BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ MAI HƢƠNG
STRESS Ở CHA MẸ CỦA TRẺ
CÓ RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
Chuyên ngành: Tâm lý học
Mã số: 9.31.04.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÝ HỌC
HÀ NỘI - 2020
Công trình đƣợc hoàn thành tại:
KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS TRẦN THỊ LỆ THU
2. PGS.TS PHAN THỊ MAI HƢƠNG
Phản biện 1: PGS.TS Lê Văn Hảo
Viện Tâm lí học
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Thị Mai Lan
Học viện KHXH- Viện Hàn Lâm KHXH VN
Phản biện 3: PGS.TS Trƣơng Thị Khánh Hà
Trường ĐHKHXHNV - ĐHQG Hà Nội
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở
tại khoa Tâm lý - Giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
vào ….. giờ......, ngày…. tháng….. năm 2020
Có thể tìm hiểu luận án tại thƣ viện: Thƣ viện Quốc Gia, Hà Nội
hoặc Thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong những thập kỷ qua, thuật ngữ stress đã trở nên ngày càng phổ biến trong
các ngành khoa học hành vi sức khỏe; nhiều phương pháp điều trị đã được áp dụng
trong nlực giải quyết vấn đề sức khỏe phức tạp này (Papathanasiou và cộng sự, 2015).
Stress cách thể phản ứng với bất kỳ loại nhu cầu hoặc mối đe dọa nào. Phản ứng
stress cách thể bảo vệ chúng ta. Khi làm việc đúng cách, giúp con người tập
trung, tràn đầy năng lượng tỉnh táo. Trong tình huống khẩn cấp, stress thể cứu
mạng hoặc cho con người thêm sức mạnh để tự v(Segal cộng sự, 2019), người ta
gọi stress lợi (Eustress). Vấn đề stress đã được rất nhiều nhà khoa học đặc biệt
tâm lý học và y học quan tâm nghiên cứu. Nhưng stress vượt quá ngưỡng sẽ gây thiệt hại
về thể chất, cảm xúc tâm (Gregory Fricchione, 2016), đây loại stress hại
(Distress) nên cần có biện pháp khắc phục, giảm thiểu ảnh hưởng của nó.
1.2. Tự kỷ hay rối loạn phổ tự kỷ (RLPTK) đều những thuật ngữ nói đến một
nhóm của c rối loạn phức tạp trong sự phát triển của não bộ, được đặc trưng bởi những
khó khăn và thiếu hụt trong tương tác xã hội, giao tiếp bằng lời và không lời, các hành vi,
sở thích định hình lặp lại. Với bản chất là khiếm khuyết trong tương tác xã hội và rối loạn
về cảm giác, trẻ RLPTK gặp nhiều khó khăn trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, từ việc
học nói cho đến giao tiếp, ng xử, điều chỉnh thể hin cảm xúc, học tập cho đến cuộc
sống độc lập công việc khi trưởng thành. Những khó khăn này ở trẻ RLPTK cũng y
ra khá nhiều khó khăn stress cho gia đình trẻ, đặc biệt những người chăm sóc trực
tiếp (Sander và cộng sự, 2010). Trẻ RLPTK gần như chỉ nhận được sự hỗ trợ chính từ gia
đình, cthể bố mẹ, ông hoặc các nhân, tổ chức hội từ thiện ới những nh
thức khác nhau (Trần n ng, 2013).
Cha m cm sóc tr RLPTK thường báo cáo mc độ stress có hại, trm cảm và lo
lng gia ng. Nhu cầu cm sóc sức khe tâm lý, thể chất và xã hội của cha mcủa trẻ
RLPTK không được đáp ứng s cản trở hoạt động tch nghi của gia đình cũng như khả năng
được can thip, htrdành cho trẻ RLPTK (Catalano và cng s, 2018).
