T P HC M , t h á n g 0 1 n ă m 2 0 1 3
Thực hiện: K22-D3-nhóm 13
1. Nguyễn Thị Anh
2. Huỳnh Khương Duy
3. Trần Việt Đức
4. Vũ Th Thu Giang
5. Võ Th Quốc Hương
6. Hoàng Phương Nam
7. Nguyễn Huỳnh Nam
8. TCông Khoa
2013
SME exporting challenges
in transitional and
developed economies
GVHD: TS. Đinh Thái Hoàng
T
ỜNG ĐẠI HỌC KINH T TH
ÀNH PH
HCHÍ MINH
VIN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Phương pháp nghiên cu khoa học GVHD: TS. D.T.Hoang
K22- Đêm 3 - Nhóm 13 Page 1
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG BÀI NGHN CU
1. Giới thiu
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu y tìm cách mrộng ng việc trước đó của Scharf và các cộng
s(2001) đó là xem xét những thách thức mà các doanh nghip vừa và nh phi đi
mt trên con đường hi nhp quc tế. C thlà đánh giá quá trình quc tếa ca các
nn kinh tế chuyn đi và pt trin.
1.2. Phương pp thiết kế và cách tiếp cn
Phương pháp lun nghiên cứu trọng m cho bài viết này là sử dng phương
pháp đnh tính bao gồm cả vic điều tra chuyên sâu v mt "sự cố nghiêm trọng". Sự
cố được nói đến y là "cơn ác mng ti tệ nhất " hoc "thách thức lớn nht" trong
hot đng kinh doanh quc tế của công ty. Đốiợng điều tra đưc yêu cầu "tường
thuật li" các "sự cố nghiêm trọng" đó, tính chất, hậu qu của chúng và cách xlý.
1.3. Nhng pt hiện
Các nhà xut khẩu vừa và nh trong các nn kinh tế đang pt trin gặp phi
mt s vn đề xut khu liên quan đến vic đáp ứng chất lượng sn phẩm và công tác
qun trị logistic.
Các nhà xut khẩu vừa và nh trong các nn kinh tế phát triển li phi đi mt
vi các vn đnhư skhác bit ca các quc gia, ri ro trong kinh doanh nói chung và
hot đng logistic.
1.4. Hn chế/ý nghĩa của nghiên cứu
Hn chế: việc ki quáta những phát hin được tìm thy do cỡ mu nh.1
Ưu điểm: mang li mt shiu biết sâu sc v các thách thức mà các nhà xuất
khẩu vừa và nh phải đi mt
Ý nghĩa: nghiên cứu này đt nền tảng ban đầu cho những nghiên cứu rng hơn
v những thách thức mà các doanh nghiệp xut khu vừa và nh các nn kinh tế
khác nhau trên thế giới phi đi mt.
Phương pháp nghiên cu khoa học GVHD: TS. D.T.Hoang
K22- Đêm 3 - Nhóm 13 Page 2
1.5. Tính đc đáo hay giá trị của nghiên cứu
Bài viết m rộng mt nghiên cứu trước đó trong việc đánh giá những thách
thức mà các doanh nghiệp xut khẩu vừa nh phi đi mt bng cách so sánh
những kinh nghiệm ca các n qun trị doanh nghiệp trong hai môi trường kinh tế
khác nhau từ đóm ra skhác bit trong các thách thức tương ứng.
2. Tng quan lý thuyết
Tác giả dựa o i ngiên cứu ca Scharf và ng s(2001) v những thách
thức mà các SME phi đi mặt trên con đường hi nhập quc tế đ pt triển thêm.
Bên cạnh đó, tác gi cũng dựa vào mt s nghiên cứu:
- Các SME đóng p mt cách đáng k vào xut khẩu của các quc gia
(Fletcher, 2004)
- Các doanh nghip nh ny càng quc tế hóa nhanh chóng và thâm
nhp o thương trường thế gii sớm hơn so với trước đây (Anderson và các cộng sự,
2004).
- Các doanh nghiệp nh trẻ thì rt nhạy cm vi hàng rào xut khu
(Katsikeas và Morrgan, 1994).
- Ngoài ra c giả cũng tham khảo nhiu c giả khác như: Arinaitwe,
Leonidou, Bilkey, Tesar, Tarelton, Albaum, Bannock,
Trong i viết ca mình, tác giả nghiên cứu những kinh nghiệm xut khẩu của
các doa`nh nghip vừa nh 2 đa điểm pn biệt, đi din hai nền kinh tế khác
nhau, chuyển đi và pt trin, đó là Việt Nam và Bang Idaho (M). Nhìn chung nền
kinh tế ca 2 vùng đu bt đầu tthời kì quá đ chuyển thình thái kinh tế cổ đin
sang hình thái kinh tế mới:
Việt Nam
- Công cuc đi mi những m 80 pt trin kinh tếnhân và đu
c ngi
Phương pháp nghiên cu khoa học GVHD: TS. D.T.Hoang
K22- Đêm 3 - Nhóm 13 Page 3
- Thành tựu:1991-2000, GDP ng 200%. Các nnh ng nghiệp
ngành dch v ng, gim t trọng ng nghip. Hơn mt triu vic làm mi đã được
to ra hàng năm
- Ci cách đã dn đến mt môi trường kinh doanh đc trưng bởi mt h
ởng kép: mt h thng pháp lut yếu kém và nn kinh tế sdng tin mt.
