂN BẰNG ACID - BASE
- RỐI LOẠN CÂN BẰNG ACID - BASE ThS. Đỗ Hoàng Long Bộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịch Khoa Y, Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Giải thích được cơ chế điều hòa cân bằng acid- base trong cơ thể. 2. Trình bày được khả năng điều chỉnh của cơ thể trong những trường hợp rối loạn cân bằng acid- base.
- I. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG ACID-BASE Hệ thống đệm Rối loạn cân bằng acid và base Hô hấp Thận
- 1.1 Vai trò của hệ thống đệm - Định nghĩa: Hệ thống đệm là hệ thống các chất hóa học bao gồm một acid yếu và một muối base của nó, có khả năng trung hòa những acid mạnh hơn - Các hệ đệm phổ cập trong cơ thể: + hệ đệm bicarbonate: HCO3- / H2CO3 + hệ đệm phosphate: HPO4 2- / H2PO4- + hệ đệm hemoglobin: Hb - / HHb + hệ đệm plasma proteins: Pr - / HPr
- 1.2 Vai trò của phổi Tăng hoặc giảm hô hấp sẽ làm tăng hoặc giảm H2CO3 1.3 Vai trò của thận - Tái hấp thu HCO3- đã được lọc - Tái tạo lại HCO3- thông qua hệ đệm phosphate
- II. RỐI LOẠN CÂN BẰNG ACID-BASE 2.1 Nhiễm toan Nhiễm toan là tình trạng tăng nồng độ ion H+ của dịch ngoại bào làm cho pH máu có khuynh hướng giảm 2.2 Phân loại Dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh: - Nhiễm toan còn bù - Nhiễm toan mất bù Dựa theo nguyên nhân: - Nguyên nhân hô hấp - Nguyên nhân chuyển hóa
- Nhiễm toan hô hấp Nhiễm toan hô hấp là tình trạng nhiễm toan đa số là do lượng CO2 trong cơ thể tăng quá cao. Nguyên nhân: + Ức chế trung tâm hô hấp do dùng thuốc + Hẹp hoặc tắc các đường dẫn khí + Liệt hô hấp do tổn thương hành não.
- GIẢM THÔNG KHÍ Cơ chế bù trừ ↑ Pco2 trong máu ↑ [H+] ← (CO2 + H2O → H2CO3 → H+ HCO3 - ) → ↑[ HCO3 - ] máu ↓ pH máu SỰ BÙ TRỪ Ở THẬN ↑ acid cố định = ↑ (NH3- + H+ → NH4) ↑ (HPO4 + H+ → H2PO4- ) ↑ bài tiết acid qua nước tiểu ↑ tái sinh bicarbonate ↑ pH máu
- Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng + Thần kinh: nhức đầu, lú lẫn, lơ mơ, co giật, hôn mê. + Tu ần hoàn: giãn mạch, giảm sức co cơ tim. + Cận lâm sàng: Pco2↑, ↑[ H+ ] và ↓ pH máu. Hậu quả Nếu nhiễm toan càng nặng thì càng dễ dẫn đến nhiễm toan mất bù và ức chế trung tâm hô hấp gây ngừng thở
- Nhiễm toan chuyển hóa Nhiễm toan chuyển hóa là tình trạng nhiễm toan do tăng lượng acid không bay hơi trong cơ thể bởi sự mất base hoặc sự giảm bài tiết acid của thận. Nguyên nhân: + Đái đường tụy + Nhịn đói kéo dài + Suy thận + Mất nhiều kiềm
- Cơ chếMẤbùT BASE hoặc THÊM ACID trừ ↓ [ HCO3 - ] ↑ [H+] ↓ pH máu SỰ BÙ TRỪ CỦA PHỔI SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA THẬN ↑ thông khí ↑ acid cố định ↓ Pco2 = ↓ CO2 + H2O ↑ (NH3- + H+ → NH4) ↑ (HPO4 + H+ → H2PO4- ) ↓ H2CO3 ↓ H+ ↑ bài tiết acid qua nước tiểu ↑ tái sinh bicarbonate ↑ pH máu
- Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng + Hô hấp: nhịp thở Kussmaul + Tuần hoàn: giãn mạch, giảm sức co cơ tim, n ếu +n ặầ Th ng n thì kinh: ặể cónth ẫấ ngdc ến tụ npđtính thểếdtẫáp t huy có n đvà ếnsuy lú tim lẫn, lơ +m Hệơ xvà ươhôn ng: mê loãng xương hoặc loạn dưỡng + Cxậươ ng sàng: ↓ [ HCO - ], ↑[ H+ ] và ↓ pH máu. n lâm 3 Hậu quả Nếu nhiễm toan càng nặng thì dễ dẫn đến tình trạng nhiễm toan mất bù và ức chế thần kinh trung ương gây co giật và hôn mê.
