intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh ưu điểm của mũi phun hai tầng với mũi phun liên tục

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mũi phun 2 tầng (gồm mũi phun liên tục và mố hình thang) có nhiều ưu điểm, như: Dòng chảy qua mũi phun liên tục và mố hình thang xáo trộn mãnh liệt trong không trung nên hiệu quả tiêu năng tăng, vì vậy vận tốc và chiều cao sóng ở hạ lưu tràn xả lũ cũng giảm . Do đó, độ sâu hố xói và xói lở hai bờ hạ lưu cũng giảm so với mũi phun liên tục, khối lượng gia cố và bảo vệ hạ lưu cũng giảm mang lại hiệu quả kinh tế kỹ thuật. Bài viết nêu ưu điểm của mũi phun 2 tầng so với mũi phun liên tục (truyền thống).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh ưu điểm của mũi phun hai tầng với mũi phun liên tục

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> SO SÁNH ƯU ĐIỂM CỦA MŨI PHUN HAI TẦNG<br /> VỚI MŨI PHUN LIÊN TỤC<br /> <br /> TS. Nguyễn Ngọc Thắng<br /> Trường Đại học thủy lợi<br /> Th.S Trần Vũ<br /> Viện Năng lượng<br /> <br /> Tóm tắt: Mũi phun 2 tầng (gồm m ũi phun liên tục và m ố hình thang) có nhiều ưu điểm, như:<br /> Dòng chảy qua mũi phun liên tục và mố hình thang xáo trộn m ãnh liệt trong không trung nên<br /> hiệu quả tiêu năng tăng, vì vậy vận tốc và chiều cao sóng ở hạ lưu tràn xả lũ cũng giảm . Do đó,<br /> độ sâu hố xói và xói lở hai bờ hạ lưu cũng giảm so với m ũi phun liên tục, khối lượng gia cố và<br /> bảo vệ hạ lưu cũng giảm m ang lại hiệu quả kinh tế kỹ thuật. Bài viết nêu ưu điểm của mũi phun<br /> 2 tầng so với mũi phun liên tục (truyền thống)<br /> Từ khóa: Mũi phun hai tầng.<br /> Summary: The double layer flip bucket (consisting of continuous and trapezoidal tooth) is<br /> proposing m any advantage such as flow passes through continuous and trapezoidal tooth is<br /> being surplus m ixed in air-water environment for which providing m ore efficient in energy<br /> dissipating. Hence, flow velocity and wave in downstream of spillway are being decreased<br /> causing smaller depth of scouring pool, boundary of both sides of bank erosion and quantity of<br /> strengthen and protection in downstream area with m ore technical- economic efficient<br /> comparing to sole continuous type. The paper is to present the advantage of double layer<br /> comparing to continuous (normal) type.<br /> Key words: Double layer flip bucket<br /> <br /> I. MỞ ĐẦU* trên đơn vị diện tích ở hạ lưu, m ặt khác dòng<br /> Theo các công trình nghiên cứu [3,4,5], cũng như phun tăng thêm diện tích tiếp xúc với không khí<br /> càng thuận lợi cho luồng phun của nước trộn bọt<br /> qua thí nghiệm mô hình thủy lực tràn xả lũ một số<br /> khí dễ tan. Khi dòng chảy qua mố ph un không<br /> công trình thủy lợi, thủy điện như Sông Bung 4,<br /> sinh áp suất âm (nếu có thì cũng nhỏ); đó là một<br /> Krông Bách Thượng…, cho thấy mố phun dạng<br /> hình thang có hiệu quả tiêu năng tương đối tốt. số ưu điểm nổi bật của m ố phun hình thang.