SÁNG KIN KINH NGHIM
CHỈ ĐẠO
SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
GIỜ DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4,5
A/ ĐẶT VÂN ĐỀ
I) TM QUAN TRNG CA THIT B DY HC VÀ TÀI LIU THAM
KHO TRONG VIC NÀNG CAO CHẤT LƯNG DY HC
1/ Thiết b dy hc:
Quá trình dy hc mt chuỗi đan xen kế tiếp nhau ca giáo viên hc sinh. Trong
đó hoạt động tích cc ca hc sinh ý nghĩa quyết định trong vic nâng cao kh năng
hiu sâu, nh lâu vn dng tt nhng kiến thức đã hc vào thc hành. vy, phi
những điều kin tương ứng đảm bo cho quá trình này din ra mt cách có hiu qu.
- Thiết b dy hc góp phn làm sáng t thuyết to điều kin cho hc sinh hoạt động
với tư cách là nhân vật trung tâm ca qúa trình dy hc.
- Theo các nhà tâm học, đứng trước vt tht, hay các hình nh hiện tượng t hiên, hc
sinh s hng thú hc tập hơn, tăng cường sc chú ý quan sát để rút ra các ết luận đúng đắn.
Hng thú nhn thc là mt trong nhng yếu t có tính quyết định ến hiu qu ca quá trình
hc tp. Hng thú ham mê hc tp là mt trong nhng gun gc ch yếu nht ca vic hc
tập đạt kết qu cao, là con đường dn ti sáng tạo tài năng. Thiết b dy hc góp phn quan
trng phát trin tính tích cc ch động ca hc sinh, giúp các em d nh, d hc hơn.
- Với tư cách là phương tiện chứa đựng và chuyn ti thông tin ti hc sinh. Thiết b dy
học ( TBDH ) được coi mt ngun tri thc quan trọng nhưng cũng phải được s dng
trong nhng tình hung có vấn đề. Thông qua s hướng dn ca giáo viên, hc sinh ( HS )
t khám phá, t chiếm lĩnh kiến thức để đạt đến mục đính thực hành hiu quả. Đổng
thi giáo viên cũng thật s vai trò điều khin hoạt động ca hc sinh bng thiết b dy
hc. Vic s dng TBDH s không còn ý nghĩa nếu ch hình thc hoc quá lm dng,
khi giáo viên không làm ch được kiến thc.
- thế, đội ngũ giáo viên phải được nm bt hiu biết đầy đ ni dung kiến thc
chương trình môn, lớp. Cao hơn nữa, cn phi nghiên cu tìm tòi, m rng nâng cao hiu
sâu hơn những kiến thức, chương trình qua vic nghiên cu tài liu tham kho.
2/ Tài liu tham kho:
Trong thi gian gần đây, tài liệu tham khảo trong nhà trường Tiu học được cung ng
kp thi phong phú nhiu th loi. Ni dung cách trình bày ca tài liu cũng được
điều chnh phù hp vi chun kiến thức theo QĐ16/ BGD&ĐT- B giáo dục đào tạo
quy định. đã tr thành ngưi bạn đồng hành ca giáo viên. Phn ln nhng giáo
trình rất bản v lun cũng như việc đổi mới phương pháp dạy hc do các tác gi
uy tín ln v chuyên ngành biên son. Hàng lot vấn đ then cht, bng ngh thuật
phạm được đưa đến cho đội ngũ giáo viên tiếp cận. Cao hơn nữa, lại được trao đổi phn
hi nhng vấn đề thc tiễn đến tác gi qua nhiều phương tiện. Nh đó giáo viên dễ dàng
lĩnh hội được nhng kiến thc những phương pháp thích hợp, làm sở cho giáo viên t
hc, t bồi dưỡng để nâng cao chất lượng gi dy.
Hơn nữa, hai hot động y, li hai ni dung ca mt vấn đề - Thc hin mục đích:
nâng cao chất lượng ging dy ca GV chất lượng hc tp ca HS”. Vic s dng thiết
b dy hc quá trình c th hoá, tường minh nhng lun tri thức thông qua phương
pháp dy hc. Ngược lại,đọc tài liu tham kho lại sở khoa hc, là tiền đề, điều
kin dn dt học sinh đi tìm kiến thc khoa hc thông qua s dng TBDH
II- TÌNH HÌNH THC TRNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN-HC SINH:
1) Chất lượng đội ngũ giáo viên:
Vi tng s 30 giáo viên. Trong đó
- 20 GV - 67% đạt trên chun
- 2 GV - 0,7% đang theo học Đ.H.T.C
- 8 GV - 27% đạt chun tiu hc.
