Đại hội Tim mạch toàn quốc

RỐI LOẠN NHỊP NHĨ NHANH Ở BỆNH NHÂN MANG

MÁY TẠO NHỊP:

Tần suất và nguy cơ tắc mạch

TS. BS. Trần Song Giang Viện Tim mạch Quốc gia

1

Đà nẵng 10- 2018

Đột quỵ do RN là hay gặp và nghiêm trọng

• RN làm tăng nguy cơ đột quỵ 5 lần. • 40% nhồi máu não, TIA là do RN. • Đột quỵ liên quan RN có tỉ lệ tử vong gấp

đôi so không RN1

• Tử vong 1 năm sau đột quỵ ~50%2 • Trong BN sống sót, tỉ lệ tàn tật cao hơn ở

nhóm BN đột quỵ do RN1

• Tỉ lệ tái phát cao hơn1–3

1. Lin HJ et al. Stroke 1996;27:1760–1764; 2. Marini C et al. Stroke 2005;36:1115–1119; 3. Penado S et al. Am J Med 2003;114:206–210

Rung nhĩ khó phát hiện trên lâm sàng

• Cơn rung nhĩ ngắn, thưa.

• RN không triệu trứng (Asymptonatic AF)

═˃ Rung nhĩ yên lặng (Silent AF).

• Khoảng ¼ số ca nhồi máu não không thấy

nguyên nhân.

Tayal AH, Tian KM, Kelly M, et al. Atrial fibrillation detected by mobile cardiac outpatient telemetry in cryptogenic TIA or stroke. Neurology 2008;71:1696701.

AHRE: Atrial High-Rate Episodes ( Các cơn rối loạn nhịp nhĩ nhanh)

5

Tiêu chuẩn chẩn đoán AHRE

- TS nhĩ > 180- 220ck/ph. - Thời gian cơn: > 5-6 phút.

6

stored electrograms to diagnose atrial fibrillation and flutter. Pacing Clin Electrophysiol 2001;24(4 Pt 1):424–9

1. Healey JS, Connolly SJ, Gold MR, Israel CW, Van Gelder IC, Capucci A et al. Subclinical atrial fibrillation and the risk of stroke. N Engl J Med 2012;366:120–9. 2. Pollak WM, Simmons JD, Interian A Jr, Atapattu SA, Castellanos A, Myerburg RJ et al. Clinical utility of intraatrial pacemaker

Biểu hiện lâm sàng

100

120

80

97%

59%

91,5%

40

60

20

Có triệu chứng

Không triệu chứng

0 Chúng tôi Orlov Israel

Subclincal Atrial Fibrillation- Rung nhĩ cận lâm sàng

8

AHRE có hay gặp? Có thực sự đáng lo ngại?

9

210 bn sau cấy MTNVV: 100 Bloc N-T và 110 Suy nút xoang. Không có rung nhĩ từ trước, không có nhồi máu não ( CT scan sọ não). Theo dõi trong 2 năm:

- Sau 1 năm: 10% có rung nhĩ. - Sau 2 năm: 11% có rung nhĩ.

10

210 bn sau cấy MTNVV: 100 Bloc N-T và 110 Suy nút xoang. Không có rung nhĩ từ trước, không có nhồi máu não ( CT scan sọ não). Theo dõi trong 2 năm:

- 29 ca ( 13,8%) bị nhồi máu não. Chủ yếu gặp ở nhóm có

rung nhĩ.

11

MOST Trial:

- 312 BN mang MTNVV sau 27 tháng theo dõi:

. 51,3 % BN có ít nhất 1 cơn rối loạn nhịp nhĩ nhanh

(AHRE) kéo dài trên 5 phút

12

Nhóm có AHRE so với nhóm không có AHRE:

- Tử vong chung gấp 2.5 lần.

- Đột quỵ không tử vong gấp 2.8 lần.

- Rung nhĩ gấp 6 lần.

