337
MT S PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
Mai Quang Vinh1
1. Khoa Sư phạm, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Phương trình vi phân một công c hiu qu đưc s dng rộng rãi để hình các vấn đề
thc trong nghiên cu khoa hc k thuật và đi sng. Mt mô hình (gồm các phương trình vi phân)
thường bao gm các tham s liên quan điều kiện ban đầu của các đại lượng đang khảo sát. Mt
câu hi rt t nhiên là đầu ra ca mô hình ph thuộc như thế nào với đầu vào ca mô hình? Vấn đề
này đã thu hút đưc nhiu s quan tâm cho đến ngày nay. Trong kho cu này, chúng tôi s gii
thiu mt s thành tựu đạt đưc trong n lc tr li câu hi trên. Cùng với đó một s ch đề nghiên
cu liên quan có th được trin khai trong thi gian ti.
T khóa: hàm Lyapunov, thuyết mng phn ng hóa hc, Phương trình vi phân, tính ổn định.
1. TNG QUAN
Phương trình vi phân một phương trình toán hc ph thuc vào mt biến độc lp duy nht.
Nó biu din mi quan h gia mt hàm (hoc nhiều hàm) chưa được biết và đạo hàm ca chúng. Lý
thuyết v phương trình vi phân đã được phát trin t rt sớm thu hút được nhiu s quan m
nghiên cu (Isaac Newton, 1744). Nhiu kết qu v phương trình vi phân đã được khám phá. Phương
trình vi phân đã được s dng rộng rãi đ hình các hiện tượng trong nghiên cu khoa hc, k
thut, kinh tế các lĩnh vực khác (George Simmons, 2016; Vladimir Kolmanovskii nnk, 2013;
Edelstein-Keshet, 2005; Lee Segel nnk, 2013). S rất khó để trình bày nhng ng dng phong phú
của phương trình vi phân. Do đó. ở đây chúng tôi chỉ tóm tt mt s ng dng ph biến và cơ bản.
Trong nghiên cu vật lý, phương trình vi phân thường được s dụng để mô hình vấn đề đang
quan tâm. Chng hn, mô hình s chuyển động c vt th, s chuyển động của dao động cưỡng bc.
Phương trình vi phân còn được xem là mt công c h tr để tìm li gii cho các mô hình gm các
phương trình đạo hàm riêng (Farkhad Aliev và nnk, 2023; Venkataraman Balakrishnan, 2020).
Trong kinh tế, phương trình vi phân được s dụng đểnh s ng tng kinh tế, chu k giao
dch thương mại (Anastasios Tsoularis, 2021). Phương trình vi phân được s dng để pn tích các vn
đề tối ưu hóa trong kinh tế, chng hn n tìm kiếm chiến ợc đầuhoc tiêung tối ưu. Những
nhy thường liên quan đến vic ti đa hóa cácm lợi ích ng buc (K. S. Bhamra, 2015).
Phương trình vi phân cũng được s dng rộng rãi đểhình các vấn đề thc tế trong sinh hc.
Chng hn, hình s tương tác giữa các loài trong mt cộng đồng, hình s phát trin ca tế
bào, mô hình dch bnh. Bên cạnh đó, phương trình vi phân cũng được s dng rng rãi trong nghiên
cứu chế động hc ca enzyme (Edelstein-Keshet, 2005; Vinh Quang Mai nnk, 2018; Vinh
Quang Mai nnk, 2021). Ngoài ra, phương trình vi phân cũng đưc s dng rng rãi trong nghiên
cu hóa hc. Có nhng lý thuyết toán hc riêng bit dành cho nghiên cu các h phn ng sinh hóa
phc tp (Feinberg, 2019; Hirokazu Komatsu và nnk, 2018).
Có th thy ng dng phong phú của phương trình vi phân trong nghiên cứu các lĩnh vực khoa
hc, k thuật và đời sng. Khi s dụng phương trình vi phân để mô hình, vic tìm nghim ca nó
cn thiết. Mt khía cạnh thu hút được nhiu s quan tâm trong khi s dụng các mô hình phương trình
vi phân là tính ổn định ca mô hình. Nói cách khác, nghim ca mô hình s ph thuộc vào điều kin
ban đầu của hình như thế nào? Nhiu n lực đã được thc hiện đ tr li câu hi này (Seyed
338
Nikravesh, 2018; Marc Roussel, 2019). Trong báo cáo này, mt s kết qu v phân tích tính ổn định
của phương trình vi phân sẽ được tho lun.