Các bà mcó con bị chứng RLPTK th bstress có hại (Silva Schalock, 2012) gấp
bốn ln so với các m ca đứa trẻ kc nm mc đstress gấp đôi so với những m
có con bị chậm phát triển (Estes và cộng sự, 2009; Rodrigue cộng sự, 1990; Schieve và
cộng sự, 2007; Silva Schalock, 2012). Khi phát hin con nh mc RLPTK, cha m tr
RLPTK có s thay đổi ln v các trng ti tâm cá nn; bu kng k tâm lý trong gia
đình; thay đổi hot động sng ca cá nn; có s suy tư, o trộn trong đời sng tình cm
v/chng con i ng n các tnh viên trong gia đình; các mối quan h xã hi. Quá
tnh chuyn đổi này dn đến nhng tâm trng nht định khi c bc cha m ca thích nghi
đưc, ca th chp nhn đưc vi hn cnh mi này ca bản tn gia đình (Nguyn Th
Quyên Nguyn Th Mai Lan, 2013).
1.3. Trong những năm qua, với sự tiến bộ của khoa học, nhiều yếu tố đã được xác
định là nguồn gây stress, như sinh học, hóa chất, vi sinh vật, tâm lý, văn hóa xã hội và môi
trường. Mỗi ch tiếp cận diễn giải stress theo một cách khác nhau, có cách coi stress như
một sự kích thích, cách coi stress như một phản ứng hoặc như một sự tương tác
(Papathanasiou và cộng sự, 2015).
Stress đã được nhiều tác gitrong nước ngoài nước nghiên cứu với các cách tiếp
cận khác nhau trên những đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay vẫn thiếu vắng các
2
nghiên cứu về stress ở cha mẹ của trẻ có RLPTK. Việc nghiên cứu stress ở cha mẹ của trẻ
RLPTK Việt Nam sẽ mang lại ý nghĩa về mặt lý luận cũng như thực tiễn. u hỏi
được đặt ra là: Cha mẹ của trẻ có RLPTK có bị stress có hại không? Nếu có thì mức độ và
biểu hiện stress có hại ở cha mẹ trẻ được thể hiện như thế nào? Những yếu tố nào tác động
đến tình trạng stress cha mẹ trẻ RLPTK? Ứng phó với stress cha mtrẻ RLPTK như
thế nào liên quan ra sao đến tình trạng stress? Liệu pháp tâm thể hỗ trợ m
giảm stress của cha mẹ không?
những do trên, chúng i chọn nghiên cứu đề tài: Stress cha mẹ của tr
rối loạn phổ tự kỷ” nhằm mô tả những biểu hiện stress ở cha mẹ của trẻ có RLPTK, pt
hiện các tác nhân gây stress cách ng phó của họ với stress, từ đó áp dụng liệu pháp
tham vấn tâm lý hỗ trợ giảm stress cho cha mẹ của trẻ có RLPTK.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cu lý lun thc trng stress cha m ca tr RLPTK, trên cơ sở đó thực
nghim liu pháp can thip tâm lý nhm gim thiu stress hi cha m ca tr có RLPTK.
3. Đối tƣợng, khách th nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cu: Biu hin stress ca cha m tr RLPTK các khía
cnh: thc th, nhn thc, cm xúc, hành vi; mi quan h gia stress cha m vi c
vấn đề tr RLPTK và các yếu t t chính cha m cũng như t đặc điểm nhân khu -
hi; cách ng phó vi stress có hi cha m ca tr RLPTK.
3.2. Khách th nghiên cu: nghiên cu kho sát 209 cha/m ca tr có RLPTK.
4. Gi thuyết khoa hc
4.1. Đa số cha m ca tr RLPTK trong nhóm mu b stress hi, stress hi
xut hiện không đồng nht cha m tr RLPTK gia các mt biu hin: thc th, nhn
thc, cm xúc, hành vi.
4.2. Các yếu t chính liên quan đến stress hi cha m tr RLPTK: (1) c
vấn đề liên quan đến RLPTK của con, (2) Đặc điểm nhân khu- hi, (3) Gii tính
th t sinh ca tr RLPTK, (4) Kiến thc - k năng chăm sóc giáo dục tr RLPTK ca
cha m, (5) S h tr của gia đình đối vi cha m trong cuc sống đặc bit trong
giáo dc tr RLPTK.
4.3. Cách ng phó vi stress có hi cha m tr RLPTK có liên quan vi tình trng
stress có hi h.
4.4. thể giúp các cha mẹ tr RLPTK gim thiu stress hi thông qua tham
vn tâm lý s dng liu pháp hành vi xúc cm hp lý (REBT) ca Albert Ellis.
