327
SO SÁNH HAI BT ĐẲNG THC KIU LYAPUNOV
THÔNG QUA CÁC VÍ D
Lê Quang Long 1
1. Khoa Sư phạm, trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Trong bài báo cáo này, chúng tôi thông qua mt s ví d c th để so sánh hai bất đẳng thc
kiểu Lyapunov được đưa ra bởi (Ferreira, 2014) và (Long, 2022) cho bài toán với các điều kin biên:
{ 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼y(t)+q(t)y(t)=0,a < t < b,1 < 𝛼 2,
𝑦(𝑎)= 𝑦(𝑏)= 0,
trong đó 𝑞:[𝑎,𝑏] 𝑅 mt hàm liên tc.
T khoá: đạo hàm Caputo, phương trình vi phân phân số, bất đẳng thc kiu Lyapunov.
1. GII THIU
Xét phương trình vi phân cấp hai với điều kiện ban đầu
{y"(t) + q(t)y(t) = 0,a < t < b,
𝑦(𝑎)= 𝑦(𝑏)= 0, (1)
trong đó q(t) là mt hàm liên tc trên [a;b]. (Lyapunov,1907) đã chứng minh rằng phương trình (1)
nếu có nghim không tầm thường thì
|𝑞(𝑡)|𝑑𝑡 > 4
𝑏𝑎
𝑏
𝑎. (2)
Bất đẳng thc (2) gi là bất đẳng thức Lyapunov cho bài toán (1), được dùng như một tiêu
chuẩn để chng t bài toán (1) không có nghim nào khác ngoài nghim tầm thường. C th, nếu
|𝑞(𝑡)|𝑑𝑡 4
𝑏𝑎
𝑏
𝑎
thì bài toán (1) không có nghim nào khác ngoài nghim tầm thường.
T những năm 1970 trở v sau này, cùng vi s phát trin ca gii tích phân s, nhiu tác gi
đã xét lại các bài toán ca gii tích c điển và thay các đạo hàm thông thường bởi các đạo hàm phân
s như đạo hàm Caputo, đạo hàm Hilfer,…. Một trong những bài toán đó là đưa ra bất đẳng thc kiu
Lyapunov cho phương trình vi phân phân số với điều kiện ban đầu:
{ 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼y(t)+q(t)y(t)= 0,a < t < b,1 < 𝛼 2,
𝑦(𝑎)= 𝑦(𝑏)= 0, (3)
trong đó q:[a,b] R mt hàm liên tc.
Năm 2014, (A. M. Ferreira, 2014, Theorem 1) đã đưa ra bất đẳng thc kiu Lyapunov cho bài
toán (2) như sau:
|𝑞(𝑠)|𝑑𝑡 > Γ(𝛼)𝛼𝛼
[(𝛼1)(𝑏𝑎)]𝛼−1
𝑏
𝑎. (4)
328
Sau đó, (Long, 2022, Corolarry 3,4) cũng đưa ra một kết qu khác v bất đẳng thc kiu
Lyapunov cho bài toán (2):
(𝑏𝑠)𝛼−1 |𝑞(𝑠)|𝑑𝑡 > Γ(𝛼)
𝑏
𝑎 (5)
bài báo cáo này, chúng tôi s xét mt s ví d c th nhm so sánh hai kết qu v bất đẳng
thc kiu Lyapunov (3) và (4) trên.
2. KIN THC CHUN B
Định nghĩa (I. Podlubny, 1999). Cho 𝜙 𝐶𝑛[𝑎,𝑏],𝑛 𝑁+, α
(n-1, n], đạo hàm phân s
Caputo vi bậc α được định nghĩa
𝐷
𝑎
𝐶 𝛼𝜙(𝑡)=1
𝛤(𝑛𝛼)(𝑡𝑠)𝑛−𝛼−1𝜙(𝑛)(𝑠)d𝑠,
𝑡
𝑎
vi Γ(.) là hàm Gamma.
3. CÁC VÍ D VÀ NHN XÉT
3.1 Các ví d
Ta s xét 𝑞(𝑡) là các hàm cơ bản thường gp.
3.1.1. Ví d 1. Xét 𝑞(𝑡)= 𝐴 𝑡𝛽,0 𝑡 1,(0< 𝐴,𝛽 𝑅). Khi đó, bài toán (3) trở thành
{ 𝐷
0+
𝐶𝛼𝑦(𝑡)+ 𝐴 𝑡𝛽.𝑦(𝑡)= 0, (0 < 𝑡 < 1),
𝑦(0)= 𝑦(1)= 0. (6)
Ta có
(1𝑠)𝛼−1𝐴 𝑠𝛽𝑑𝑠
1
0= 𝐴 (1𝑠)𝛼−1𝑠𝛽𝑑𝑠
1
0
= 𝐴.𝐵(𝛼,𝛽+1)= Γ(𝛼).𝐴.Γ(𝛽+1)
Γ(𝛼+𝛽+1),
𝐴 𝑠𝛽𝑑𝑠
1
0=𝐴
𝛽+ 1 .