Báo cáo s đưc t chức như sau. Mục 2 s trình bày sơ lược v phương pháp nghiên cứu được
s dng trong kho cu này. Các kết qu ca kho cu này s được trình bày trong mc 3. Cui cùng,
mt s nhận xét cũng như một vài hướng nghiên cu liên quan s đưc tóm tt trong mc 4.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong báo cáo này, chúng tôi s dụng phương pháp nghiên cứu điển hình cho các nghiên cu
toán hc lý thuyết. C thể, phương pháp tra cứu, phân tích, tng hp tài liệu đã được s dng đây.
ới đây là tóm lược v cơ sở toán hc cn thiết cho nghiên cu tiếp theo. Chi tiết hơn có thể được
tìm thy trong (Isaac Newton, 1744). Xét (hệ) phương trình vi phân
𝑥󰇗=𝑓(𝑥),
(1)
trong đó x là mt hàm s chưa biết ca t 𝑥󰇗 là đạo hàm cp mt ca nó.
Định nghĩa 2.1. Trng thái dng ca (hệ) phương trình vi phân (1) nghiệm ca (h)
phương trình f(x) = 0.
Định nghĩa 2.2. Trng thái dng 𝑥 ca (1) ổn định nếu vi mi ϵ > 0, tn tại δ > 0
mà ||x(0) - x*|| < δ, thì
||𝑥(𝑡)𝑥||<𝜖 vi mi 𝑡0.
Ngược li, nó là không ổn định.
Trng thái dng của (1) được gi là ổn định tim cn nếu nó ổn định và
𝑙𝑖𝑚 𝑡→∞𝑥(𝑡)=𝑥.
Định nghĩa 2.3. Min hp dn ca (1) tp tt c các trng thái ca sao cho nghim
ca (1) xut phát t đó sẽ hi t v trng thái dng 𝑥 khi t → . Nếu min hp dn là toàn b không
gian trng thái, thì 𝑥 được gi là ổn định tim cn toàn cc.
3. KT QU VÀ THO LUN
Hai phương pháp phân tích tính ổn định của phương trình vi phân được trình bày trong
mục này. Đầu tiên tiêu chun Routh-Hurwitz cho phân tích tính ổn định địa phương của
phương trình vi phân. Tiếp theo phương pháp Lyapunov th hai được kho sát. Cn chú ý
rằng đây chỉ mt vài trong các cách tiếp cn bài toán phân tích tính ổn định của phương
trình vi phân đã được thiết lp.
3.1. Tiêu chun Routh-Hurwitz
Trong mc này, chúng tôi s kho cu tiêu chun Routh-Hurwitz cho phân tích tính n
định địa phương của phương trình vi phân. Các ý chính đưc trình bày đây, các chi tiết s được
c b. Mặc đã được thiết lập hơn một thế k, giá tr ca vn còn nguyên vẹn. Người đọc
quan tâm có th xem thêm các tài liu (Edelstein-Keshet, 2005; Edward John Routh, 1877; Adolf
Hurwitz, 1895).
S thay đi v s ng ca qun th bao gm k loài vi các qun th N1, N2, ..., Nk được
cho bi s được cho bởi k phương trình:
𝑑𝑁1
𝑑𝑡 =𝑓1(𝑁1,𝑁2,,𝑁𝑘),
𝑑𝑁2
𝑑𝑡 =𝑓2(𝑁1,𝑁2,,𝑁𝑘),
339
….
𝑑𝑁𝑘
𝑑𝑡 =𝑓𝑘(𝑁1,𝑁2,,𝑁𝑘),
hay được viết dưới dạng vectơ như sau
𝑑𝑁
𝑑𝑡 =𝐹(𝑁),
(2)
vi N = (N1, N2, ..., Nk), F = (f1, f2, ..., fk) trong đó mỗi hàm f1, f2, ..., fk th ph thuc vào tt c hoc
mt s hàm N1, N2, ..., Nk.
