718
CÁC BT ĐẲNG THC KIỂU LYAPUNOV CHO PHƯƠNG TRÌNH
VI PHÂN VỚI ĐẠO HÀM PHÂN S G-CAPUTO
Lê Quang Long1
1. Khoa Sư phạm. Email: longlq@tdmu.edu.vn,
TÓM TT
Trong bài báo này, chúng tôi xét phương trình vi phân với đạo hàm phân s g-Caputo
{ 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼,𝑔𝑦(𝑡)+𝑞(𝑡)𝑦(𝑡)=0,𝑎<𝑡<𝑏,
𝑦(𝑎)=𝑦(𝑎)=𝑦(𝑏)=0,
vi 2<𝛼 3,𝑔𝐶+
1[𝑎,𝑏], 𝑞:[𝑎,𝑏]𝑅hàm liên tục. Chúng tôi thu đưc bt
đẳng thc kiểu Lyapunov cho bài toán trên như sau:
∫[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)|𝑞(𝑠)|𝑑𝑠
𝑏
𝑎Γ(𝛼)
Kết qu này là mới và chưa từng được công b tớc đó.
T khoá: bất đẳng thc kiểu Lyapunov, đạo hàm phân s Caputo, hàm Green.
1. GII THIU
Xét phương trình vi phân cấp 2
{y"(t)+r(t)y(t) =0,a<t<b,
𝑦(𝑎)=𝑦(𝑏)=0, (1.1)
vi r(t) là hàm liên tục trên đoạn [a,b].
Lyapunov (1907) chng minh rng nếu y(t) mt nghim không tầm thường của phương
trình (1.1) thì
|𝑟(𝑡)|𝑑𝑡> 4
𝑏𝑎
𝑏
𝑎 .(1.2)
Bt đẳng thức (1.2) được gi là bất đẳng thc Lyapunov. Gần đây, hướng nghiên cu v
đạo hàm phân s rất được chú trng, nhiu nhà nghiên cứu đã tìmch xây dng bất đẳng thc
kiểu Lyapunov cho phương trình vi phân với các đạo hàm phân s như đạo hàm phân s
Riemann-Liouville, đạo hàm phân s Caputo, đạo hàm phân s Hilfer,… (xem thêm S. K.
Ntouyas (2019), S. K. Ntouyas (2021)).
Năm 2014, Ferreira đã thay đạo hàm cấp 2 trong bài toán (1.1) thành đo hàm phân s
Caputo 𝐷
𝑎
𝐶 𝛼(.). C th, Ferreira xét bài toán
{ 𝐷
𝑎
𝐶 𝛼y(t)+q(t)y(t)=0,a<t<b,1<𝛼 2,
𝑦(𝑎)=𝑦(𝑏)=0, (1.3)
719
vi q(t)hàm liên tục trên đoạn [a,b], và thu được bất đẳng thc kiu Lyapunov cho bài
toán (1.3) như sau (Ferreira (2014)) :
|𝑞(𝑠)|𝑑𝑠>
𝑏
𝑎Γ(𝛼)𝛼𝛼
[(𝛼1)(𝑏𝑎)]𝛼−1 (1.4)
Trong bài báo này, chúng tôi thay đo hàm phân s Caputo trong bài toán (1.3) bởi đạo
hàm phân s bên trái g-Caputo 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼,𝑔(.), xét trường hp bc 𝛼 cao hơn, và bổ sung thêm điều
kiện ban đầu. C th, chúng tôi xét bài toán:
{ 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼,𝑔y(t)+q(t)y(t)=0,a<t<b,2<𝛼 3,
𝑦(𝑎)=𝑦(𝑎)=𝑦(𝑏)=0 (1.5)
vi gC+
1[a,b], và q:[a,b]R là hàm liên tc.
Chúng tôi thu đưc bất đng thc kiu Lyapunov cho bài toán (1.5) như sau (xem Định
lý 3.3):
∫[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)|𝑞(𝑠)|𝑑𝑠
𝑏
𝑎Γ(𝛼) (1.6)
Kết qu này là mới và chưa từng được công b trước đó.
Và để kết thúc bài báo cáo, chúng tôi cũng đưa ra một ví d (Ví d 3.5) để minh ho vic
dùng bất đẳng thc kiu Lyapunov chứng minh bài toán đang xét không nghiệm nào khác
ngoài nghim tầm thường
2. CÁC KIN THC CHUN B
Trong mc này, chúng tôi nhc li mt s khái nim và kết qu cơ bản, các khái nim và
kết qu này có th tìm thy trong I. Podlubny (1999), R. Almeida (2017), S. K. Ntouyas (2021),
và T.J. Osler (1970).
Trước hết, để cho thun tin, ta ký hiu:
𝐶+
1[𝑎,𝑏]={𝑔 𝐶1[𝑎,𝑏]: 𝑔(𝑡)>0,∀ 𝑡[𝑎,𝑏]}
Định nghĩa 2.1 (I. Podlubny, 1999). Cho hàm 𝜙(𝑡)𝐶𝑛[𝑎,𝑏],𝑛 𝑁+, 𝛼(𝑛
1,𝑛). Khi đó, đạo hàm phân s Caputo bc 𝛼 được định nghĩa bởi
𝐷
𝑎
𝐶 𝛼𝜙(𝑡)=1
𝛤(𝑛𝛼)(𝑡𝑠)𝑛−𝛼−1𝜙(𝑛)(𝑠)𝑑𝑠,
𝑡
𝑎
vi 𝛤(.) là hàm Gamma.