<br /> Theo kết quả nghiên cứu của Trường Đại học Dưới đây sẽ phản ánh ưu điểm của m ũi phun 2<br /> Thiên Tân [4] thì dạng mố phun hình thangso với tầng so với mũi phun liên tục (truyền thống).<br /> m ố phun dạng chữ nhật có độ sâu xói giảm<br /> II. KẾT Q UẢ NGH IÊN CỨU TH Í<br /> khoảng2030%, do hiệu quả khuyếch tán của mố NGH IỆM MÔ HÌNH TH ỦY LỰC<br /> phun dạng hình thang so với m ố chữ nhật tăng lên II.1. Mô hình hóa<br /> rõ rệt. Theo kết quả thí nghiệm Chastang của<br /> Pháp, dùng m ố hình thang với lưu lượng thích Để xác định các thông số thủy lực, đã xây dựng<br /> hợp, chùm dòng phun bay xa hình thành dạng m ô hình tổng thể chính thái, tỷlệ 1/80, lòng cứng.<br /> m óng ngựa; diện tích dòng phun khuyếch tán lớn, Để xác định các thông số xói, đã dùng vật liệu<br /> m ột m ặt có thể giảm nhỏ năng lượng tác dụng rời bằng đá có đường kính d=1-2 cm.<br /> Trên mô hình thí nghiệm với 5 cấp lưu lượng<br /> Người phản biện: TS. Nguyễn Ngọc Nam nêu ở bảng 1.<br /> Ngày nhận bài: 08/8/2014<br /> Ngày t hông qua phản biện: 12/9/2014<br /> Ngày duyệt đăng: 08/10/2014<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 101<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Bảng 1. Các cấp lưu lượng thí nghiệm<br /> 3 3<br /> TT P (%) Q(m /s) q (m /s.m ) Z hồ (m ) Zhạlưu (m) Z (m )<br /> 1 10% 3.200 53,33 403,09 324,46 79,54<br /> 2 4.500 75,00 405,21 327,07 78,14<br /> 3 1% 5.800 96,67 407,10 329,67 77,43<br /> 4 6.500 108,33 408,25 331,07 77,08<br /> 5 0.5% 7.400 123,33 409,36 332,87 76,49<br /> <br /> II.2. Sơ đồ nghiên cứu so sánh m ũi phun 2 nghiên cứu với sơ đồ mũi phun hai tầng (hình 1 và<br /> tầng và m ũi phun liên tục ảnh 1), sơ đồ mũi phun liên tục (hình 2 và ảnh 2). Mô<br /> tả thông số của 2 dạng mũi phun ở hình 1,2. Các<br /> Để so sánh, đánh giá tính ưu việt của mũi phun 2<br /> thông số về luồng phun và xói sâu xem hình 3;4.<br /> tầng với mũi phun liên tục (truyền thống) tiến hành<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (1) ( 1)<br /> <br /> (3) (3)<br /> m<br /> <br /> <br /> <br /> (m s )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Mũi phun 2 tầng Hình 2. Mũi phun liên tục<br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 103<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ảnh 1. Mũi phun hai tầng Ảnh 2. Mũi phun liên tục<br /> Trong các hình 1;2:<br /> - Kích thước và cao độ ghi là (m )<br /> (1) - Thân tràn; d - chiều cao mố phun;<br /> (2) - mố phun; 1 - góc hất mũi phun liên tục, 1=250<br /> (3) - mũi phun liên tục 2 - góc hất mố phun; 2=300<br /> R2 - bán kính m ũi phun không liên tục; R1 - bán kính mũi phun liên tục;<br /> m s - hệ số m