B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NI
LÂM H THC TRANG
KIT SC NGH NGHIP CA GIÁO VIÊN MM NON
CÁC TNH Y NGUYÊN
Chuyên ngành: Tâm lý hc
Mã s: 9 31 04 01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÝ HỌC
Hà Ni 2025
Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Minh Nguyt
TS. Vũ Thị Thanh Hin
Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Văn Lượt
Trường Đại học KHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội
Phản biện 2: PGS.TS Tạ Quang Đàm
Học viện Chính tr- Bộ Quc phòng
Phản biện 3: PGS.TS Vũ Thu Trang
Trường ĐHSP Hà Nội
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
vào hồi …..giờ … ngày … tháng…. năm…..
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
Thư viện Quốc Gia, Hà Nội
hoặc Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
CA TÁC GI LIÊN QUAN ĐẾN Đ TÀI LUN ÁN
1. Lâm Hồ Thc Trang, ThThanh Hiển (2024), Mức độ kiệt sức nghề nghiệp của
giáo viên mầm non các tỉnh y Nguyên, Tạp chí Tâm học Việt Nam số 10, Tháng
10 – 2024, trang 89 – 103.
2. Lâm Hồ Thục Trang, Vũ Thị Thanh Hiển (2024), Các yếu tố ảnh hưởng đến kiệt sức
nghề nghiệp của giáo viên mầm non ở các tỉnh Tây Nguyên, Tạp chí Tâm lý học Việt
Nam số 10, Tháng 10 – 2024, trang 171 - 182.
3. Lam Ho Thuc Trang (2025), Experimental results of measures to reduce occupational
burnout among preschool teachers in some provinces of The Central Highlands,
Proceedings of the International Scientific Conference: Social Work for Positive
Human Development: Theory and Practice, Volume 2, 20 21 March, 2025, page
420 – 433.
4. Lâm Hồ Thục Trang (2025), Mức độ kiệt sc nghề nghiệp của giáo viên mầm non
các tỉnh Tây Nguyên – Xét theo biến số dân tộc, Tạp chí Nghiên cứu dân tộc, Tập 14,
Số 2, Tháng 4 – 2025, trang 99 – 100.
5. Lam Ho Thuc Trang, Vu Thi Thanh Hien (2025), The Consequences of Occupational
Burnout on the Work of Preschool Teachers in the Central Highlands Provinces,
Proceedings of the 21𝑠𝑡 International Conference on Socio-economic and
Enviromental Issues in Development, 11th June, 2025, page 3809.
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca vn đ nghiên cu
Ngh nghip mt phn quan trng trong cuc sng ca mi nhân, th
mang li cho chúng ta thu nhp, lòng t trọng, các cơ hội phát trin bn thân và địa v xã hi.
Tuy nhiên, vi vòng xoáy mnh m ca hi hiện đại, công việc cũng có th tác động tiêu
cc đến sc khe th cht và tinh thn của con người và khiến h rơi vào tình trạng kit sc.
Hi chng Kit sc ngh nghip (KSNN) mt ri lon nghiêm trọng liên quan đến
công vic có ngun gc tâm lý xã hi, xy ra khi điều kin làm việc căng thng quá sc chu
đựng của con người. Nhiu nghiên cu trên thế giới đã chứng minh KSNN ảnh ởng đến
sc khe th cht ln tâm lý ca con người. Năm 2019, Hội chng KSNN được T chc Y tế
thế gii ghi nhận như là một hi chng ri loạn tâm liên quan đến ngh nghiệp được
đưa vào Bảng phân loi các bnh lý quc tế phiên bn 11 (ICD-11). Điều đó đã cho thấy
KSNNmt vấn đề nghiêm trng ca xã hi hiện đại, ảnh hưởng mnh m đến công vic
và đời sng tinh thn ca ngưi lao động.
Tình trng KSNN của giáo viên đã trở thành mt ch đề nghiên cu nóng bng t cui
thế k XX. Các nghiên cu v KSNN được thc hin nhiu quc gia trên thế giới, trong đó
ngh dy học được coi mt trong nhng ngh gây kit sc nhất cho con ngưi (Clipa &
Boghean, 2015).
Giáo dc mm non là bc giáo dc m đầu trong h thng giáo dc quc dân Vit Nam,
Mc tiêu giáo dc mầm non là “giúp tr em phát trin v th cht, tình cm, trí tu, thẩm mĩ,
hình thành nhng yếu t đầu tiên ca nhân cách, chun b cho tr em vào lớp 1 [16]. Để
thc hiện được mục tiêu đó, không thể không nhc đến vai trò của người giáo viên mm non
(GVMN). Đặc thù ngh nghip khiến GVMN cùng mt lúc phải đảm đương nhiều nhim v:
vừa chăm sóc, nuôi ng va giáo dc tr. Thêm vào đó, tình trạng lớp học đông đúc, áp
lực từ phía phụ huynh học sinh nhà trường, áp lực từ các cuộc thi làm đồ ng, thi giáo
viên giỏi, thời gian làm việc kéo dài...làm cho giáo viên bị “quá tải” dẫn đến nguy KSNN.
Trong những năm gần đây, giáo dục đào tạo vùng y Nguyên đã đạt được nhng
kết qu kh quan, đáng ghi nhn. Giáo dc mầm non được quan m đầu tư, phát trin. Tuy
vy, ti ng Tây Nguyên vn còn tn ti nhiều khó khăn, thách thức, nht ti các vùng
sâu, xa, vùng đồng bào dân tc thiu s. Điu này ảnh hưởng không nh đến hot động ngh
nghip ca GVMN, khiến nhiu giáo viên b kit sc to ra làn sóng giáo viên ngh vic
chưa từng có trước đây.
