1
PHÒNG GDĐT VINH
TRƯỜNG THCS LÊ LI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
“HƯỚNG DẪN HỌC SINH KHAI THÁC CÓ HIỆU QUẢ
BÀI TOÁN VỀ BA ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC”
Vinh, ngày 04 tháng 04 năm 2011
2
PHẦN I: ĐẶT VẤN Đ
Hc toán gắn lin vi hoạt động gii toán. Thông qua việc hướng dẫn học
sinh gii toán, người giáo viên cn n luyện cho học sinh năng lực tư duy, tính
độc lập, linh hoạt, sáng tạo nhm đáp ứng yêu cu đào tạo con người mới. Việc
khai thác hiệu quc bài toán mt trong những cách bi dưỡng cho học sinh
nhng năng lực đó. Ngi ra, việc khai thác hiệu qu i toán n đem li
cho học sinh những gi học tv, lòng say hng thú n hc, bi m lý
học sinh nói chung luôn muốn biết và tìm tòi cái mi. Để n luyện k năng gii
toán cho học sinh, mt phương pháp hữu hiệu là t một bài toán ban đầu và cách
giải i toán đó, ta có th hướng dn học sinh khai thác đ phát biểu giải
được nhiềui toán khác.
Để khai thác và phát trin mộti toán, ta có th s dụng các cách sau:
- S dụng triệt để kết qu chng minh được, lật ngược vn đề khai thác i
toán đảo.
- S dụng kết qu i toán một s phép bin đổi hình học như đối xng m,
đối xng trục để tạo ra i toán mi chng minh được bng ch s dụng kết
qui toán đã có.
- Khái quát hoá đi đến i toán tng quát.
- Đặc biệt hoá để khai thác bài toán cc tr.
- Tương t, m rộngi toán….
Việc hướng dn học sinh cách khai thác một bài toán một trong nhng
vn đ kkhăn đối vi giáo viên, đòi hỏi ngưi giáo viên cn phi vn kiến
thc sâu rộng, kn trì và cn nhiều thi gian. Đối vi học sinh, vic rèn luyn
k năng khai thác rt cn thiết, nhm nâng cao kh năng t học, sáng tạo, tư
duy độc lập đặc biệtgây được hng thú học tập.
Qua thực tế ging dy, tôi nhn thy rng bài tập v đường tròn rất quan
trng đi vi học sinh, đặc biệt là chương III hình học 9: “Góc vi đường tròn”.
Mặt khác lượng kiến thức i tập v đưng tròn tương đối nhiu đa dng
nên học sinh khá khó khăn trong việc h thng dng bài tp cũng như cách giải.
vy, nếu t một i toán đơn giản ban đu, nếu biết cách hưng học sinh m
3
li giải ri t đó tạo ra được một s i toán nhằm củng c lại h thống kiến
thức đã học t việc thu nhn h thống kiến thức của chương tr nên d ng
hơn đối với học sinh đại trà nói chung phát triển tư duy cho học sinh kgiỏi
nói riêng.
Nhm khc phục nhng khó khăn trong vic hướng dn học sinh ch t học
và cách khai thác i toán hiu qu, tôi đã rút ra một s kinh nghiệm để cng
c phát triển tư duy cho học sinh. Trong đề tài này i xin trình y việc
“Hướng dẫn học sinh khai thác hiệu quả bài toán v ba đường
cao trong tam giác” để củng cố và nâng cao kiến thức chương III, Hình học
9 cho học sinh; đặc biệt k năng chứng minh t gc nội tiếp khai thác các
tính chất của t giác ni tiếp để giải toán.
4
PHẦN II: NỘI DUNG
Ta bt đầu t bài tập 10 trang 104 - SGK Toán 9 - Tp Một.
i toán 1: Cho tam giác ABC,c đường cao BD và CE. Chng minh rng:
a. Bốn đim B, E, D, C cùng thuc một đường tròn.
b. DE < BC.
Phânch bài toán: Đây là bài toán thuộc
Chương II “Đường tròn” của chương trình Hình
học 9. Là bài tập nhằm củng cố lại định nghĩa
đường tròn và mối liên hgiữa đường kính và
y của đường tròn, nên để gii bài tập ta cần
chỉ rõ cho hc sinh phương pháp. Cụ thể:
a) Để chứng minh 4 điểm B, E, C, D cùng thuc một đường tròn ta có th:
- Chra một điểm cách đều cả 4 điểm B, E, C, D (đó trung điểm I của đoạn
BC) hoặc
- Ch ra mt đường tròn đi qua c 4 đim B, E, C, D đường tròn đường
kính BC.
b) T kết quchứng minh câu a) => ED và BC hai dây của một đường
tròn BC đường kính của đường tròn đó => ED < BC (Định liên h giữa
y và đường kính).
T đó ta có cách giảii toán như sau:
Giải:
a) ch 1:
Gọi I là trung đim của đoạn BC.
BEC vuông tại E (gt) => trung tuyến
EI = IB = IC =
1
2
BC
BDC vuông ti D (gt) => trung tuyến
DI = IB = IC =
1
2
BC
A
BC
D
E
I
A
BC
D
E
5
Do đó IE = ID = IB = IC => 4 điểm B, C, D, E ng thuộc một đưng tròn,
đó là đường tròn tâm I, bán kính
1
2
BC.
ch 2:
0
90
=> E
đường tròn đường kính BC
0
90
BDC
=> D
đường tròn đường kính BC
Do đó E, D thuộc đường tròn đường kính BC => 4 điểm B, E, D, C cùng
thuộc đường tròn đường kính BC.
b. Trong đường tròn đường kính BC: ED là dây, BC là đường kính
=> ED < BC (liên h giữa dây và đường kính trong một đường tròn).
* Nhn xét 1:
- Kết quả bài toán trên luôn đúng với mọi tam giác ABC.
- Nếu i tp y được đưa ra sau bài “T giác nội tiếp của Chương III,
Hình hc 9, ta th phát biểu kết qu câu a) dưới hình thức kc: Chứng
minh t giác BECD nội tiếp dấu hiu được s dụng hai đỉnh k nhau
cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới hai góc bằng nhau hoc t giác
4 đỉnh cùng nằm trên một đường tròn. T i toán y ta th khai thác
thành mt s i toán nhằm củng c các kiến thc v góc với đường tròn
phát triển tư duy cho học sinh. C th:
1. Đối với học sinh trung bìnhthể cho học sinh u kết quảơng tự
- Nếu gọi H giao điểm của BD và CE => H trc tâm của tam giác ABC
AH
BC tại K.
Chứng minh tương tự ta có các kết quả sau:
a. Bốn điểm:
C, K, E, A cùng thuc đường tròn đường
kính AC;
A, D, K, B cùng thuc đường tròn đường
kính AB;
A, E, H, D cùng thuộc đường tròn đường kính AH;
C, D, H, K cùng thuộc đường tròn đường kính CH;
E
D
C
B
A
K
H