Định nghĩa 2.2 (T.J. Osler, 1970). Cho 𝛼>0,𝑔𝐶+
1[𝑎,𝑏], 𝜙𝐶1[𝑎,𝑏]. Tích phân
phân s ca hàm 𝜙 tương ng với hàm g được định nghĩa bởi
𝐼𝑎+
𝛼,𝑔𝜙(𝑡)=1
𝛤(𝛼)∫[𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)𝜙(𝑠)𝑑𝑠.
𝑡
𝑎
720
Định nghĩa 2.3 (R. Almeida, 2017). Cho 𝛼>0; 𝑛𝑁+; 𝑔,𝜙𝐶𝑛[𝑎,𝑏]hai hàm
tho 𝑔(𝑡)>0,∀𝑡[𝑎,𝑏]. Đạo hàm phân s bên trái g-Caputo ca hàm 𝜙 vi bc 𝛼
được định nghĩa bởi 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼,𝑔𝜙(𝑡)=𝐼𝑎+
𝑛−𝛼,𝑔(1
𝑔′(𝑡)𝑑
𝑑𝑡)𝑛
= 1
𝛤(𝑛𝛼)∫[𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)]𝑛−𝛼−1𝑔(𝑠)(1
𝑔(𝑠)𝑑
𝑑𝑠)𝑛𝜙(𝑠)𝑑𝑠,
𝑡
𝑎
vi 𝑛=[𝛼]+1 nếu 𝛼𝑁, và 𝑛=𝛼 nếu 𝛼𝑁.
Trường hp 𝑔(𝑡)=𝑡,∀ 𝑡[𝑎,𝑏] thì đo hàm phân s bên trái g-Caputo 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼,𝑔(.) tr
thành đạo hàm phân s Caputo 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼(.).
B đề 2.4 (R. Almeida, 2017). Cho 𝑛𝑁+,𝑛1<𝛼<𝑛𝑔𝐶+
1[𝑎,𝑏]. Vi 𝜙
𝐶𝑛[𝑎,𝑏], ta có
(𝐼𝑎+
𝛼,𝑔 𝐷
𝑎+
𝐶 𝛼,𝑔𝜙)(𝑡)=𝜙(𝑡)+𝑐𝑘[𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)]𝑘,
𝑛−1
𝑘=0 𝑐𝑘 𝑅,(𝑘=0,,𝑛1).
3. CÁC KT QU CHÍNH
B đ 3.1. Cho 2<𝛼3, 𝑔𝐶+
1[𝑎,𝑏]. Gi s rng 𝑦(𝑡)mt nghim ca bài toán
(1.5). Khi đó, 𝑦(𝑡) có dng
𝑦(𝑡)= 1
𝛤(𝛼)𝐺(𝑡,𝑠)[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)𝑞(𝑠)𝑦(𝑠)𝑑𝑠,
𝑏
𝑎
vi
𝐺(𝑡,𝑠)=
{
(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))2(𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑠))𝛼−1,𝑎𝑠<𝑡𝑏,
(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))2,𝑎𝑡𝑠𝑏. (3.1)
Chng minh. Áp dng B đề 2.4, ta được
𝑦(𝑡)=𝐼𝑎+
𝛼,𝑔𝑦(𝑡)𝑞(𝑡)+ 𝑐0+𝑐1[𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)]+𝑐2[𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)]2,(𝑐0,𝑐1,𝑐2𝑅)
= −1
Γ(𝛼)[𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)𝑞(𝑠)𝑦(𝑠)d𝑠+𝑐0+𝑐1[𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)]
𝑡
𝑎+𝑐2[𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)]2
T điều kin 𝑦(𝑎)=0, ta phi có 𝑐0=0. Mt khác:
𝑦(𝑡)= 1
Γ(𝛼)[𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑎)𝑞(𝑎)𝑦(𝑎)
𝑔(𝑡)
Γ(𝛼)[𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)]𝛼−2𝑔(𝑠)𝑞(𝑠)𝑦(𝑠)d𝑠
𝑡
𝑎+𝑐1𝑔(𝑡)
+𝑐2𝑔′(𝑡)[𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)]
721
𝑔(𝑡)>0,∀ 𝑡[𝑎,𝑏], và 𝑦′(𝑎)=0 nên 𝑐1=0.
T 𝑦(𝑏)=0, ta được
0= −1
Γ(𝛼)[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)𝑞(𝑠)𝑦(𝑠)d𝑠
𝑏
𝑎+𝑐2[𝑔(𝑏)𝑔(𝑎)]2,
hay
𝑐2= 1
[𝑔(𝑏)𝑔(𝑎)]2Γ(𝛼)[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)𝑞(𝑠)𝑦(𝑠)d𝑠.