ái sau m ố phun m - hệ số mái bên m ố phun;<br /> Bđm - bề rộng đầu m ố phun;  - góc khuyếch tán ngang của mố phun;<br /> b - bề rộng đỉnh mố phun; a - khoảng cách khe rãnh,<br /> Br - bề rộng luồng phun<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (1) (2)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> <br /> Hình 2. Các thông số luồng phun<br /> Hình 3. Các thông số về xói<br /> G hi chú:<br /> G hi chú:<br /> L1 - chiều dài từ mũi phun tới mép trong<br /> luồng phun. T - chiều sâu xói (m )<br /> L2 - chiều dài từ mũi phun tới mép ngoài Lx1 - chiều dài từ mũi phun tới m ép trước hố xói<br /> luồng phun. Lx2 - chiều dài từ mũi phun tới điểm xói sâu nhất<br /> Br - bề rộng luồng phun Lx3 - chiều dài từ m ũi phun tới mép sau hố xói<br /> <br /> 104 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> II.3. Kết quả nghiên cứu mũi phun 2 tầng phun xa, xói lở và sóng ở hạ lưu, hiệu quả tiêu<br /> năng… của hai loại m ũi phun với 5 cấp lưu lượng.<br /> hay không liên tục (KLT) và liên tục (LT)<br /> II.3.1. C hiều dài phun xa<br /> Để đánh giá ưu điểm của m ũi phun không liên tục<br /> (KLT) và liên tục (LT) đã tiến hành xác định, so Kết quả thí nghiệm về thông số chiều dài phun<br /> sánh các thông số thủy lực chủ yếu: Chiều dài xa của 2 loại mũi phun nêu ở bảng 2<br /> <br /> Bảng 2. Thông số dòng phun xa của mũi phun không liên tục<br /> và mũi phun liên tục (mô hình lòng cứng)<br /> Lưu lượng đơn vị q (m3/s.m )<br /> Thông<br /> 53,33 75,00 96,67 108,33 123,33<br /> số<br /> KLT LT KLT LT KLT LT KLT LT KLT LT<br /> L1(m ) 83,20 87,60 85,60 91,20 86,40 91,20 86,60 90,40 82,80 88,40<br /> L2(m ) 107,20 102,80 108,80 104,80 110,80 112,00 110,40 112,00 111,60 110,40<br /> Br (m ) 24,00 15,20 23,20 13,60 24,40 20,80 23,80 21,60 28,80 22,00<br /> <br /> Từ bảng trên ta thấy m ũi phun không liên tục liên tục lớn hơn, góc đổ luồng phun lớn<br /> so với m ũi phun liên tục có ưu điểm về dòng hơn, bề rộng luồng phun lớn làm tăng diện<br /> phun như sau: tích tiếp xúc lớp nước đệm hạ lưu. Các yếu<br /> - Bề rộng luồng phun lớn hơn từ 4  10m. tố đó làm cho m ũi phun không liên tục có<br /> - Khi xả lưu lượng q  100m3/s.m chiều dài chiều sâu xói giảm, chiều cao sóng giảm ,<br /> phun xa của mũi phun không liên tục xa hơn vận tốc hạ lưu cũng giảm và hiệu quả tiêu<br /> khoảng 5m so với m ũi phun liên tục. Khi q > năng tăng.<br /> 100m 3/s.m do độ sệ của luồng phun, bề dày<br /> II.3.2. Kết quả nghiên cứu về xói lở hạ lưu<br /> dòng phun dày hơn, góc phun của mố lớn làm<br /> giảm chiều dài phun xa của luồng phun (chiều Kết quả thí nghiệm xói vật liệu rời hạ lưu đối<br /> dài phun xa tương đương mũi phun liên tục). với mũi phun không liên tục - phương án chọn<br /> - Bề dày luồng phun xa của m ũi phun không và m ũi phun liên tục xem bảng 3.<br /> <br /> Bảng 3. So sánh các thông số xói sâu của 2 loại m ũi phun<br /> <br /> Lưu lượng đơn vị (m 3/s.m)<br /> TT Thông số 56,33 96,67 123,33<br /> KLT LT KLT LT KLT LT<br /> 1 T(m) 16,45 22,45 24,29 37,85 31,35 40,95<br /> 2 Độ giảm chiều sâu xói(%) 26,73 35,83 23,44<br /> 3 Lx1(m ) 83,20 84,80 89,60 88,00 91,20 89,60<br /> 4 Lx3(m ) 154,40 188,00 206,40 269,60 236,80 292,80<br /> <br /> Từ kết quả bảng 3, có thể rút ra kết luận về xói - So với mũi phun liên tục, chiều sâu hố xói sau tràn<br /> hạ lưu như sau: của mũi phun không liên tục giảm từ 25  35%.<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 105<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> - Khoảng cách từ mũi phun đến mép trong tốc trên tràn, hạ lưu công trình ứng với 2 loại<br /> của hố xói đối với 2 loại mũi phun là tương tự m ũi phun trên m ô hình lòng cứng cho thấy vận<br /> như nhau. tốc vùng m ũi phun không liên tục đạt giá trị<br /> m ax = 25,33 (m/s) không tăng cao nhiều so<br /> - Khoảng cách từ mũi phun đến mép ngoài<br /> của hố xói: mũi phun không liên tục cho với vận tốc mũi phun liên tục m ax = 25,15<br /> khoảng cách giảm khoảng 20% so với mũi (m/s). Tuy nhiên trong khe rãnh thì giá trị<br /> m ạch động vận tốc của m ũi phun không liên<br /> phun liên tục.<br /> tục có tăng nhẹ.<br /> Một số hình ảnh mô tả xói với 2 loại m ũi phun<br /> Giá trị vận tốc và m ạch động vận tốc trong hố<br /> ở ảnh 3 ÷ 8.<br /> xói nêu trong bảng 4. Ta nhận thấy rằng: m ũi<br /> II.3.3. Vận tốc dòng chảy phun 2 tầng có giá trị vận tốc và m ạch động<br /> Kết quả nghiên cứu vận tốc và mạch động vận vận tốc tại đáy hố xói giảm từ 18  40%.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ảnh 3. Hố xói hạ lưu mũi phun không liên Ảnh 4. Hố xói hạ lưu mũi phun liên tục;<br /> tục; q=56,33m 3/s.m q=56,33m 3/s.m<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ảnh 5. Hố xói hạ lưu mũi phun không liên Ảnh 6. Hố xói hạ lưu mũi phun liên tục;<br /> 3 3<br /> tục; q=96,67m /s.m q=96,67m /s.m<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 106 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ảnh 7. Hố xói hạ lưu mũi phun không liên Ảnh 8. Hố xói hạ lưu mũi phun liên tục;<br /> 3 3<br /> tục; q=123,33m /s.m q=123,33m /s.m<br /> <br /> Bảng 4. Vận tốc và m ạch động vận tốc trong hố xói<br /> <br /> 3 Mũi phun không liên tục Mũi phun liên tục<br /> q (m /s.m ) v (%) σv (%)<br /> v (m /s) v (m/s) v (m /s) v (m /s)<br /> 53,33 5,19 1,73 8,82 2,94 41,16 41,16<br /> 75,00 7,53 2,51 10,56 3,52 28,69 28,69<br /> 96,67 10,70 3,57 13,53 4,51 20,92 20,84<br /> 108,33 11,92 3,97 15,20 5,07 21,58 21,70<br /> 123,33 14,45 4,82 17,53 5,84 17,57 17,47<br /> <br /> II.3.4. Hiệu quả tiêu năng Khi đó:<br /> Để nghiên cứu so sánh hiệu qủa tiêu năng giữa - E1 = E0 - E7: ứng với mũi phun không liên<br /> m ũi phun không liên tục và mũi phun liên tục, tục.<br /> thiết lập phương trình năng lượng cho 2 mặt cắt:<br /> - E2 = E0 - E7: ứng với mũi phun liên tục.<br /> - Mặt cắt 0-0 trên lòng hồ cách tràn 100m:<br /> Từ thí nghiệm mô hình ta có số liệu trung bình<br /> 2<br /> V của mực nước và vận tốc tương ứng với 2 loại<br /> E 0  Z0  o<br /> (1) m ũi phun thay vào công thức (1) và (2) ta có<br /> 2g<br /> hiệu quả tiêu năng nêu ở bảng 5<br /> - Mặt cắt HL7-HL7 cách m ũi hắt 578m về hạ<br /> Như vậy: so với m ũi phun liên tục, năng lượng<br /> lưu: dòng chảy qua mũi phun không liên tục được<br /> V72 tiêu hao nhiều hơn; hiệu quả tiêu năng tăng<br /> E7  Z 7  (2) khoảng 6%.<br /> 2g<br /> Tuy nhiên với cấp lưu lượng đơn vị q > 97<br /> Z: giá trị chênh lệch từ mặt chuẩn (lấy tại cao 3<br /> m /s.m thì hiệu quả tiêu hao năng lượng giảm<br /> trình đáy hố xói 295,0m ) đến m ực nước trung đi, đây cũng là một yếu tố để xem xét kiến<br /> bình tại m ặt cắt. nghị phạm vi ứng dụng của mũi phun không<br /> V : giá trị vận tốc trung bình tại mặt cắt. liên tục<br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 107<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Bảng 5. Năng lượng tại các m ặt cắt ứng với 2 loại mũi phun<br /> <br /> E1 E2 Tiêu năng lượng tăng<br /> q (m3/s.m) E0 E7 (KLT) E7 (LT)<br /> (KLT) (LT) của m ũi phun KLT (%)<br /> 53,33 108,09 28,23 28,67 79,86 79,42 1,53%<br /> 75,00 110,21 30,26 31,46 79,95 78,75 3,81%<br /> 96,67 112,10 32,23 34,16 79,87 77,94 5,65%<br /> 108,33 113,26 34,42 35,58 78,84 77,68 3,26%<br /> 123,33 114,37 36,29 37,52 78,08 76,85 3,28%<br /> <br /> <br /> II.3.5. Chiều cao sóng Ta thấy rằng mũi phun không liên tục cho hiệu quả<br /> Từ số liệu đo chiều cao sóng leo 2 bờ và chiều cao giảm chiều cao sóng leo và chiều cao sóng đứng ở<br /> sóng đứng tại mặt cắt HL6, HL7 (xem bảng 6 và 7). hạ lưu từ 13  35% so với mũi phun liên tục.<br /> <br /> Bảng 6. Sóng leo 2 bờ hạ lưu<br /> Sóng leo bờ trái Sóng leo bờ phải<br /> Mặt Giảm Giảm<br /> KLT Hiệu quả KLT Hiệu quả<br /> cắt LT (m ) chiều LT (m) chiều<br /> (m) giảm (%) (m ) giảm(%)<br /> cao (m) cao (m)<br /> 3 3<br /> Q= 3.200 m /s (q= 56,33m /s.m)<br /> HL6 2,44 2,80 -0,36 12,86 2,40 2,82 -0,42 14,89<br /> HL7 1,52 2,24 -0,72 32,14 1,84 2,42 -0,58 23,97<br /> 3 3<br /> Q= 4.500 m /s (q= 75,00m /s.m)<br /> HL6 2,48 3,04 -0,56 18,42 2,24 2,80 -0,56 20,00<br /> HL7 2,40 3,16 -0,76 24,05 2,16 2,96 -0,80 27,03<br /> 3 3<br /> Q= 5.800 m /s (q= 96,67m /s.m)<br /> HL6 2,04 3,05 -1,01 33,12 2,28 2,98 -0,70 23,49<br /> HL7 2,52 3,32 -0,80 24,10 2,24 2,96 -0,72 24,32<br /> Q= 6.500 m /s (q= 108,33m3/s.m)<br /> 3<br /> <br /> HL6 2,82 3,66 -0,84 22,95 2,52 2,94 -0,42 14,29<br /> HL7 2,88 3,56 -0,68 19,10 2,40 3,68 -1,28 34,78<br /> 3 3<br /> Q= 7.400 m /s (q= 123,33m /s.m)<br /> HL6 2,52 3,76 -1,24 32,98 2,64 4,06 -1,42 34,98<br /> HL7 2,32 3,24 -0,92 28,40 2,84 3,60 -0,76 21,11<br /> <br /> Bảng 7. Sóng đứng 2 bờ hạ lưu<br /> <br /> Sóng đứng bờ trái Sóng đứng bờ phải<br /> Mặt cắt Giảm Giảm<br /> Hiệu quả Hiệu quả<br /> KLT (m) LT (m) chiều KLT (m) LT (m) chiều<br /> giảm(%) giảm(%)<br /> cao (m) cao (m)<br /> Q= 3.200 m3/s (q= 56,33m3 /s.m)<br /> HL6 2,00 3,00 -1,00 33,33 1,60 2,16 -0,56 25,93<br /> HL7 1,60 2,00 -0,40 20,00 1,60 2,00 -0,40 20,00<br /> <br /> <br /> 108 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Sóng đứng bờ trái Sóng đứng bờ phải<br /> Giảm Giảm<br /> Mặt cắt Hiệu quả Hiệu quả<br /> KLT (m) LT (m) chiều KLT (m) LT (m) chiều<br /> giảm(%) giảm(%)<br /> cao (m) cao (m)<br /> Q= 4.500 m3/s (q= 75,00m3 /s.m)<br /> HL6 2,16 3,04 -0,88 28,95 2,16 3,04 -0,88 28,95<br /> HL7 2,00 2,40 -0,40 16,67 1,76 2,80 -1,04 37,14<br /> Q= 5.800 m3/s (q= 96,67m3 /s.m)<br /> HL6 2,10 2,80 -0,70 25,00 2,15 2,84 -0,69 24,30<br /> HL7 2,16 2,96 -0,80 27,03 2,40 3,00 -0,60 20,00<br /> Q= 6.500 m3/s (q= 108,33m3 /s.m)<br /> HL6 2,40 3,60 -1,20 33,33 2,80 3,76 -0,96 25,53<br /> HL7 2,16 3,06 -0,90 29,41 2,56 3,80 -1,24 32,63<br /> Q= 7.400 m3/s (q= 123,33m3 /s.m)<br /> HL6 3,00 4,00 -1,00 25,00 2,80 3,60 -0,80 22,22<br /> HL7 2,20 3,20 -1,00 31,25 2,20 3,40 -1,20 35,29<br /> <br /> <br /> II.3.6. Xói lở hai bờ hạ lưu tại đáy hố xói giảm từ 18 ÷ 40% so với m ũi<br /> phun không liên tục.<br /> Kết quả xác định vận tốc dòng chảy tại hai bờ<br /> hạ lưu cho thấy so với mũi phun liên tục, mũi 4. So với m ũi phun liên tục, năng lượng dòng<br /> phun không liên tục có giá trị vận tốc dòng chảy qua m ũi phun 2 tầng được tiêu hao nhiều<br /> chảy, ven bờ hạ lưu giảm từ 20-40%. hơn; hiệu quả tiêu năng tăng khoảng 6%.<br /> Mạch động vận tốc giảm từ 40-70%. 5. Về thông số luồng phun: mũi phun không liên<br /> tục cho chiều dài phun xa tương đương m ũi<br /> Do đó xói lở 2 bờ hạ lưu giảm, khối lượng gia<br /> cố hai bờ hạ lưu cũng giảm. phun liên tục. Tuy nhiên có ưu điểm là bề dày<br /> luồng phun lớn, bề rộng luồng phun tăng là tăng<br /> III. KẾT LUẬN diện tích mặt tiếp xúc của lớp nước đệm, do đó<br /> Qua thí nghiệm xác định các thông số thủy lực giảm vận tốc trong hố xói và giảm chiều sâu xói.<br /> chủ yếu của mũi phun 2 tầng (hình 1) và mũi 6. Mũi phun hai tầng cho hiệu quả giảm chiều<br /> phun liên tục (hình 2): dòng phun xa, vận tốc cao sóng leo và chiều cao sóng đứng ở 2 bờ hạ<br /> dòng chảy, tiêu hao năng lượng, xói lở hạ lưu từ 13  35% so với mũi phun liên tục.