309
TÌM HIU V TÍCH PHÂN VÀ ĐẠO HÀM CP PHÂN S
RIEMANN LIOUVILLE
Nguyn Th Linh1
1. Khoa Sư phạm, Tờng Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Trong bài báo này, chúng tôi gii thiệu định nghĩa một s công thc của tích phân đạo
hàm cp phân s Riemann-Liouville . Kèm theo đó là một s ví d minh ho.
T khoá : Fractional derivatives; Fractional integral; Riemann-Liouville.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mối quan tâm đi với phương trình vi phân cp phân s nhng ng dng của tăng lên
mnh m trong nhiều năm gần đây. Chúng tôi quay về lch s tìm hiu v ngun gc ca khái nim
này. Theo nhiu ngun tài liu thì thế k XVIIthời điểm Newton Leibniz phát trin nn tng
của phép tính vi phân tích phân. Vào năm 1695, trong thư Leibniz gửi L'Hospital, Leibniz đã
gii thiu biểu tượng 𝑑𝑛
𝑑𝑥𝑛𝑓(𝑥)
để ch đạo hàm bc 𝑛 ca hàm 𝑓 vi 𝑛 là mt s t nhiên. L'Hospital đã trả lời: 𝑑𝑛
𝑑𝑥𝑛𝑓(𝑥) có nghĩa là
nếu 𝑛=1/2?”. T phân s 1/2 L'Hospital đề cập trong thư đã dẫn đến tên gọi fractional
derivatives”, Fractional integral. tên gọi này được s dụng đến ngày nay. Mặc đến nay
người ta đã biết rõ rng không có lý do gì để hn chế 𝑛 trong tp hp s hu t. Trên thc tế, ngay c
các s phức cũng được chp nhn cho khái nim này.
Khái niệm này đã thu hút sự chú ý ca nhiu nhà khoa hc li lạc như Euler, Laplace, Riemann,
Liouville,… nghiên cứu trong các thế k tiếp theo, thế k XVIII XIX. Tích phân phân s Riemann-
Liouville như là nguồn gc cho tt c các loại đạo hàm cp phân s được đưa ra sau này và có nhiều
ng dụng như đạo hàm phân s Caputo, đạo hàm phân s Hilfer, đạo hàm phân s Hadamard.
Trong bài báo cáo này, chúng tôi tìm hiu v tích phân phân s Riemann-Liouville và đo hàm
phân s Riemann-Liouville. Vic này thc s cn thiết cho nhng ai mi bắt đầu m hiu v phương
trình vi phân cp phân s.
2. NI DUNG
2.1. Hàm Gamma và hàm Beta
Trong phn này ta xét 𝛼,𝛽𝛼,𝛽>0.
2.1.1. Định nghĩa
Hàm Gamma kí hiu là Γ hàm Beta kí hiu là Β, được định nghĩa như sau
Γ(α)=𝑡𝛼−1𝑒−𝑡𝑑𝑡, Β(α,β)=(1𝑡)𝛼−1𝑡𝛽−1𝑑𝑡 .
0
0
2.1.2. Mt s tính cht Γ(1)=1; (1)
310
Γ(α+1)=αΓ(α);(2)
Γ(𝑛+1)=n! (3)
vi mi nℕ .
Chng minh.
T định nghĩa hàm Gamma dễ thy
Γ(1)=𝑒−𝑡𝑑𝑡=lim
𝑡→∞(11
𝑒𝑡)=
01.
Như vậy (1) được chng minh xong.
Tiếp theo ta chng minh (2). T định nghĩa hàm Gamma ta có
Γ(α+1)=𝑡𝛼𝑒𝑡𝑑𝑡=−𝑡𝛼𝑒−𝑡|
0+𝛼𝑡𝛼−1𝑒𝑡𝑑𝑡
0
0
=𝛼𝑡𝛼−1𝑒−𝑡𝑑𝑡=
0αΓ(α).
T (1) và (2) ta có
Γ(𝑛+1)=(𝑛)=n(n1)Γ(𝑛1)=n(n1)(n2)Γ(𝑛2)
=n(n1)(n2)(𝑛3)3.2.Γ(2)=n!.
Như vậy (3) được chng minh.
2.1.3. Mi liên h gia hàm Gamma và hàm Beta
Β(α,β)=Γ(α)Γ(β)
Γ(α+β).
Chng minh.
T định nghĩa hàm Gamma và hàm Beta ta có
Γ(α)Γ(β)=𝑢𝛼−1𝑒𝑢𝑑𝑢𝑣𝛽−1𝑒−𝑣𝑑𝑣=𝑒−𝑢−𝑣𝑢𝛼−1𝑣𝛽−1𝑑𝑢𝑑𝑣
0
0
0.
0
Đổi biến 𝑢=𝑠𝑡,𝑣=𝑠(1𝑡) ta có
Γ(α)Γ(β)=𝑒−𝑠(𝑠𝑡)𝛼−1[𝑠(1𝑡)]𝛽−1𝑠𝑑𝑡𝑑𝑠
1
0
0
=𝑠𝛼+𝛽−1𝑒−𝑠𝑑𝑠𝑡𝛼−1(1𝑡)𝛽−1𝑑𝑣=Γ(α+β)Β(α,β)
1
0.
0
T đây suy ra Β(α,β)=Γ(α)Γ(β)
Γ(α+β).
2.2. Tích phân phân s và đạo hàm phân s Riemann-Liouville
2.2.1. Định nghĩa
Cho 𝑎,𝑏,αℝ,α>0,a< x<b. Tích phân phân s Riemann-Liouville bên trái bc α hiu
𝐼
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼𝑓 , tích phân phân s Riemann-Liouville bên phi bc α kí hiu 𝐼
𝑅𝐿𝑏
𝛼𝑓(𝑥) được định nghĩa
như sau
311
𝐼
𝑅𝐿𝑎+
𝛼𝑓(𝑥)= 1
Γ(α)𝑓(𝑡)
(𝑥𝑡)1−α𝑑𝑡 ,
𝑥
𝑎
𝐼
𝑅𝐿𝑏
𝛼𝑓(𝑥)= 1
Γ(α)𝑓(𝑡)
(𝑡𝑥)1−α𝑑𝑡.
𝑏
𝑥
Đạo hàm phân s Riemann-Liouville bên trái bc α hiu 𝐷
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼𝑓 , đạo m phân s
Riemann-Liouville bên phi bc α kí hiu là 𝐷
𝑅𝐿 𝑏
𝛼𝑓(𝑥) được định nghĩa như sau
𝐷
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼𝑓(𝑥)=(𝑑
𝑑𝑥)𝑛𝐼
𝑅𝐿𝑎+
𝑛−𝛼𝑓(𝑥) ,
𝐷
𝑅𝐿 𝑏
𝛼𝑓(𝑥)=(𝑑
𝑑𝑥)𝑛𝐼
𝑅𝐿𝑏
𝑛−𝛼𝑓(𝑥).
đây 𝑛={[𝛼]+1 𝑛ế𝑢 𝛼;
𝛼 𝑛ế𝑢 𝛼.
Đặc bit khi 𝛼thì 𝐷
𝑅𝐿 𝑎+
0𝑓(𝑥)= 𝐷
𝑅𝐿 𝑏
0𝑓(𝑥)=𝑓(𝑥) ,
𝐷
𝑅𝐿 𝑎+
𝑛𝑓(𝑥)=𝑓(𝑛)(𝑥) ,
𝐷
𝑅𝐿 𝑏
𝑛𝑓(𝑥)=(−1)𝑛𝑓(𝑛)(𝑥).
Ví d 2.1
Xét 𝑓(𝑥)=𝐶 , 𝐶 là hng s, α>0,𝑎=0, ta có
𝐼
𝑅𝐿0+
𝛼𝑓(𝑥)= 𝐼
𝑅𝐿 0+
𝛼(𝐶)=1
Γ(α)𝐶
(𝑥𝑡)1−α𝑑𝑡
𝑥
0=𝐶(𝑥𝑡)α
𝛼Γ(α)|𝑥
0=𝐶𝑥α
Γ(α+1).
Ví d 2.2
Xét 𝑓(𝑥)=𝑥,𝛼=1
2,𝑎=0 ta có
𝐼
𝑅𝐿0+
1
2𝑓(𝑥)= 𝐼
𝑅𝐿 0+
1
2(𝑥)1
Γ(1
2)𝑡
(𝑥𝑡)1
2𝑑𝑡
𝑥
0=1
Γ(1
2)𝑥𝑢
𝑢1
2𝑑𝑢
𝑥
0
=1
Γ(1
2)(2𝑥𝑢1
22
3𝑢3
2)|𝑥
0=4
(1
2)𝑥3
2 ,
𝐷
𝑅𝐿 0+
1
2𝑓(𝑥)= 𝐷
𝑅𝐿 0+
1
2(𝑥)=𝑑
𝑑𝑥 𝐼
𝑅𝐿 0+
1
2𝑓(𝑥)=𝑑
𝑑𝑥(4
(1
2)𝑥3
2)=2
Γ(1
2)𝑥1
2.
Ví d 2.3
Xét 𝑓(𝑥)=𝑥2, 𝑎=0α ta có
𝐼
𝑅𝐿0+
𝛼𝑓(𝑥)= 1
Γ(α)𝑡2
(𝑥𝑡)1−α𝑑𝑡=
𝑥
0𝑥𝛼−1
Γ(α)𝑡2(1𝑡
𝑥)α−1𝑑𝑡.
𝑥
0
Đổi biến 𝑡=𝑢𝑥 ta có
312
𝐼
𝑅𝐿0+
𝛼𝑓(𝑥)=𝑥𝛼−1
Γ(α)𝑢2(1𝑢)α−1𝑥3𝑑𝑢=𝑥𝛼+2
Γ(α)𝑢2(1𝑢)α−1𝑑𝑢
1
0
1
0
=𝑥𝛼+2
Γ(α)Β(3;α)=𝑥𝛼+𝑘
Γ(α)Γ(α)Γ(3)
Γ(α+3)=Γ(3)
Γ(α+3)𝑥𝛼+2.
2.2.2. Mt s công thc thông dng
Cho 𝑎,𝑏,𝛼,𝛽𝛼,𝛽>0, ta có
𝐼
𝑅𝐿𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽=Γ(β+1)
Γ(α+β+1)(𝑥𝑎)𝛼+𝛽,(4)
𝐼
𝑅𝐿 𝑏
𝛼(𝑏𝑥)𝛽=Γ(β+1)
Γ(α+β+1)(𝑏𝑥)𝛼+𝛽.(5)
Nếu 𝛽+ 1>𝛼 ta có
𝐷
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽=Γ(β+1)
Γ(βα+1)(𝑥𝑎)𝛽−𝛼,(6)
𝐷
𝑅𝐿 𝑏
𝛼(𝑏𝑥)𝛽=Γ(β+1)
Γ(βα+1)(𝑏𝑥)𝛽−𝛼.(7)
Nếu 𝑎−∞ ta có
𝐼
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼𝑒𝑘𝑥 =𝑒𝑘𝑥
𝑘𝛼.(8)
Chng minh.
Theo định nghĩa tích phân phân số Riemann-Liouville ta có
𝐼
𝑅𝐿𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽=1
Γ(α)(𝑡𝑎)𝛽
(𝑥𝑡)1−α𝑑𝑡.
𝑥
𝑎
Đổi biến 𝑡=𝑎+𝑠(𝑥𝑎),𝑣=𝑠(1𝑡), khi đó ta có
𝐼
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽=1
Γ(α)[𝑠(𝑥𝑎)]𝛽[(𝑥𝑎)(1𝑠)]𝛼−1(𝑥𝑎)𝑑𝑠
1
0
=(𝑥𝑎)𝛼+𝛽
Γ(α)𝑠𝛽(1𝑠)𝛼−1𝑑𝑠
1
0
=(𝑥𝑎)𝛼+𝛽
Γ(α) Β(β + 1,α)
=(𝑥𝑎)𝛼+𝛽
Γ(α) Γ(α)Γ(β+1)
Γ(α+β+1)
=Γ(β+1)
Γ(α+β+1)(𝑥𝑎)𝛼+𝛽.
Như vậy công thức (4) được chng minh. Tiếp theo ta có
313
𝐷
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽=(𝑑
𝑑𝑥)𝑛𝐼
𝑅𝐿𝑎+
𝑛−𝛼(𝑥𝑎)𝛽=(𝑑
𝑑𝑥)𝑛Γ(β+1)
Γ(nα+β+1)(𝑥𝑎)𝑛−𝛼+𝛽
=Γ(β+1)
Γ(n+βα+1)Γ(n+βα+1)
Γ(βα+1)(𝑥𝑎)𝛽−𝛼
=Γ(β+1)
Γ(βα+1)(𝑥𝑎)𝛽−𝛼.
Như vậy công thức (6) được chng minh. Chứng minh tương tự ta được hai công thc (5)
(7). Cui cùng ta chng minh (8). Ta có
𝐼
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼𝑒𝑘𝑥 =1
Γ(α)𝑒𝑘𝑡
(𝑥𝑡)1−α𝑑𝑡
𝑥
𝑎=1
Γ(α)𝑒𝑘(𝑥−𝑢)
𝑢1−α 𝑑𝑢
𝑥−𝑎
0
=𝑒𝑘𝑥
Γ(α)𝑒𝑘𝑢
𝑢1−α𝑑𝑢
𝑥−𝑎
0=𝑒𝑘𝑥
𝑘𝛼Γ(α)𝑒−𝑦
𝑦1−α𝑑𝑦
𝑘(𝑥−𝑎)
0.
Nếu 𝑎−∞ ta có
𝑒−𝑦
𝑦1−α𝑑𝑦
𝑘(𝑥−𝑎)
0=Γ(α).
Vậy (8) được chng minh.
Ví d 2.4
Xét 𝛼=1
2,𝛽=1,𝑎=0 ta có
𝐼
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽= 𝐼
𝑅𝐿 0+
1
2(𝑥)=Γ(2)
Γ(5
2)𝑥3
2=4
(1
2)𝑥3
2 ,
𝐷
𝑅𝐿 0+
1
2(𝑥)=Γ(2)
Γ(3
2)𝑥1
2=2
Γ(1
2)𝑥1
2.
Xét 𝛼=1,𝛽=1,𝑎=0 ta có
𝐼
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽= 𝐼
𝑅𝐿 0+
1(𝑥)=Γ(2)
Γ(3)𝑥2=1
2𝑥2,
𝐷
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽= 𝐷
𝑅𝐿 0+
1(𝑥)=Γ(2)
Γ(1)𝑥0=1.
Ví d 2.5
Xét 𝛼=1
2,𝛽=2,𝑎=0 ta có
𝐼
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽= 𝐼
𝑅𝐿 0+
1
2𝑥2=Γ(3)
Γ(7
2)𝑥5
2=8
15Γ(1
2)𝑥5
2 ,
𝐷
𝑅𝐿 𝑎+
𝛼(𝑥𝑎)𝛽= 𝐷
𝑅𝐿 0+
1
2𝑥2=Γ(3)
Γ(5
2)𝑥3
2=2
(1
2)𝑥3
2.