- Nhiu nhà qun trị Vit Nam không đy đ những k ng cn
thiết và sh trợ đ cạnh tranh trong th trường tn cu ngày càng khc lit.
Bang Idaho
- Các ngành kinh tế ch đạo: sn xuất công ngh cao,ng nghip, chế
biến thực phm các sản phm tg, thương mi bán l và dch v du lch, y tế,
kinh doanh.
- Thành tựu: 1998-2005 giá trị xut khẩu ca Idaho đạt 3.2 t đô la. Các
sn phm xut khẩu ch lực là sản phẩm công ngh cao (71%), sn phẩmng nghip
(11.7%) (Estrella, 2006)
- Nhà xut khẩu vừa và nh cung cấp phn ln sn phm và dch v cho
các ngànhi trên.
3. Thiết kế và phương pp nghiên cu:
Trong i nghiên cứu, c giả đã sdng phương pp đnh tính đ điu tra sâu
v những thách thức trong kinh doanh quc tế của doanh nghip và kinh nghim đi
phó. Nghiên cứu y phát triển công việc trước đó của Scharf và các cng sự (2001)
trong việc xem xét những thách thức mà các doanh nghiệp vừa và nh phải đi mt
trên con đường hi nhp quc tế. Công trình ca Scharf và cng sự được chú ý bi h
đã sdng phương pháp nghiên cứu đnh tính nlà phương tiện đrút ra những kiến
thức hữu ích từ các kinh nghiệm quản lý.
Nhóm c giả đã phng vấn 16 nhà qun lý xut khu ở Idaho và 13 nhà quản
lý xut khu Vit Nam. Tại Idaho, các doanh nghip được chn lc tdanh b
thương mi các doanh nghip xut khẩu ca bang. Tại Việt Nam, doanh nghiệp được
chn ra từ danh sách các ng ty công b ở Hà Ni và TP. H Chí Minh. Idaho, các
doanh nghiệp chế to và sản phm công nghệ cao, nông nghip và các trang thiết b
Phương pháp nghiên cu khoa học GVHD: TS. D.T.Hoang
K22- Đêm 3 - Nhóm 13 Page 4
ng nghiệp là những lĩnh vực đưc ưu tiên trong lựa chn. Đi diện cho Vit Nam là
các doanh nghiệp cung cp dch v sn xut sn phm. Cuc phng vn tại Vit
Nam được tiến nh 2 trung m thương mi chính là TP. Hà Ni và TP. Hồ Chí
Minh. Còn tại Idaho chúng diễn ra tại nhiu đa điểm trong bang. Đặc điểm mu:
Đc điểm của doanh nghip được phỏng vn
Đc điểm Nhà xut khuM Nhà xut khu VN
Tui thng ty (trung bình) 24 năm 18 năm
Số lượng nhân viên 99 nhân viên 124 nhân viên
Doanh thu trung bình/năm $4.568.571 $6.891.769
Kinh nghiệm xut khẩu (năm) 13 năm 10 năm
Lĩnh vực kinh doanh 50% vể k thut
50% về nông nghip
62% dệt và th ng
23% nông nghip
15% i nguyên thiên nhiên
Trong nghiên cứu này, các nhà qun lý được phng vn dựa trên mt b câu
hi chun như sau:
- Trải nghiệm v thách thức nghiêm trng nht hay “cơn ác mng ti t
nht” của bạn trong quá trình kinh doanh quc tế là gì?
- Các hành đng hay ngun lực nào được bn hoc doanh nghip ca bn
đánh giá là kh thi nht đã được vn dng đ gii quyết vn đề đó?
Các bui phng vn din ra t45 90 phút. Idaho, cuc phng vn được
trin khai bng tiếng Anh. Tại Vit Nam, phng vn được tiến hành bng tiếng Việt
đưc hai nhà nghiên cứu song ngdch sang tiếng Anh. Tất c các cuc phng vấn
đu được ghi âm lại. Văn bn được hai n nghiên cứu xem xét và nhóm chúng theo
từng đ mc riêng. Trưng hp bt kỳ đim o đó chưa th thng nhất s nhờ đến
nhà nghiên cứu thứ ba. Nhìn chung, các nhà nghiên cứu đã thng nht vic nhóm các
đ mc đã đưa ra tbui phng vn và smô tả, gii thích chi tiết trong các câu trả
li cho những thách thức xut khẩu mà các nhà lãnh đo doanh nghiệp vừa và nh
đang phi đối mt.