B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NI
HÀ THANH HU
NG LỰC T KHÓ TRONG HOT ĐỘNG SƯ PHM
CA GIÁO VIÊN TRUNG HC SỞ CÁC TNH
TRUNG DU VÀ MIN NÚI PHÍA BC
Chuyên ngành: Tâm lý hc
Mã s: 9 31 04 01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÝ HỌC
Hà Ni - 2025
Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lê Minh Nguyệt
PGS. TS Phan Trọng Ngọ
Phản biện 1: GS. TS. Trần Quốc Thành
Hội Tâm lí học Việt Nam
Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Văn Hồng
Trường Đại học giáo dục –ĐHQG Hà Nội
Phản biện 3: PGS. TS. Nguyễn Văn Lượt
Trường Đại học KHXH&NV –ĐHQG Hà Nội
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
vào hồi 14 giờ 00 ngày 14 tháng 02 năm 2025
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
Thư viện Quốc Gia, Hà Nội
hoặc Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
CA TÁC GI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUN ÁN
1. Thanh Huệ (2023) “Chỉ số vượt khó trong hoạt động phm của giáo
viên Trung học sở tn địa bàn Tỉnh Phú Thọ. Kỷ yếu hội thảo khoa học
quốc tế m lý học, Giáo dục học trong bối cảnh biến đổi hội, NXB Dân
Trí, tr.530-538.
2. Thanh Huệ (2023): “Thực trạng nhận thức của giáo viên Trung học s
tỉnh Phú Thọ về nguyên nhân gây khó khăn trong quá trình đổi mới phương
pháp dạy học”. Kỷ yếu hội thảo quốc tế về Tâm học trường học lần thứ 7
“Thúc đẩy sức khỏe tâm thần tại trường học”. NXB Đại học Quốc Gia thành
phố Hồ Chí Minh, tr.692 -701.
3. Hà Thanh Hu(2024): “Khó khăn trong hoạt động sư phạm ca giáo viên
Trung học cơ sởc tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc”. Tạp chí Khoa học
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. ISSN 2354 1075, Volume 69, Issue 1,
2024, tr.73-84.
4. Thanh Hu (2024): “Tổng quan nghiên cu v vai trò ca năng lực vượt
khó trong hoạt động phạm”. Tp chí Tâm hc Vit Nam. ISSN 0866
8019. S 5/2024, tr.102-111.
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca vấn đề nghiên cu
Giáo viên THCS hin nay đang đi mt vi nhiu khó khăn trong HĐSP. Điều này xut phát t yêu cu đổi mi
toàn din Go dc đào to, bao gồm: đi mi cơng trình,ch go khoa, pơng pháp dạy hc, cách thc đánh
g HS. Đng thi áp lc t hi đi vi ngành giáo dc ngày càng cao, đặt ra nhiu tch thc đối vi GV.
Bên cạnh đó, chế độ tiền lương của GV so với cường độ lao động so sánh vi các ngành ngh khác
còn tương đối thp, ảnh hưởng đến động lc mức độ gn bó vi nghề. Môi trường giáo dục cũng chu tác
động ca các t nn xã hi, ảnh hưởng đến chất lượng và hiu qu ging dy.
Đặc bit, học sinh THCS đang trong giai đoạn phát trin mnh m v th cht và tâm lý. Các em không
còn là trẻ con nhưng chưa phảingười lớn, đây là thời kỳ biến động nhanh, mạnh, đột ngột, có những đảo
lộn cơ bản. Từ đó, dễ dẫn tới tình trạng mất n đối, không bền vững của các hiệnợng m lý, đồng thời
cũng là thời kỳ chứa đựng nhiềuu thuẫn trong sự phát triển” [34; tr.169]. Nhng yếu t này to thêm áp
lc lớn đối vi GV trong quá trình qun lý lp hc và giáo dc HS.
Năng lực vượt khó tr thành mt yếu t quan trọng giúp GV vượt qua nhng thách thức. Năng lực vượt
khó được nghiên cứu đầu tiên bi Stoltz P.G (1997) vi tên gi ch s t khó. Stoltz P.G đã định nghĩa chỉ
s ợt khó là đại lượng đo khả năng đối dinxoay x ca một người trước các thay đổi, áp lc và các tình
huống khó khăn [192]. Năng lực vượt khó được coi là mt yếu t đánh giá sự nhy bén, linh hot, ngh lc và
ý chí kiên cường của cá nhân khi đối mt với khó khăn trong cuộc sống. Người càng do dai, linh hot, càng
có kh năng đối mt vi nhng trc tr ca cuc sống thì NL vượt khó càng cao. Ngược li, những người sm
đầu hàng khó khăn, để khó khăn ảnh hưởng ti các mt khác ca cuc sng s có NL vượt khó thp.
Khu vực TD&MNPB là một trong những khu vực gặp nhiều khó khăn về điều kiện địa lý, điều kiện khí
hậu, điều kiện sống, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội do đó sẽ gặp khó khăn về các điều kiện phục vụ giáo
dục. Hơn nữa, nhìn từ góc độ văn hóa, khu vực nàynhiều khó khăn xuất phát từ chính sự đa dạng, khác biệt
về bản sắc văn hóa, phong tục, tập quán của nhiều đồng bào các dân tộc cùng sinh sống trên đó, tác động sâu
sắc tới chất lượng hoạt động sư phạm của khu vực. GV không chỉ đóng vai trò là người truyền đạt kiến thức
còn phải làm nhiệm vụ kết nối văn hóa, giúp học sinh vượt qua rào cản ngôn ngữ, phối hợp với phụ huynh
để giảng dạy và giáo dục đạo đức cho HS. Trong bối cảnh đó, NL vượt khó trở thành yếu tố quyết định để GV
có thể thích ứng, vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ.