<br /> lưu…có thể rút ra một số kết luận như sau:<br /> 7. Qua thí nghiệm xác định các thông số thủy<br /> 1. Chiều sâu hố xói sau tràn của mũi phun hai tầng lực cho thấy phạm vi áp dụng mũi phun 2 tầng<br /> so với mũi phun liên tục giảm khoảng từ 25  30%. có hiệu quả nhất với tràn xả lũ có lưu lượng<br /> 2. Khoảng cách từ m ũi phun tới mép trước của đơn vị q97 m3/s, chênh lệch m ực nước<br /> hố xói là tương tự như nhau. thượng hạ lưu Z78m<br /> <br /> 3. Cùng m ột kết cấu tràn xả lũ: Mũi phun hai 8. Kết cấu mũi phun không liên tục nêu ở hình<br /> tầng có giá trị vận tốc và mạch động vận tốc 1 với các thông số như sau:<br /> <br /> Thông số của kết cấu mũi phun không liên tục (tràn đặt giữa lòng sông)<br /> Tỷ số Hệ số mái Tỷ số<br /> Hệ số mái<br /> d  Hiệu số (2 bên của Góc khuyếch tán b   a<br /> sau của m ố Tỷ số  <br />   - 1) m ố phun ngang (o)    b<br /> phun (ms)<br />  ho  (m)  ho <br /> o o o o<br /> 0,7 5 0,5 25 ≥ ≥20 2,0 1,0 0,91,0<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 109<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Trong đó: m s: hệ số m ái sau của m ố phun;<br /> d (m): chiều cao mố phun (tính từ m ặt tràn đến 9. Mũi phun liên tục có ưu điểm nữa là bố trí<br /> đỉnh m ố phun); m ố phun theo các vị trí phù hợp theo yêu cầu,<br /> dịch chuyển ra mép ngoài hay lùi vào trong<br /> ho (m ): độ sâu dòng chảy tại m ặt cắt co hẹp<br /> trên mũi phun liên tục để tạo dòng phun phù<br /> ứng với QTK;<br /> hợp với yêu cầu thực tế.<br /> o<br /> 1 : góc hất của khe rãnh;<br /> Do ưu điểm của m ũi phun 2 tầng nên đã được<br /> o<br /> 2 : góc hất của m ố phun; áp dụng cho một số tràn xả lũ như: Sông Hinh,<br /> o: góc khuyếch tán ngang của mố phun; Sông Bung 4 (ảnh 9, 10)<br /> a (m): chiều rộng khe rãnh. Có thể sử dụng kết cấu m ũi phun 2 tầng (hay<br /> không liên tục) nêu trên áp dụng cho thiết kế,<br /> b (m): chiều rộng đỉnh m ố phun;<br /> xây dựng tràn xả lũ cho các công trình thủy<br /> m : hệ số mái bên của mố phun; lợi, thủy điện có điều kiện tương tự<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ảnh 9: Mũi phun 2 tầng tràn Sông Hinh Ảnh 10. Mũi phun 2 tầng tràn sông Bung 4<br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> [1] Nguyễn Văn Cung, Nguyễn Văn Đặng, Ngô Trí Viềng [2005] Công trình tháo lũ trong đầu<br /> m ối hệ thống thủy lợi. NXB Xây dựng - Hà Nội.<br /> [2] Trần Quốc Thưởng [2005] Thí nghiệm mô hình thuỷ lực công trình - NXB Xây dựng.<br /> [3] Trần Quốc Thưởng [2010] Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài: Chọn kết cấu mũi phun hợp lý<br /> cho tràn xả lũ có dốc nước i ≤ 30%, Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam .<br /> [4] Báo cáo chuyên đề thủy công [1964], NXB Thủy lợi - Thủy điện, Bắc Kinh.<br /> [5] Trần Vũ [2013] Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu lựa chọn hợp lý kết cấu m ũi<br /> phun không liên tục cho tràn xả lũ - Viện Năng lượng.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 110 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2