Ti Vit Nam hin nay, các công trình nghiên cu v KSNN giáo viên nói chung
GVMN nói riêng còn chưa ph biến, thế nếu nghiên cu v KSNN GVMN vùng Tây
Nguyên s th cung cp nhng thông tin hu ích v lĩnh vực còn tương đối mi m y,
đồng thi h tr chăm sóc sc khe tinh thn cho giáo viên.
T nhng luận điểm trên, chúng tôi chn nghiên cứu đề tài “Kiệt sc ngh nghip ca
giáo viên mm non các tnh Tây Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cu
Xây dựng được khung lý lun v KSNN ca GVMN, đánh giá thực trng và các yếu t
ảnh hưởng đến KSNN ca GVMN các tnh Tây Nguyên, t đó đề xut mt s bin pháp tác
động tâm lý sư phạm nhm gim thiu mc đ KSNN cho GVMN các tnh Tây Nguyên.
3. Đối tưng và khách th nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Mức độ, biu hin kit sc ngh nghip ca GVMN bn ka cnh: cn kit cm xúc, suy
kit ngun lc th cht, phi nhân ch a và cm giác st gim hiu qu công vic.
2
3.2. Khách thể nghiên cứu
Giáo viên mầm non trên địa bàn các tnh Tây Nguyên
4. Gi thuyết khoa hc
4.1. KSNN ca GVMN c tnh Tây Nguyên mc đ trung bình. s khác bit gia
mc độ KSNN ca GVMN các tnh Tây Nguyên nói chung mc độ các khía cnh KSNN
theo các biến nn khu: loi hình tng, thâm niên làm việc, địa n ng tác,n tc.
4.2. KSNN ca GVMN c tnh Tây Nguyên đưc biu hin 4 ka cnh: cn kit cm
c, suy kit năng lượng th cht, phi nhân cách a cm giác st gim hiu qu công vic.
4.3. KSNN gây ra nhng hu qu cho GVMN trên c hai phương diện cá nhân và công
vic. Nhng GVMN vi mức độ KSNN khác nhau cm nhn hu qu của KSNN đến cá nhân
và công vic ca mình là khác nhau.
4.4. nhiu yếu t ảnh hưởng ti KSNN bao gm yếu t thuc v bản thân người giáo
viên, yếu t đặc thù ca đi tưng làm vic, yếu t công vic, yếu t thuc v nhà qun lý và
yếu t điều kin kinh tế - xã hi. Trong đó yếu t công vicảnh hưởng mnh nht.
4.5. Có th gim thiu tình trng KSNN ca GVMN bng các bin pháp: Ci thin chế
độ lao động, điều kin làm vic hp lý, va sc vi GVMN; Nâng cao năng lực thích ng
ngh nghip cho GVMN; Bi dưỡng k năng tự chăm sóc sức khe tâm thn cho GVMN;
Bi dưỡng năng lực ngh nghip cho GVMN.
5. Nhim v nghiên cu
5.1. Nghiên cu lý lun v KSNN, KSNN ca GVMN làm s cho vic nghiên cu thc tin.
5.2. Kho sát thc trng KSNN ca GVMN các tnh y Nguyên các yếu t nh
hưởng đến thc trạng đó.
5.3. Đề xut mt s bin pháp tác động tâm lý sư phm nhm gim thiu mức độ KSNN
cho GVMN các tnh Tây Nguyên.
6. Phm vi nghiên cu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Trong phm vi đề tài này chúng tôi ch tp trung nghiên cu mức độ biu hin KSNN
ca GVMN th hin bn khía cnh: cn kit cm xúc, suy kit ngun lc th cht, phi nhân
cách hóa, cm giác st gim hiu qu công vic.
6.2. Giới hạn về khách th nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cu tn khách th 414 GVMN, 150 GVMN trong mu
điu tra th nhằm đánh giá nh hiệu lc ca phiếu kho sát. Mu phng vn sâu gm 39 giáo
viên cùng 22 n b quản đangngc tại các trưng mm nonng lp, n lập và tư thc
ti 3 khu vc I, II, III thuc 3 tỉnh Tây Nguyên: Đk Lk, Đắk ng, Gia Lai.
7. Phương pháp tiếp cn và phương pháp nghiên cu
7.1. Các phương pháp tiếp cn nghiên cu
7.1.1. Tiếp cn hot động ngh nghip
KSNN GVMN trng thái m tiêu cc hình thành trong quá trình thc hin các
hoạt động ngh nghip như chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc tr. Vì vy, nghiên cu KSNN
GVMN không th tách ri vic phân tích hoạt động ngh nghip c th mà h đang thc hin,
bi chính trong đó, những biu hin ca KSNN mi đưc bc l mt cách rõ nét.
7.1.2. Tiếp cn tâm lý học sư phạm
KSNN đưc hình thành và biu hin ra bên ngoài thông qua quá trình lao động sư phạm
của người GVMN. So vi nhng bc hc khác, hoạt động phạm của GVMN nét đặc
trưng riêng biệt không bc học nào được. vy, vic nghiên cu KSNN GVMN
phi da trên cách tiếp cn tâm lý học sư phạm của ngưi GVMN, t đó làm rõ mối quan h
gia mục đích, đối tượng, công c, sn phm, thời gian không gian lao đng của ngưi
GVMN vi hiện tưng KSNN h.