Mặc dù có tầm quan trọng như vậy nhưng tính đến thời điểm hiện nay tại khu vực các tỉnh TD&MNPB
chưa đề tài nào triển khai nghiên cứu về vấn đề NL vượt khó trong HĐSP của GV nói chung, của GV THCS
nói riêng. Đây thực sự là một khoảng trống rất cần được quan tâm nghiên cứu. Việc nghiên cứu NL vượt khó
trong HĐSP của GV THCS các tỉnh TD&MNPB sẽ đem lại nhiều giá trị cả về mặt lý luận và thực tiễn.
Từ những lí do trên đây, chúng tôi đã quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Năng lực vượt khó trong
hoạt động sư phạm của giáo viên Trung học cơ sở ở các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về năng lực vượt khó trong HĐSP của GV THCS, đánh giá thực trạng và
các yếu tố tác động tới NL vượt khó trong HĐSP của GV THCS các tỉnh TD&MNPB, từ đó luận án đề xuất
các biện pháp tâm lý sư phạm nhằm nâng cao NL vượt khó cho GV THCS ở khu vực này.
2
3. Đối tượng và khách th nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biểu hiện và mức độ năng lực vượt khó trong hoạt động sư phạm của GV THCS các tỉnh TD&MNPB
các yếu tố tác động đến NL vượt khó trong hoạt động sư phạm của GV THCS ở khu vực này.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Giáo viên trung học cơ sở trên địa bànc tỉnh khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
4. Gi thuyết khoa hc
Năng lực vượt khó trong HĐSP của GV THCS ở các tỉnh TD&MNPB có các mức độ khác nhau nhưng
chủ yếu là mức trung bình; trong đó NL xác định nguồn gốc khó khăn và trách nhiệm giải quyết khó khăn của
GV là cao nhất và NL giải quyết khó khăn là thấp nhất. Năng lực vượt khó trong HĐSP của GV THCS ở các
tỉnh TD&MNPB chịu tác động bởi các yếu tố thuộc về chủ quan cá nhân GV: (yếu tố niềm tin, tình yêu và sự
lạc quan với nghề; yếu tố sự bi quan, căng thẳng lo âu; yếu tố quy kết hiệu quả bản thân thấp; yếu tquy
kết hiệu quả bản thân cao; yếu thọc tập kinh nghiệm để vượt khó qua quan sát trực tiếp hành vi kinh
nghiệm của đồng nghiệp; yếu tố học tập kinh nghiệm vượt khó qua trải nghiệm của bản thân) các yếu tố
khách quan: (sự động viên từ cơ chế chính sách và người quản lí, sự hỗ trợ từ mọi người xung quanh). Trong
các yếu tố chủ quan thì yếu tố nim tin, tình yêu và s lc quan vi ngh có tác động mạnh đến NL vượt khó.
Trong các yếu t khách quan tác động thì yếu t s hợp tác, giúp đỡ t mọi người xung quanh tác động
mạnh đến NL vượt khó. Nếu đề xuất được mt s biện pháp tâm lý sư phạm phù hp s nâng cao NL vượt khó
trong HĐSP của GV THCS các tnh TD&MNPB.
5. Nhim v nghiên cu
5.1. Xây dựng khung luận của luận án: NL, NL vượt khó, NL vượt khó trong HĐSP, NL vượt khó
trong HĐSP của GV THCS.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng NL vượt khó trong HĐSP của GV THCS các tỉnh TD&MNPB và
các yếu tố tác động tới thực trạng trên.
5.3. Đề xuất các biện pháp tâm lí sư phạm để nâng cao NL vượt khó trong hoạt động sư phạm cho GV
THCS ở các tỉnh TD&MNPB.
6. Gii hn v phm vi nghiên cu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Hoạt động phạm c th hoạt động dy hc, hoạt động giáo dc hc sinh hoạt động nâng cao
tim lc và thích ng ngh nghip.
V năng lực vượt khó trong HĐSP ca GV THCS, lun án tp trung tìm hiểu các năng lực thành phn
sau: Năng lực kiểm soát bản thân trước khó khăn; NL xác định ngun gốc khó khăn và trách nhiệm gii quyết
khó khăn; NL gii quyết khó khăn; NL kiên trì trong vượt khó.
6.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
Khách thể khảot trên phm vi rộng: 607 GV THCS; Khách thể phỏng vấn sâu: 14 GV THCS, 5 cán bộ
quản lý; Khách thể nghiên cứu trường hợp 4 GV THCS.
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Luận án được tiến hành tại 20 trường THCS thuộc 4 tỉnh của khu vực TD&MNPB: Phú Thọ, Hà Giang,
Lạng Sơn, Điện Biên. Mỗi tỉnh, luận án lựa chọn nghiên cứu trên 5 trường.