Nếu chn 𝐴 = 27; 𝛽 =10;𝛼 =1,5 thì
(1𝑠)𝛼−127 𝑠𝛽𝑑𝑠
1
0= Γ(1,5).27.Γ(11)
Γ(12,5) 0,72.Γ(1,5)< Γ(1,5),
do đó bài toán (6) không nghim nào khác ngoài nghim tầm thưng theo tiêu chun (5). Trong
khi đó,
27 𝑠10𝑑𝑠
1
0=27
11 >Γ(1,5)1,51,5
[(1,51)(10)]1,5−1 2,3
nên tiêu chuẩn (4) không dùng được trong trường hp này.
Nếu chn 𝐴 = 4; 𝛽 = 1;𝛼 = 1,5 thì
329
4 𝑠𝑑𝑠
1
0= 2 < Γ(1,5)1,51,5
[(1,51)(10)]1,5−1 2,3.
Suy ra bài toán (6) không nghim nào khác ngoài nghim tầm thường theo tiêu chun (4).
Tuy nhiên,
(1𝑠)𝛼−14𝑠𝑑𝑠
1
0= Γ(1,5).4.Γ(2)
Γ(3,5) 1,2.Γ(1,5)> Γ(1,5)
nên tiêu chuẩn (5) không dùng được trong trường hp này.
3.1.2. Ví d 2. Xét hàm 𝑞(𝑡)=ln𝑡,0 < 𝑎 𝑡 𝑏; 𝛼 = 2; 𝑎 = 1; 𝑏 = 3,2.
Khi đó, bài toán (3) tr thành
{ 𝐷
0+
𝐶2𝑦(𝑡)+ln𝑡.𝑦(𝑡)= 0, (1 < 𝑡 < 4),
𝑦(1)= 𝑦(4)= 0. (7)
Khi đó,
ln𝑠𝑑𝑠
3,2
1 1,52 <4
3,2 1
nên bài toán (7) không có nghim nào khác ngoài nghim tầm thường theo tiêu chun (4).
Mt khác,
(3,2𝑠)ln𝑠𝑑𝑠
3,2
1 1,22 > Γ (2)= 1
nên không dùng được tiêu chuẩn (5) trong trường hp này.
3.1.3. Ví d 3. Xét hàm 𝑞(𝑡)= 𝑒𝑡,𝑎 𝑡 𝑏; 𝛼 = 2. Bài toán (3) tr thành
{ 𝐷
0+
𝐶2𝑦(𝑡)+𝑒𝑡.𝑦(𝑡)= 0, (𝑎 < 𝑡 < 𝑏),
𝑦(𝑎)= 𝑦(𝑏)= 0. (9)
Ta có
𝑒𝑠𝑑𝑠
𝑏
𝑎= 𝑒𝑏𝑒𝑎,
∫(𝑏𝑠)𝑒𝑠𝑑𝑠
𝑏
𝑎= 𝑒𝑏𝑒𝑎(𝑏𝑎)𝑒𝑎.
Vi 𝑎 = 10,𝑏 = 0 thì
∫(𝑏𝑠)𝑒𝑠𝑑𝑠
𝑏
𝑎= 1 11
𝑒10 < Γ (2)= 1,
T đó bài toán (9) không nghiệm nào khác ngoài nghim tầm thường theo tiêu chun (5).
Nhưng
330
𝑒𝑠𝑑𝑠
𝑏
𝑎= 1 1
𝑒10 >4
10
nên tiêu chuẩn (4) không dùng được trong trường hp này.
Vi 𝑎 = −1,2,𝑏 = 0,8 thì
∫(𝑏𝑠)𝑒𝑠𝑑𝑠
𝑏
𝑎= 𝑒0,8 3𝑒1,2 1,32 > Γ (2)= 1.
Do đó tiêu chuẩn (5) không dùng được trong trường hp này. Mt khác,
𝑒𝑠𝑑𝑠
𝑏
𝑎= 𝑒0,8 𝑒−1,2 1,92 < 2
nên bài toán (9) không có nghim nào khác ngoài nghim tầm thường theo tiêu chun (4).
3.2. Nhn xét
Qua các d trên, ta không th khẳng định được tiêu chun (4) hay tiêu chun (5) tối ưu
hơn. những trường hp dùng được tiêu chuẩn (4) nhưng không dùng đưc tiêu chuẩn (5) ngược
lại. Hướng nghiên cu tiếp theo, chúng tôi s c gắng đưa ra bất đẳng thc kiu Lyapunov tng quát
hơn cho bài toán (3).
TÀI LIU THAM KHO
1. M. Ferreira (2014). On a Lyapunov-type inequality and the zeros of a certain Mittag-Leffler function. J.
Math. Anal. Appl, (412), 1058-1063.
2. Podlubny (1999). Fractional differential equations. New York: Academic Press.
3. Le Quang Long (2022). A Lyapunov-type inequality for a fractional differential equation under multi-
point boundary conditions. Thu Dau Mot University Journal of Science, (4), Issue 2-2022.