460
SINH THIẾT KIM CHẨN ĐOÁN M BỆNH HỌC
TỔN THƢƠNG THẬN DƢỚI HƢỚNG DẪN SIÊU ÂM
I. ĐỊNH NGHĨA
phương pháp làm hiện hình bằng siêu âm các tổn thương thận hướng dẫn
chọc kim lớn lấy mảnh bệnh phẩm để chẩn đoán mô bệnh học.
xét nghiệm với kỹ thuật độ chính xác cao nhằm chẩn đoán các bệnh lý của
thận, chẩn đoán phân biệt giữa các u lành nh với các u ác tính chẩn đoán phân
loại mô bệnh học các ung thư thận.
II. CHỈ ĐỊNH
- Tổn thương thận mạn tính.
- Các khối u ở thận chưa r bản chất.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tổng prothrombine dưới 60%
- S ng tiu cầu dưới 60.000/mm
- TCA trên 1,5 ln chng (thời gian đông máu trong điều kiện đặc bit)
- Trường hp không kết dính tiu cu phi tm dng tiến hành t 8-10 ngày
- Những trường hp suy gan, suy thn nng.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
- 1 bác sỹ chẩn đoán hình ảnh
- 1 điều dưỡng trợ thủ kỹ thuật
2. Phƣơng tiện
- Máy siêu âm Doppler màu với đầu dò convex 3,5MHz
- Bộ dụng cụ trùng gồm: dung dịch sát khuẩn, khay, gạc, toan lỗ, lưỡi dao mổ,
băng, bơm kim tiêm, găng vô khuẩn...
- Kim sinh thiết 16G, kim 18G (nếu kích thước tổn thương nhỏ).
- Thuốc tê Xylocaine 2 5-10ml
- Lọ đựng formol 10
- Hộp chống sốc và các phương tiện cấp cứu.
- Nên tiến hành sinh thiết ở cơ sở y tế có đơn vị hồi sức cấp cứu.
3. Ngƣời bệnh
461
Hợp tác giữa người bệnh trong quá trình sinh thiết thận là rất quan trọng: giải thích
cho người bệnh hiểu scần thiết của thủ thuật làm sinh thiết, nguy lợi ích của
phương pháp sinh thiết.
Đặt đường truyền tĩnh mạch giảm đau trước quá trình sinh thiết 1 giờ.
4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
- Người bệnh thế nằm sấp, chếch hoặc nghiêng tùy thuộc vào bên vị trí tổn
thương.
- Xác định vị trí chọc kim sinh thiết theo tọa độ đánh dấu trên nguyên tắc đường đi
ngắn nhất nhưng tránh được các tạng lân cận, xoang thận các mạch. Đường
tiếp cận u khác nhau nhưng thường đi theo đường lưng hoặc cạnh cột sống (ngoài
phúc mạc) nhằm thực hiện thao tác sinh thiết thuận lợi, giảm tối đa các biến
chứng.
- Sát trùng vị trí đánh dấu và gây tê tại chỗ. Sát trùng đầu dò siêu âm.
- Rạch da 3mm đưa kim dẫn đường tới vị trí bờ tổn thương theo hướng dẫn của
siêu âm.
- Tiến hành rút l i kim dẫn và đưa kim sinh thiết bấm qua kim dẫn đường đồng thời
siêu âm xác định kim tới bờ trong khối tổn thương theo 2 chiều vuông góc.
- Tiến hành bấm sinh thiết (cần dặn người bệnh nín thở trong khi bấm). Lấy ít nhất
3 mẫu bệnh phẩm đạt yêu cầu theo các hướng khác nhau của tổn thương được
ngâm chìm trong dung dịch formol
- Kiểm tra vết sinh thiết xem có máu tụ không qua siêu âm.
- Băng ép vị trí sinh thiết và theo d i trong vòng 30 phút tới 1 giờ
VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Biến chng sm
- Máu t trên đường kim dn, nếu có - băng ép, theo d i
- Chy máu khoang sau phúc mc hoc trong phúc mc: theo dõi, dẫn lưu.
- Tràn khí màng phi (tổn thương cực trên thn): hút chân không màng phi
- Tiểu máu đại th hoc vi th: Theo dõi sau sinh thiết khong 4 gi có th phát hin
biến chng và x trí kp thi. Nm ngh trong vòng 12 tiếng.
2. Biến chứng muộn
- Gi phình động mch: theo dõi
- Nhiễm trùng đường sinh thiết: kháng sinh 5-7 ngày
- Cy ghép tế bào u: Hn chế tối đa bằng tiến hành th thut trùng và s dng
kim sinh thiết đồng trc.
462
SINH THIẾT KIM CHẨN ĐOÁN M BỆNH HỌC
TỔN THƢƠNG THẬN, TỤY, TUYẾN THƢỢNG THẬN DƢỚI
HƢỚNG DẪN CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
I. ĐỊNH NGHĨA
Là phương pháp làm hiện hình các tổn thương thận bằng chụp cắt lớp vi tính và
hướng dẫn chọc kim lớn lấy mảnh bệnh phẩm chẩn đoán mô bệnh học.
kỹ thuật có độ chính c cao nhằm chẩn đoán các bệnh thận mạn tính, chẩn
đoán phân biệt u thận lành với ác tính chẩn đoán phân loại bệnh học các khối
ung thư thận.