Gi s phương trình vi phân (2) trạng thái dng 𝑁=(𝑁1,𝑁2,,𝑁𝑘), tc
F(N) = 0. Đ c định trng thái dng ổn định (địa phương) hay không thì sử dng ma
trn Jacobi J ca F(N) được xác định bi
𝐽=𝜕𝐹
𝜕𝑁(𝑁)=
(
𝜕𝑓1
𝜕𝑁1𝜕𝑓1
𝜕𝑁𝑘
𝜕𝑓𝑘
𝜕𝑁1𝜕𝑓𝑘
𝜕𝑁𝑘
)
(𝑁).
Đây là một ma trn hng s.
Gi s λ1, λ2, ..., λk tt c các giá tr riêng của phương trình đặc trưng det(J -λIk) = 0
hay
𝜆𝑘+𝑎1𝜆𝑘−1+𝑎2𝜆𝑘−2++𝑎𝑘=0.
(3)
Nếu tt c các giá tr riêng phn thc âm thì trng thái dừng đang xét 𝑁 ổn định
ịa phương). Do đó, tính ổn định ca một điểm dng th được c định bng cách tìm
tt c các giá tr riêng λi, i = 1, 2, ..., k, của (3). Nói chung, đây một vic không d dàng
không phải lúc nào cũng thể thc hiện được. May mn thay, mt tiêu chuẩn đơn giản hơn đã
được thiết lp bi Edward John Routh và Adolf Hurwitz; xem trang 233 (Edelstein-Keshet,
2005). Dưới đây là nội dung ca tiêu chun.
Định lý 3.1. Với phương trình đặc trưng (3), xét các ma trận được xác định như sau:
𝐻1=(𝑎1),𝐻2=[𝑎11
𝑎3𝑎2],𝐻3=[𝑎11 0
𝑎3𝑎2𝑎1
𝑎5𝑎4𝑎3],
trong đó phần t (l, m) trong ma trn Hj được cho bi
𝑎𝑙𝑚 ={𝑎2𝑙−𝑚, 𝑘ℎ𝑖 0<2𝑙𝑚<𝑘,
1, 𝑘ℎ𝑖 2𝑙=𝑚,
0, 𝑘ℎ𝑖 2𝑙<𝑚𝑎𝑦 2𝑙>𝑘+𝑚.
340
Khi đó, tt c các giá tr riêng phn thc âm (hay 𝑁 ổn định) nếu ch nếu định
thc ca tt c các ma trn Hurwitz Hj đều dương, tức là
det𝐻𝑗>0, 𝑗=1,2,,𝑘.
ới đây là tiêu chuẩn Routh-Hurwitz được triển khai cho các trường hp k = 2, 3, 4 (Robert
May và nnk, 2007)
𝑘=2:
𝑎1>0,
𝑎2>0,
𝑘=3:
𝑎1>0,
𝑎3>0,
𝑎1𝑎2>𝑎3,
𝑘=4:
𝑎1>0,
𝑎3>0,
𝑎4>0,
𝑎1𝑎2𝑎3>𝑎3
2+𝑎1
2𝑎4.
d 3.2. Gi s x động vật ăn thịt, y z con mi ca nó. Biết z tăng trưởng mt cách
logistic khi không có k săn mồi, x chết khi không có con mi y phát triển theo hàm mũ khi không
k săn mồi. Chúng ta s s dng k thut Routh-Hurwitz để khám phá xem liu nhng loài này có
th cùng tn ti trng thái cân bng ổn định hay không. Vi các gi thiết, mt mô hình toán hc mô
t s phát trin ca qun th gồm ba loài như sau:
𝑑𝑥
𝑑𝑡=𝛼𝑥𝑧+𝛽𝑥𝑦𝛾𝑥,
𝑑𝑦
𝑑𝑡=𝛿𝑦𝜖𝑥𝑦,
𝑑𝑧
𝑑𝑡=𝜇𝑧(𝜁𝑧)𝜅𝑥𝑧 ,
trong đó α, β, γ, δ, ϵ, µ, ζ, κ là các hng s dương. Giải h phương trình
dx/dt =dy/dt = dz/dt =0
thu được mt trng thái dng không tầm thường ca mô hình là
𝑥=𝛿
𝜖, 𝑦=𝛾𝛼𝑧
𝛽, 𝑧=𝜁𝜅
𝜇𝑥.