- 2.3 Nhiễm kiềm Nhiễm kiềm là tình trạng tăng HCO3- ở dịch ngoại bào làm cho pH máu có khuynh hướng tăng 2.4 Phân loại Dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh: - Nhiễm kiềm còn bù - Nhiễm kiềm mất bù Dựa theo nguyên nhân: - Nguyên nhân hô hấp - Nguyên nhân chuyển hóa
- Nhiễm kiềm hô hấp Nhiễm kiềm hô hấp là tình trạng nhiễm kiềm do đào thải quá nhiều CO2 qua phổi Nguyên nhân: + Kích thích trung tâm hô hấp do thuốc, sốt ho ặc các +b ệnh Thi ếuởoxy nãoở mô + Tăng thông khí do hysteria + Sử dụng hô hấp hổ trợ (máy thở) quá mức.
- Cơ chế bù TĂNG THÔNG KHÍ trừ ↓ Pco2 trong máu ↓ [H+] ← (CO2 + H2O ← H2CO3 ← H+ HCO3 - ) → ↓ [ HCO3 - ] máu ↑ pH máu SỰ BÙ TRỪ Ở THẬN ↓ acid cố định = ↓ (NH3- + H+ → NH4) ↓ (HPO4 + H+ → H2PO4- ) ↓ bài tiết acid qua nước tiểu ↓ tái sinh bicarbonate ↓ pH máu
- Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng + Thần kinh: tê tay chân, dị cảm, hội chứng + CTetany ận lâm sàng: Pco ↓, ↓ [ H+ ] và ↑ pH máu 2
- Nhiễm kiềm chuyển hóa Nhiễm kiềm chuyển hóa là tình trạng nhiễm kiềm do sản xuất quá mức chất base hoặc do mất acid không bay hơi Nguyên nhân: + Mất nhiều H+ do thận (cường aldosterone nguyên phát hoặc thứ phát, hội chứng Cushing, hội chứng Conn, + Tăng chất kiềm do uống nhiều thuốc chống acid khối u tiết ACTH) hoặc do nôn ói, tắc ruột cao. trong bệnh dạ dày.
- Cơ chế bù trừ THÊM BASE hoặc MẤT ACID ↑[ HCO3 - ] ↓ [H+] ↑ pH máu SỰ BÙ TRỪ CỦA PHỔI SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA TH ẬN ↓ thông khí ↓ tái hấp thu HCO3- ↓ acid cố định ống thận ↑ Pco2 = ↑ CO2 + H2O ↓ (NH3- + H+ → NH4) ↓ (HPO4 + H+ → H2PO4-) ↑ H2CO3 → ↑ H+ + HCO3 - ↑ H2CO3 ↑ đào thảy HCO3 - ↑ đào thảy acid ↓ tái sinh qua nước tiểu qua nước tiểu HCO3 - ↑ H+ ↓ pH máu
- Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng + Hội chứng Tetany + Cận lâm sàng: ↑ [ HCO3- ], ↓ [ H+ ] và ↑ pH máu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG KIỀM TOAN
8 p | 342 | 79
-
RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN (Kỳ 3)
5 p | 152 | 35
-
Chương 5 Rối loạn cân bằng glucose máu
14 p | 163 | 23
-
RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN (Kỳ 4)
7 p | 146 | 22
-
Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hoá (Kỳ 10)
5 p | 145 | 20
-
Mỡ trong máu cao
5 p | 170 | 19
-
Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hoá (Kỳ 1)
5 p | 94 | 11
-
Rối loạn cân bằng glucose máu
14 p | 135 | 10
-
CHẤT BỔ DƯỠNG
16 p | 81 | 6
-
Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hoá – Phấn 1
15 p | 97 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của kem azelaic acid 20% trong điều trị rám má ở phụ nữ có thai
9 p | 50 | 3
-
Khảo sát khả năng sống sót trong dịch tiêu hóa của một số chủng probiotic phân lập từ các chế phẩm trên thị trường
8 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn