CURRICULUM ON INTELLECTUAL PROPERTY
Professor Michael Blakeney
Queen Mary Intellectual Property Research Institute
University of London
TÀI LIU GING DY V S HU TRÍ TU
Giáo sư Michael Blakeney
Vin nghiên cu S hu trí tu Queen Mary
Đại hc London
Provided and translated by
the EC-ASEAN Intellectual Property Rights Co-operation Programme (ECAP II)
Tài liu này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II)
dch và cung cp
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp 2
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu cung cp
Bài 4. Nhãn hiu và ch dn địa lý
Nhãn hiu
1. Gii thiu
Lch s
Vic s dng nhãn hiu trên th trường là mt hình thc đặc bit quan trng trong giao
thương các xã hi trước khi có ch viết và xã hi mà mt s ngôn ng đã được s
dng. Nhãn hiu to ra mt cách thc truyn tin thun tin và súc tích vng hóa mà
nhãn hiu được gn lên. Nhng hình thc ban đầu ca nhãn hiu hin đại là vic s dng
các nhãn mác trên công-ten-nơ, các công c, viên gch và các vt dng tương t thi
k Ai-cp và Lưỡng Hà c đại. Dường như mc đích ban đầu ca nhng du hiu này là
để ch quyn s hu, nhưng chúng cũng liên quan đến phương pháp nhn biết nhà sn
xut các vt dng được gn nhãn mác.
Cuc cách mng công nghip bt đầu ti nước Anh vào thế k 18 đã chng kiến s phát
trin ca nhãn hiu hin đại. Nhu cu phát trin này phát sinh do kết qu ca nhng thay
đổi to ln trong quá trình sn xut và phân phi thi k đó. Vic mt đi quan h nhân
gia nhà sn xut và người tiêu dùng, thông qua s phát trin ca nn sn xut quy mô
ln trong các nhà máy được đặt tách ra khi các th trường mà hàng hóa được bán đã
dn đến s cn thiết phi có s ci cách v nhãn hiu cho biu tượng ca s tín nhim và
danh tiếng ca nhà sn xut. Nhiu nhãn hiu ni tiếng xut hin vào cui thế k 19 và
đầu thế k 20. Ví d, nhãn hiu "Sunlight” ca W.H. Lever, có l là nhãn hiu đầu tiên
s dng các k thut tiếp th hin đại liên quan đến sn phm tiêu dùng, được xây dng
vào gia thế k th 19. Các nhãn hiu ni tiếng khác cũng xut hin trong thi k này là
"Singer" (1851), "Vaseline" (1878), "Coca Cola" (1886), "Kodak" (1888),
"Kellogg's" (1915).
Vic s dng nhãn hiu trong quá trình tiếp th hàng hóa không ch quan trng đối vi
nn kinh tế công nghip ni địa, mà còn có ý nghĩa to ln trong thương mi quc tế. Rõ
ràng là nhu cu và hot động ca các thương nhân quc tếđộng lc để áp dng các
chế độ pháp lý, c trong ni địa và quc tế, để điu chnh nhãn hiu. Các nhu cu ca
thương mi quc tế dn ti s hình thành, bt đầu t cui thế k 19, các hip ước và
công ước quc tế v s hu trí tu khác nhau.
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp 3
Chc năng ca nhãn hiu
(a) Ch dn ngun gc
Lut nhãn hiu được xây dng t nhng hành vi gi mo gây thit hi cho người khác,
đó là hành vi theo thông lut nhm ngăn chn vic đánh cp uy tín thương mi ca
người khác. Nhãn hiu được coi là biu tượng tinh túy ca uy tín thương mi. Thit hi
do xâm phm độc quyn đối vi nhãn hiu gây ra là vic tách hàng hóa ra khi người
s hu nhãn hiu. Do vy, nguyên tc ban đầu ca lut nhãn hiu là nhãn hiu phi th
hin ngun gc ca hàng hóa và dch v. Vic xâm phm nhãn hiu xy ra khi mt
người th hin sai v ngun gc thương mi ca hàng hóa. S mp m v chc năng
ngun gc ca nhãn hiu xut hin cùng vi s phát trin ca tiếp th toàn cu thông
qua vic chuyn quyn s dng nhãn hiu. nhiu nước, toà án đưc lp ra để thúc
đẩy hot động chuyn quyn s dng, vi điu kin ch s hu nhãn hiu thc hin
quyn kim soát đối vi cht lượng ca hàng hóa được bán bi bên được chuyn
nhượng quyn (bên nhn li-xăng). Mt tác động quan trng đối vi các nước đang phát
trin, liên quan ti nguyên tc kim soát cht lượng này, là hp đồng chuyn quyn s
dng nhãn hiu s b ràng buc bi công ngh phù hp nhm đảm bo vic duy trì cht
lượng.
(b) Qung cáo hoc tiếp th
Mt chc năng đặc bit quan trng ca nhãn hiu là vic s dng chúng để qung cáo và
tiếp th sn phm. Cách thc mà nhãn hiu thúc đẩy quá trình này là da vào kh năng
phân bit và nhn dng hàng hóa và dch v. Điu này là đặc bit quan trng các th
trường nơi mà s gia tăng ca các hàng hóa cùng loi cho phép người tiêu dùng nhn
dng hàng hóa ca mt thương gia c th. Do vy, th trường nông sn, nơi các sn
phm có xu hướng cùng loi đã đạt được mt s thành công trong vic tiếp th chui
"Chiquita" và cam "Jaffa". Cuba đã đạt được thành công vi nhãn hiu "Bacardi" cho
rượu rum và "Havana" cho xì-gà.
Nhãn hiu là mt cách thc cô đọng để ch sn phm. Do chi phí qung cáo, đặc bit là
qua phương tin truyn thông đin t, vic s dng nhãn hiu s làm gim lượng thông
tin cn truyn đạt. S thành công ca qung cáo làm tăng sc mnh th trường ca ch
s hu nhãn hiu đối vi hàng hóa mang nhãn hiu. Sc mnh th trường ca ch s hu
nhãn hiu càng ln thì càng d dàng xâm nhp vào các th trường nước ngoài. S tăng
trưởng thương mi quc tế là mt trong s các h qu ca s phát trin các hot động
qung cáo quc tế. Chc năng phân bit và qung bá ca nhãn hiu không phi không
b ch trích. Người ta cho rng trong th trường ca các sn phm cùng loi, người tiêu
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp 4
dùng thường b thuyết phc là các sn phm tương t trên thc tế li không ging nhau.
Do đó, s la chn ca người tiêu dùng nhìn b ngoài có v được m rng trong khi s
la chn thc tế thì vn gi nguyên. Mt khác, s phát trin ca nhãn hiu được qung
cáo li là mt động lc cho người qung cáo nhm đảm bo vic mua bán lp li để thu
hi chi phí qung cáo, thông qua vic chào bán hàng hóa có cht lượng cao.
(c) Bo đảm cht lượng
Do người tiêu dùng có th s dng nhãn hiu để nhn biết loi hàng hóa s tha mãn
nhu cu ca h, nên đã to ra động lc cho các nhà sn xut và phân phi nhm đáp
ng nguyn vng chính đáng ca người tiêu dùng v cht lượng sn phm. Do đó, vic
s dng nhãn hiu có khuynh hướng khuyến khích ch s hu nhãn hiu duy trì cht
lượng n định cho hàng hóa và dch v được chào bán dưới nhãn hiu ca h. Điu
này đưc nhn mnh bi yêu cu ca pháp lut đối vi vic kim soát cht lượng trong
các hp đồng chuyn quyn s dng nhãn hiu.
Giá tr c hu trong vic giành được s trung thành ca người tiêu dùng đối vi mt
nhãn hiu c th thông qua vic duy trì cht lượng n định ca sn phm, được xem
như là “danh tiếng” đi kèm vi nhãn hiu. Người tiêu dùng s dng thông tin v ngun
gc cũng như cht lượng có th tin được ca sn phm để cng c quyết tâm mua hàng
ca mình. nhng nơi ch có mt nhãn hiu tn ti, người tiêu dùng s dng thông tin
này để quyết định có mua hàng hay không. Li ích ca điu này đối vi người tiêu
dùng, như đã dn, là h có th tránh được nhng sai lm khi quyết định mua hàng.
Câu hi t đánh giá
SAQ 1 mc độ nào vic bo h nhãn hiu có th được xem như mt hình thc
bo v người tiêu dùng vi chi phí thp?
A. Nhãn hiu là mt hình thc "tc ký", mà người tiêu dùng có th da vào
để la chn đúng sn phm. Vic người tiêu dùng s dng nhãn hiu s
làm gim chi phí thông tin liên quan đến vic đánh giá cht lượng sn
phm và cho phép người tiêu dùng tiết kim các ngun lc mà l ra phi
chi phí cho vic thu thp thông tin v sn phm. Trong h thng pháp
lut mà không có các quy định v bo v người tiêu dùng hoc quy định
v tiêu chun sn phm, hàng hóa ví d, thc phm hay dược phm, thì
nhãn hiu có mt chc năng quan trng không đơn thun là ch báo v
cht lượng mà còn ch báo v tính an toàn và s phù hp vi mc đích s
dng.
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp 5
Lut nhãn hiu đưa ra bin pháp để ch s hu quyn chng li nhng k
làm gi nhãn hiu ca h, thì cũng đồng thi đưa ra bin pháp chng li s
la di người tiêu dùng. Đối vi các nước đang phát trin không có sn
ngun ngân sách, s hp dn đặc bit ca bin pháp này là hình thc bo
v người tiêu dùng này t trang tri kinh phí. Các ý tưởng tiếp th được
trin khai nhm chng li vic la di người tiêu dùng. Ch s hu nhãn
hiu s là người cnh giác nht trong vic giám sát hot động la di và áp
dng các hot động thc thi chng li người có hành vi xâm phm. Điu
này là đặc bit quan trng đối vi các sn phm trong lĩnh vc y tế
dược phm.
Định nghĩa
(a) Nhãn hiu
Điu 15(1) Hip định TRIPS định nghĩa nhãn hiu như sau:
Bt k du hiu, hoc s kết hp các du hiu nào có kh năng phân bit hàng
hoá hoc dch v ca người này vi người khác, đều có kh năng to thành
nhãn hiu. Các du hiu đó, đặc bit là các t ng liên quan đến tên riêng, ký
t, s, các yếu tnh ha và s kết hp các màu sc cũng như s kết hp bt
k các du hiu nêu trên, phi được đăng ký nhãn hiu. Trong trường hp bn
thân các du hiu không có kh năng phân bit hàng hoá hoc dch v tương
ng, các quc gia Thành viên có th quy định kh năng được đăng ký da trên
s phân bit đạt đưc thông qua vic s dng. Các quc gia Thành viên có th
yêu cu, như mt điu kin để đăng ký, các du hiu để đăng ký phi là hu
hình.
Điu 15.4 ca Hip định TRIPS quy định rng: “bn cht ca hàng hoá hoc dch v
mang nhãn hiu không nh hưởng ti kh năng được đăng ký ca nhãn hiu đó”. Quy
định này, trc tiếp trích dn Điu 7 ca Công ước Paris, nhm bo v các quyn đối
vi nhãn hiu cho dù vic bán hàng hóa hoc cung ng dch v liên quan đến nhãn
hiu được đăng ký b cm hoc là đối tượng độc quyn hoc nhượng quyn.
(b) Nhãn hiu dch v
Phù hp vi pháp lut nhãn hiu hin đại, Hip định TRIPS và Điu 16 Hip ước Lut
nhãn hiu (TLT) quy định rng nhãn hiu được đăng ký cho c hàng hóa và dch v.
Công ước Paris quy định cho các bên ký kết “cam kết bo h nhãn hiu dch v”,
nhưng nghĩa v này không mang tính bt buc. Ngày nay, hu hết các nước áp dng
h thng Phân loi quc tế v hàng hóa và dch v theo Tha ước Nice, trong đó quy
định vic đăng ký nhãn hiu cho 38 nhóm hàng hóa và 8 nhóm dch v.