Trng thái dừng này có ý nghĩa về mt sinh hc khi γ > αz ζ > κx. Tiếp theo, ta tính được ma
trn Jacobi của mô hình được cho bi
𝐽=[𝛼𝑧+𝛽𝑦𝛾 𝛽𝑥𝛼𝑥
−𝜖𝑦𝛿𝜖𝑥0
−𝜅𝑧0𝜇𝜁2𝜇𝑧𝜅𝑥]
hay
𝐽=[ 0 𝛽𝑥𝛼𝑥
−𝜖𝑦0 0
−𝜅𝑧0 −𝜇𝑧].
Khi đó, phương trình đặc trưng của ma trn Jacobi J
λ3 + a1λ2 + a2λ + a3 = 0,
trong đó
𝑎1=𝜇𝑧,
𝑎2=𝜖𝛽𝑥𝑦+𝜅𝛼𝑥𝑧,
341
𝑎3=𝜇𝜖𝛽𝑥𝑦𝑧.
Kim tra trc tiếp, ta nhn thy
𝑎1>0,
𝑎2>0,
𝑎1𝑎2>𝑎3.
Suy ra trng thái dng ca h tha mãn tiêu chun Routh-Hurwitz trong trường hp k = 3.
Ta kết lun rng trng thái dng này là ổn định.
Ni dung v tiêu chun Routh-Hurwitz cho phân tích tính ổn định (địa phương) của phương
trình vi phân tm dng đây. Tiếp theo mt s tho lun v phương pháp phân tích tính
ổn định của phương trình vi phân dựa theo hàm Lyapunov (hay phương pháp Lyapunov thứ
hai).
3.2. Phương pháp Lyapunov thứ hai
Bên cnh cách tiếp cn địa phương như phương pháp Routh-Hurwitz được trình bày
trên, phương pháp Lyapunov th hai một phương pháp ni tiếng thu hút được nhiu s
quan tâm, cũng như đã đạt được nhiu kết qu độc đáo. Hai tài liệu sau gii thiu kiến thc nhp môn
cũng như tổng hp nhiu tiến b trong lĩnh vực này (Seyed Nikravesh, 2018; Marc Roussel, 2019).
Phương pháp Lyapunov dựa trên một ý tưởng đơn giản. Gi s rng V(x) mt hàm ca
các biến trng thái cc tiu tại điểm cân bng không cc tiu nào khác (paraboloid
mt d). Bây gi, gi s rng chúng ta th ch ra rằng động lc hc ca h thng
dẫn đến s giảm đều đặn ca V trong mt ng lân cn (có th lớn) nào đó của điểm cân
bằng. Điều này nghĩa chúng ta đang hướng ti cc tiu ca V, đây chính điểm cân
bng. Sau khi ch ra điều này, chúng ta th kết lun rằng điểm cân bng ổn định trên toàn
b vùng lân cn ca x V gim. Hàm V các nh chất này được gi hàm Lyapunov
(Marc Roussel, 2019). Ý tưởng này có th được c th hóa như sau:
Định nghĩa 3.3. Gi U là vùng không gian pha chứa điểm cân bng x. Cho V: U → R là mt
hàm liên tc và kh vi. Hàm V hàm xác định dương đối với điểm x nếu nó thỏa mãn hai điều kin
sau:
V (0) = 0 và V (x) > 0 vi mi x U \ {0}.
Hàm V được gi là hàm Lyapunov cho (1) ti x.
Định 3.4. Cho x = 0 một điểm cân bng ca (1) V một hàm xác định dương cho
điểm này. Điểm cân bng x ổn định tim cn (các nghiệm hướng tới điểm này đối với các điều
kiện ban đầu trong lân cn U ca x nếu
𝑉󰇗(𝑥)=𝑑𝑉(𝑥)
𝑑𝑡 <0
vi mi x U \{x}.
th thấy định này mt kết qu rất đẹp độc đáo. Để s dụng định này,
chúng ta phi thiết lập được hàm Lyapunov. Thật không may, thưng rất khó để đưa ra hàm
Lyapunov cho mt h c th, ngoi tr trong mt s trường hợp đặc bit khi tính cht ca
bài toán gi ý mt la chn c th. Chng minh của định này th được tìm thy trong
(Hassan Khalil, 2002). Tiếp theo là mt s ví d minh ha cho vic s dụng định lý này.
Ví d 3.5. Xét h phương trình vi phân
𝑥󰇗=𝑦,