13

Glotzer TV et al. Atrial High Rate Episodes detected by pacemaker diagnostics predict death and stroke. Circulation 2003.

261/ 2580 BN (MTNVV + ICD) có AHRE 3 tháng sau cấy, được theo dõi 2,5 năm để đánh giá các biến cố: AHRE là yếu tố nguy cơ độc lập làm tăng 5,6 lần NC rung nhĩ, 2,8 lần NC đột quỵ/ tắc mạch hệ thống.

14

Healey JS, Connolly SJ, Gold MR, Israel CW, Van Gelder IC, Capucci A et al. Subclinical atrial fibrillation and the risk of stroke. N Engl J Med 2012;366:120–9

- 445 BN mang MTNVV 2 buồng được kiểm tra máy

trong vòng 6 tháng sau cấy:

. 55,3 % BN có rung nhĩ (tính cả BN phát hiện rung

nhĩ trước cấy máy)

. 35,3% BN rung nhĩ được dùng chống đông.

NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN TMQG

 102 bệnh nhân mang MTNVV 2 buồng từ 6 tháng trở lên đến tái

khám và kiểm tra máy tạo nhịp tại Viện Tim Mạch Việt Nam.

 Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân mang MTNVV 2 buồng

 Tiêu chuẩn loại trừ :

 Bệnh nhân có tiền sử phát hiện rung nhĩ trước cấy máy

 Bệnh nhân không thu thập đủ các thông số nghiên cứu

 Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu

 Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện

16

Tần suất rung nhĩ

Tỷ lệ rung nhĩ và AHRE

Tỉ lệ rung nhĩ

Tỷ lệ có AHRE

19,6%

49%

51%

Có AHRE Rung nhĩ

81,4%

Không AHRE Không rung nhĩ

Orlov : 53,8% Glotzer : 51,3%

Mattioli :11% sau 2 năm, 23% sau 3 năm và 31% sau 5 năm Kamel: 21,5% người da đen và 25,5% người da trắng

17

Rung nhĩ và chỉ định tạo nhịp

p>0,05

- Mattioli 1998 (24% và 20%)

- Gillis 2002 (68% và 38%)

18

Tỷ lệ tạo nhịp thất và rung nhĩ

Tỷ lệ tạo nhịp thất ở bệnh nhân rung nhĩ

p <0,05

Tương tự: Sweeny 2007 và Stambler 2003

19

Nguy cơ tắc mạch ở BN rung nhĩ

Điểm CHA2DS2 VASc TB: 2,55±1,63

Điểm CHADS2 TB: 1,5±1,3

15%

30 %

1 điểm ≥ 2 điểm

50 %

0 điểm

70 %

35 %

≥ 2 điểm

Healey 2013: TB = 3,87±1,9

Healey 2012: TB= 2,2±1,1

20

1 điểm

Hướng dẫn dự phòng tắc mạch ở BN có AHRE

21

Kirchhof P, Benussi S, Kotecha D, Ahlsson A, Atar D, Casadei B et al. 2016 ESC Guidelines for the management of atrial fibrillation developed in collaboration with EACTS: The Task Force for the management of atrial fibrillation of the European Society of Cardiology (ESC) Developed with the special contribution of the European Heart Rhythm Association (EHRA) of the ESCEndorsed by the European Stroke Organisation (ESO). Europace 2016 Aug 27 [Epub ahead of print].

KẾT LUẬN

- AHRE là loại RL nhịp khá thường gặp ở BN

mang máy tạo nhịp tim vĩnh viễn. Đa số là

không có triệu chứng. Do đó cần kiểm tra định

kỳ máy TNVV để phát hiện sớm AHRE.

- Nguy cơ tắc mạch ở các BN có AHRE là cao.

Do đó, rất cần thiết phải đánh giá kỹ lưỡng để

sử dụng thuốc chống đông hợp lý.

22

23

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Một số nghiên cứu trên thế giới

24