90% GV được xếp loại đạt t TB tr lên.Trong đó
- 10% đạt Gii
- 50% đạt loi Khá
- 30% đạt loiTB
- 10% chưa đạt yêu cu.
2) Chất lượng hc sinh :
T tinh thn thc hin cuc vận đng 2 không vi 4 nội dung, đánh giá thực cht, :2 xác
định được chính xác chất lượng HS . C th là:
Gii: 20% , Khá: 30% , TB: 43% , Yếu: 5% , Kém: 2%.
3) Những khó khăn vướng mc:
T ngày tôi được v nhim s mi, vic nm bt tình hình thc lc không my thun
li, lại không thay đổi cách thc qun lí. vy, nhng tâm huyết vi công vic li
chính những vướng mắc khó khăn. Chính vì thế, sau 3 năm, với nhiu bin pháp tích
cực, nhưng những kết qu đạt được ch là:
a Giáo viên giỏi: 3/30 đạt 10% đến 5/30 đạt 16,66 %
b. Giáo viên khá: 15/30 đạt 50% đến 20/30 đạt 66,66 %.
c. Giáo viên TB: 9/30 đạt 30% đến 5/30 đạt 16,66 %.
d. GV chưa đạt y/c: 3/30 đạt 10% giảm đến không còn na.
Mũi nhọn hc sinh gii (HSG) các cấp hàng năm không ổn định, giao động trong
khong v th 4 đến th 10 trong huyện, có năm mất (th 29) trong huyn.
Nếu làm mt phép so sánh gia trình độ đội ngũ GV với chất lượng đội ngũ GV thì
d dàng nhn thy mt nghịch lí. Đây chính điều thôi thúc tôi trăn trở, tìm tòi nhiu
bin pháp tích cực để khc phục khó khăn vướng mc. Sau khi xây dng xong
trường CQG Mức I, sở vt cht thun lợi hơn nhiu . Hiệu trưởng điều kin tp
trung cao vic qun hoạt động dy hc Các biện pháp phong phú hơn, đa dạng hơn.
Đặc bit vic d gi lên lp, bồi dưỡng kh năng thực hành cho GV. Từng bước cht
lượng đội ngũ được nâng lên, nhưng kết qu đó cứ d dàng mất đi, không bền vững được,
khi chưa trở thành một động lực thúc đẩy phong trào.
4) Nguyên nhân thc trng:
- Có nhiều nguyên nhân nhưng phải khẳng định rng: Tài liu tham kho và thiết b iay
hc là công c vô cùng quan trọng có tác động trc tiếp đến hoạt động nhn thc ; ua HS.
Thế nhưng, ở đây, rất ít GV chú trọng đến vic nghiên cu tài liu tham kho
1 s dng thiết b dy hc. vy, mi GV c gắng đến đâu, thì các phương pháp iiy
hc cũng chỉ duy nht mt công c giao tiếp là ngôn ng . HS không được khám rrá, tìm
tòi sáng to, chiếm lĩnh kiến thc thông qua hoạt động ca chính các em nên •-ng tr
thành vai trò ch th được.
- Có khi GV li s dng TBDH hình thc chiếu lệ, đưa ra không đúng lúc, hoặc
- .ỏng xác định được kiến thc cn khai thác, không biến t nhng kiến thc bên
zoài thành nhng thao tác c th bên trong ca HS th hin trên TBDH. vy, nhng
hiu biết ca các em khó tr thành tài sn riêng của các em để góp phn rèn jyện duy
độc lp sáng to.
- Cũng GV ngôn ngữ diễn đạt không tht gn gi với HS, không kích thích được
ng thú hc tp ca HSế
- Có GV chưa có kinh nghiệm t chc hoạt động ca HS, phi làm thay cho HS nhái :.-
eo. khi còn vi vàng, HS không kp suy nghĩ, không kp tho lun nên mt b rhn
HS chm tiếp thu không hot động được
- Vic chun b, nghiên cứu TBDH trước khi lên lớp không được quan tâm đúng nức,,
chưa'nắm được cách s dng hoặc chưa biết phi hợp đúng lúc.