II. CHỈ ĐỊNH
- Tổn thương thận mạn tính.
- Các khối u thận chưa r bản chất
- Các tổn thương hoặc các khối u thận kích thước, vtrí khó tiếp cận bằng
phương pháp siêu âm (u cực trên thận).
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tổng prothrombine dưới 60%
- S ng tiu cầu dưới 60.000/ml
- TCA trên 1,5 ln chng (thời gian đông máu trong điều kiện đặc bit)
- Trường hp không kết dính tiu cu phi tm dng tiến hành t 8-10 ngày
- Những trường hp suy gan, suy thn nng
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
- 1 bác sỹ chẩn đoán hình ảnh
- 1 kỹ thuật viên điều khiển máy chụp cắt lớp
- 2 điều dưỡng trợ thủ kỹ thuật: 1 vòng trong, 1 vòng ngoài
2. Phƣơng tiện
- Máy chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò
- Bộ dụng cụ trùng gồm: dung dịch sát khuẩn, khay, gạc, toan lỗ, lưỡi dao mổ,
băng, bơm kim tiêm, găng vô khuẩn....
- Thuốc tê Xylocaine 2 5-10ml
- Lọ đựng formol 10
463
- Kim sinh thiết chuyên dụng, lưu ý chọn độ dài, kích thước phù hợp với tổn thương
đích.
- Khay đựng dung dịch sát trùng (Cidex) nước muối sinh lý: Tái sử dụng kim
sinh thiết
- Hộp chống sốc và các phương tiện cấp cứu.
- Nên tiến hành sinh thiết ở cơ sở y tế có đơn vị hồi sức cấp cứu.
3. Ngƣời bệnh
Hợp tác giữa người bệnh trong quá trình sinh thiết thận rất quan trọng: giải
thích với người bệnh hiểu sự cần thiết của thủ thuật sinh thiết, nguy cơ lợi ích của
phương pháp sinh thiết.
Đặt kim lưu tĩnh mạch để tiêm thuốc cản quang, an thần và giảm đau, cũng như
xử trí tai biến khi cần.
4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
- Người bệnh nằm trên bàn chụp theo tư thế nằm sấp, chếch hoặc nghiêng tùy thuộc
vào bên và vị trí tổn thương.
- Chụp định vị với lát cắt 3mm hoặc 5mm tập trung vị trí tổn thương đã được xác
định trên phim chẩn đoán bằng các dụng cụ đánh dấu (thường dùng vỉ 5 kim tiêm
dán trên da người bệnh).
- Xác định vtrí chọc kim sinh thiết theo tọa độ lựa chọn trên nguyên tắc đường đi
ngắn nhất. Đường hướng kim sinh thiết chắc chắn nhất có thể là tôn trọng khoang
giải phẫu. Chứng minh các cấu trúc xoang thận, mạch máu lớn: tiêm thuốc đối
quang khi cần thiết.
- Sát trùng vị trí đánh dấu và gây tê tại chỗ
- Rạch da 3mm đưa kim dẫn đường theo góc đã xác định trước tới vị trí bờ tổn
thương chụp cắt lớp vi tính kiểm tra đầu kim dẫn đường vào đúng vị trí tổn
thương đích (vỏ kim dẫn đường được lưu trong suốt quá trình sinh thiết)
- Rút l i kim dẫn đường thay thế bằng kim sinh thiết bấm tự động để cắt bệnh
phẩm (cần dặn người bệnh nín thở khi thực hiện động tác bấm sinh thiết)
- Cần thiết lấy nhiều mẫu bệnh phẩm trong các trường hợp: tổn thương không xếp
loại (chẩn đoán ban đầu), tổn thương thụ thể nội tiết bản (theo bệnh học
thận).
- Lấy mẫu với số lượng ít trong các trường hợp: u tái phát, tổn thương thứ phát của
thận đã biết, u không hoại tử
464
- Mẫu bệnh phẩm được cố định trong formol 10 hoặc nước muối trong trường hợp
làm sinh thiết tức thì.
- Cần thiết mối liên kết chặt chẽ giữa các nhà lâm sàng, nhà giải phẫu bệnh
chẩn đoán hình ảnh nhằm các thông tín chính xác khung cảnh lâm sàng tiền
sử bệnh, giả thiết chẩn đoán khác và cách lựa chọn tổn thương đích, kích thước, số
mẫu bệnh phẩm.
- Kiểm tra vết sinh thiết có máu tụ không bằng chụp cắt lớp lại
- Băng ép vị trí sinh thiết và theo d i trong vòng 4 giờ
VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Biến chng sm
- Máu t trên đường kim dẫn đường: băng ép, theo d i
- Chy máu khoang sau phúc mc hoc trong phúc mc: theo dõi, dẫn lưu.
- Tràn khí màng phi: hút chân không màng phi
- Tiểu máu đại th hoc vi th: theo dõi sau sinh thiết khong 4 gi th phát hin
biến chng và x trí kp thi.
2. Biến chứng muộn
- Gi phình động mch: theo dõi
- Nhim trùng đường sinh thiết: kháng sinh 5-7 ngày
- Cy ghép tế bào u: hn chế tối đa bng tiến hành th thut trùng s dng
kim sinh thiết đồng trc.