𝑏
𝑎
Suy ra
𝑦(𝑡)= −1
Γ(𝛼)[𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)𝑞(𝑠)𝑦(𝑠)d𝑠
𝑡
𝑎
+(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))21
Γ(𝛼)[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)𝑞(𝑠)𝑦(𝑠)d𝑠
𝑏
𝑎
= 1
Γ(𝛼)𝐺(𝑡,𝑠)[𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)𝑞(𝑠)𝑦(𝑠)d𝑠
𝑏
𝑎
vi
𝐺(𝑡,𝑠)=
{
(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))2(𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑠))𝛼−1,𝑎𝑠<𝑡𝑏,
(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))2,𝑎𝑡𝑠𝑏.
B đề được chng minh.
B đề 3.2. Cho hàm Green được xác định như trong (3.1). Khi đó,
𝑚𝑎𝑥
𝑡,𝑠∈[𝑎,𝑏]|𝐺(𝑡,𝑠)|=1.
Hơn nữa,
|𝐺(𝑡,𝑠)|=1 khi và ch khi t=s= b.
Chng minh. Trường hp 𝑎𝑡𝑠𝑏 thì 𝐺(𝑡,𝑠)=(𝑔(𝑡)−𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)−𝑔(𝑎))2. D thy
0𝐺(𝑡,𝑠)1,G(t,s)=1 khi và ch khi t=s= b. (3.2)
Trường hp 𝑎𝑠<𝑡𝑏, xét hàm
(𝑡,𝑠)=(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))2(𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑠))𝛼−1,𝑎𝑠<𝑡𝑏,2<𝛼3.
C định 𝑡[𝑎,𝑏] và lấy đạo hàm (𝑡,𝑠) theo biến 𝑠, ta được
𝜕ℎ
𝜕𝑠(𝑡,𝑠)=(𝛼1)𝑔(𝑠)[𝑔(𝑏)𝑔(𝑡)]
[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]2(𝑔(𝑡)𝑔(𝑠)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑠))𝛼−20,∀ 𝑎𝑠<𝑡𝑏.
722
T đó, (𝑡,𝑠) là hàm đồng biến theo biến 𝑠, hay
(𝑡,𝑎)(𝑡,𝑠)<(𝑡,𝑡)=0,∀ 𝑡[𝑎,𝑏].
Suy ra 𝑚𝑎𝑥
𝑡,𝑠∈[𝑎,𝑏]|(𝑡,𝑠)|=|(𝑡,𝑎)|.(3.3)
Kết hp (3.2) và (3.3), ta được
max
𝑡,𝑠∈[𝑎,𝑏]|𝐺(𝑡,𝑠)|=max {1,max
𝑡∈[𝑎,𝑏]|(𝑡,𝑎)| }.
Để tìm max
𝑡∈[𝑎,𝑏]|(𝑡,𝑎)| ta xét hàm:
(𝑡,𝑎)=(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))2(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))𝛼−1,𝑡[𝑎,𝑏],2<𝛼3.
Ta có 𝜕ℎ
𝜕𝑡(𝑡,𝑎)=𝑔(𝑡)[𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)]
[𝑔(𝑏)𝑔(𝑎)]2[2(𝛼1)(𝑔(𝑡)𝑔(𝑎)
𝑔(𝑏)𝑔(𝑎))𝛼−2],
𝜕ℎ
𝜕𝑡(𝑡,𝑎)=0 𝑡=𝑎 hoc 𝑡=𝑡,
vi 𝑡 xác định t
𝑔(𝑡)=( 2
𝛼1)1
𝛼−2 [𝑔(𝑏)𝑔(𝑎)]+𝑔(𝑎)
Lưu ý, 𝑔′(𝑡)>0,∀𝑡[𝑎,𝑏] nên 𝑎< 𝑡<𝑏. Vì (𝑎,𝑎)=(𝑏,𝑎)=0 nên
max
𝑡,𝑠∈[𝑎,𝑏]|ℎ(𝑡,𝑎)|=|(𝑡,𝑎)|=| ( 2
𝛼1)2
𝛼−2[1( 2
𝛼1)𝛼−3
𝛼−2] |<1,(𝛼<2<3).
|(𝑡,𝑎)|=1 nếu 𝛼=3.
Vy max
𝑡,𝑠∈[𝑎,𝑏]|𝐺(𝑡,𝑠)|=1
|𝐺(𝑡,𝑠)|=1 khi và ch khi 𝑡=𝑠=𝑏.
Định lý 3.3. Gi s bài toán (1.5) có nghim không tầm thường 𝑦(𝑡). Khi đó
∫[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)|𝑞(𝑠)|𝑑𝑠
𝑏
𝑎𝛤(𝛼).
Chng minh. T B đề 3.1, ta có
|𝑦(𝑡)| 1
Γ(𝛼)|𝐺(𝑡,𝑠)|[𝑔(𝑏)𝑔(𝑠)]𝛼−1𝑔(𝑠)|𝑞(𝑠)||𝑦(𝑠)|d𝑠,∀𝑡[𝑎,𝑏],
𝑏
𝑎