- Vic nghiên cu tài liu tham khảo để m rng nâng cao kiến thức chưa được chăm ; 3
thường xuyên. Kiến thc b sung không đáp ng kp thi vi yêu cầu đổi mi, ls GV
chưa làm chủ được kiến thc trong gi dy.
- T tình hình thc trạng trên đây, tôi thật s trăn trở đi sâu vào nghiên cứu đúc rút
SKKN: “Ch đạo s dng Thiết b day hc - Nghiên cu tài liu tham kho - Nâng cao
chất lượng gi dy tiếng vit lp 4,5”.
B/ GII QUYẾT VÂN Đ:
I/ NHN THC V VAI TRÒ QUN LÍ
1-Nhn thc v công tác nâng cao chất lượng đội ngũ GV-Chất lượng HS:
Là Hiệu trưởng thc hin vai trò điều hành toàn b hoạt động của nhà trường
Thông qua 4 chc năng.Đó là: Kế hoch hoá, t chức, điều khin và kim tra. Mi : "chc
năng đều vô cùng quan trng và có mi quan h tương tác lẫn nhau, h tr cho
nhm thc hin mt mc đích , không xem nhẹ chức năng nào. Tôi hoàn toàn không có
tham vng phân tích vai trò ca 4 chức năng này. Mà điều tôi mun nói r:ng phạm vi đề tài
này là, xác định phương pháp, cách thức làm đúng bổn phn ca r -'i tr ct trong hot
động trng tâm của nhà trường tiu hc.
Hoạt động trng tâm của nhà trường là Dy- Hc. Ly trc hot động Dy- Học điểm ta,
ly chất lượng đội ngũ GVvà HS làm mục đích. Nắm chc ni dung : - ương trình và đối
tượng HS để ch đạo sâu t kế hoch hoạt động ca tng lớp đến in từng đối tượng HS
phương châm, là cốt li. Không ch điều hành chung chung. Nhất là trong giai đoạn đổi
mi, s chi phi thời lượng cho vic xây dng csvc rt d
- ln át vai trò của người tr ct, nh hưởng đáng kể đến chất lượng đào tạo HS.
2 - Nhn thc v chương trình tiếng vit lp 4,5:
Năm học 2007-2008 tiếp tc ch đạo thc hiện chương trình theo QĐ 16/ 2006-
3GD&ĐT Ngày 5 tháng 5 năm 2006, nâng cao chất lượng toàn din , bc tiu hc -“ấn đấu
đến năm 2010 đạt 100% HS hc 2 bui/ ngày. Bám chc nội dung chương rình ca tng
môn, tng lớp đ ch đạo đổi mới phương pháp dạy hc phù hp và hiu ju nht cho tng
đối tượng HS c th, trên tinh thn “Nh nhàng, t nhiên chất ượng”. Vai trò ca GV
quyết định chất lượng dy hcếvy, hơn bao giờ hết, mc
iích đầu tiên là nâng cao chất lượng đội ngũ GV- làm động lc thúc đy nâng cao
cht fng HS.
Chương trình tiếng vit mi lớp 5 được xây dựng trên cơ sở nn ca lp 4. Ngoài lính
tích hp, thì chương trình cũng được xoay quanh trục đồng tâm. vy, v mt ?
ương pháp những điểm tương đồng. Chính vy, vic nâng cao chất lượng gi
i_v ca lp 4,5 trong nội dung đề tài cũng tập trung đi sâu vào tường minh c th các
í d lp 5.
Cnương trình tiếng vit mi lớp 5, được sp xếp theo nhiu phân môn, các phân môn
Công tác, h tr, liên quan cht ch vi nhau, tích hp vào k năng tập m văn,
đầu ri ca qtrình dy hc tiếng việt.nhưng để đạt được mục đích yêu cầu đó, phải
ly các
- -.in môn khác làm nn tảng, trong đó “Luyn t và câu” là d liu vô cùng quan trng
Đó là:
- T: T đơn và từ phc, t ghép và t láy, t phân theo t loi, t đng nghĩa, từ rii
nghĩa, từ đồng âm, t nhiu nghĩa, quan hệ t...................
- Câu: Câu đơn, câu ghép, câu phân theo mục đích nói, liên kết câu, trng ng, du
cu ......
Trong đó, những vấn đề v t ghép - t láy, t đồng âm và t nhiu nghĩa- là nhng
- c tế còn nhiều vướng mc.
Vi phạm vi đề tài này, tôi xin đề cp những vướng mắc trong chương trình luyn t