5. Nhim v nghiên cu
5.1. Nghiên cu cơ sở lý lun v stress cha m tr RLPTK ới c đ tâm lý hc.
5.2. Kho sát và phân tích thc trng biu hin stress, mi quan h gia stress cha
m vi các vấn đề tr RLPTK các yếu t t chính cha m cũng như t đặc điểm
nhân khu - xã hi; cách ng phó vi stress có hi cha m tr RLPTK.
5.3. Thc nghim tham vn tâm s dng REBT nhm gim thiu stress hi
cha m tr RLPTK.
6. Gii hn phm vi nghiên cu
6.1. Gii hn v ni dung nghiên cu
Nghiên cu y chtập trung o những đánh giá chủ quan ca cha m ca tr có
RLPTK v biu hin stress hi mt s khía cnh thc th, nhn thc, cm xúc và hành
vi; c yếu t ln quan, tác nhâny stress và ch thc ng pvi stress hi; liu pháp
nh vi c cm hp lý (REBT) trong can thip stress có hi.
3
6.2. Gii hn v không gian nghiên cu
Lun án tiến hành nghiên cứu tại các sở chẩn đoán, can thip hòa nhp, bán hòa
nhp và chuyên bit ti thành ph Hà Ni và mt s tnh lân cn:
- Trung tâm Sao Biển, Trường Đại học Sư phạm Hà Ni (Hà Ni)
- Trung tâm Khánh Tâm (Hà Ni)
- Trung tâm Gia An (Hà Ni)
- Trung tâm Ước Mơ (Bắc Ninh)
- Trung tâm Nng Mai (Hà Ni)
- Trung tâm chuyên bit Ánh Sao (Hà Ni)
- Trung tâm Akira (Hà Ni)
- Trung tâm Thiên Thn Nh (Ninh Bình)
- Trung tâm Tương Lai Mới (Hà Ni)
6.2. Gii hn v khách th kho sát
Đ tài tiến hành kho t trên 209 cha m có con RLPTK đ tui can thip sm.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cn
Nghiên cu được thc hin da tn cơ sở tiếp cn tích hp, h thng bao gm:
- Tiếp cn tâm - sinh - hi: Các yếu t sinh hc,m lý và xã hi mi quan h cht
ch vi nhau. c yếu ty có nh ng đến stress cha m tr RLPTK. Do vy, việc đề
xut hot đng png nga, can thip vn đ stress cn phi xem xét c ba yếu t này.
- Tiếp cnm hc phát trin: Nghn cu stress cha m tr RLPTK cn căn co
đặc tng tâm lứa tui ca bn thân cha m và tui ca tr. Do đó, việc xem t th
nghim liu pháp tâm lý phù hp nhm gim thiu stress cho cha m giai đoạn trưởng thành
này mi liên quan vi độ tui ca tr là cn thiết.
- Tiếp cn tâm hc hi: nghiên cu s dng các kiến thc ca tâm hc
hội để tìm hiểu tác động ca cng đồng, dch v, chính sách hội đến stress cha m
tr t k và cách ng phó vi stress ca h.
- Tiếp cn tâm hc tham vn: nghiên cu s dng các kiến thc ca tâm hc
tham vấn để vn dng liu pháp tham vn cá nhân REBT giúp gim stress có hi cho cha
m ca tr có RLPTK.
- Tiếp cn liên ngành: Nghiên cu stress cha m tr ri lon ph t k đưc tiến
hành da trên nn tng mi quan h không tách ri gia tâm lý hc vi giáo dục đặc bit
công tác hi. Do vy, vic s dng nghiên cứu liên ngành điều cn thiết trong
nghiên cu và h tr cho cha m ca tr có ri lon ph t k.
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu c th
Với tính chất nội dung nghiên cứu của đề tài, chúng tôi sử dụng phối hợp các
phương pháp sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phương pháp thực nghiệm
- Phương pháp thống kê toán hc
8. Những đóng góp mới ca lun án
8.1. Đóng góp về mt lý lun
Lun án tng hp ch ra các hướng nghiên cu v stress stress cha m
con RLPTK: hướng nghiên cu v biu hin ca stress có hại, hướng nghiên cu v tác