
1
Tiểu luận: Sử dụng các công cụ phái
sinh để phòng chống rủi ro hối đoái

2
Mục lục
Phần 1: Lý luận ................................................................................................................... 3
1.1 Sơ lược về các công cụ phái sinh ............................................................................. 3
1.1.1 Hợp đồng kì hạn ..................................................................................................... 3
1.1.2 Hợp đồng tương lai ................................................................................................ 4
1.1.3 Hợp đồng quyền chọn ............................................................................................ 4
1.1.4 Hợp đồng hoán đổi ................................................................................................. 5
1.2 Rủi ro hối đoái ............................................................................................................. 6
1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 6
1.2.2 Nguồn gốc của rủi ro hối đoái ................................................................................ 6
Phần 2: Hiệu quả và thực trạng sử dụng công cụ phái sinh trong việc phòng ngừa rủi ro
hối đoái của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt nam ................................................ 7
2.1 Hiệu quả của việc sử dụng các công cụ phái sinh trong việc phòng ngừa rủi ro hối
đoái của doanh nghiệp xuất nhập khẩu ........................................................................... 7
2.1.1 Sử dụng hợp đồng có kì hạn .................................................................................. 7
2.1.2 Hợp đồng hoán đổi ................................................................................................. 9
2.1.3. Sử dụng hợp đồng tương lai ................................................................................ 11
2.2 Mức độ áp dụng các công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro đối với các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu ở Việt Nam .......................................................................................... 15
2.3 Nguyên nhân .......................................................................................................... 16
Phần 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ phái sinh
trong việc phòng chống rủi ro hối đoái của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt
Nam .................................................................................................................................. 17
Kết luận ............................................................................................................................ 19

3
Lời mở đầu
Trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế thì sự biến
động của tỷ giá hối đoái ngày càng có ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh
doanh của các công ty, đặc biệt là các công ty xuất nhập khẩu. Trong hoạt
động của mình công ty thường xuyên liên quan đến việc sử dụng nhiều loại
đồng tiền khác nhau và cần thiết phải chuyển đổi từ đồng tiền mình đang có
sang đồng tiền mình đang cần. Do đó công tác quản lý rủi ro tỷ giá được đặt
ra như là một nhu cầu cần thiết tất yếu đối với các doanh nghiệp này.
Cùng với sự lớn mạnh và phức tạp của thị trường tài chính, các công
cụ phái sinh được sử dụng nhiều hơn để tìm kiếm lợi nhuận và thực hiện các
hoạt động đầu cơ, tuy nhiên các công cụ phái sinh xuất hiện đầu tiên với tư
cách là một công cụ nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ hoàn toàn rủi ro. Việc sử
dụng các công cụ phái sinh được xem là phương pháp hữu hiệu để phòng
chống rủi ro do sự biến động của tỷ giá, có thể làm tổn thất đến giá trị dự
kiến của hợp đồng.
Chúng ta hãy xem xét xem các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt
Nam sử dụng các công cụ phái sinh để phòng chống rủi ro hối đoái như thế
nào?
Phần 1: Lý luận
1.1 Sơ lược về các công cụ phái sinh
Công cụ phái sinh là công cụ mà việc giao dịch và giá trị của nó phụ
thuộc vào giao dịch và giá cả của tài sản cơ sở
Các tài sản cơ sở bao gồm: Hàng hóa, chứng khoán, ngoại tệ, chỉ số
chứng hoán
1.1.1 Hợp đồng kì hạn
- Khái niệm: là loại hợp đồng giữa 2 bên trong đó bên mua đồng ý
mua, bên bán đồng ý bán một gốc phái sinh nào đó với một mức giá đã xác
định và thực hiện trong một kì hạn xác định
- Đặc điểm
+ Các bên tham gia tự thỏa thuận
+ Có tính tùy ý

4
+ Thời hạn: Các bên tham gia hợp đồng có thể chọn bất kì thời gian
nào nhưng thường là hệ số của 30 ngày
+ Tỷ giá được khóa chặt trong suốt thời hạn hợp đồng
+ Không thanh toán tiền tệ trước ngày hợp đồng đến hạn
+ Có tính rủi ro cao nếu như một bên tham gia hợp đồng thất bại rong
việc thực hiên hợp đồng
+ Tính thanh khoản thấp
1.1.2 Hợp đồng tương lai
- Khái niệm: Hợp đồng tương lai là một cam kết bằng văn bản về việc
chuyển giao một tài sản cụ thể hay chứng khoán vào một ngày nào đó trong
tương lai với mức giá đã thỏa thuận ở thời điểm hiện tại.
Giá cả: Được quyết định tại phiên giao dịch, gọi là giá tương lai.
Ví dụ: Công ty A bán cho công ty B 100.000 thùng dầu giao tháng
5/2007 theo một hợp đồng tương lai với giá $65/thùng. Đến tháng 5/2007,
giá dầu lên $85/thùng thì hoặc là A sẽ phải giao cho B 100.000 thùng dầu
với giá $65/thùng hoặc A sẽ không phải giao dầu mà thanh toán cho B 20 x
100.000 = 2.000.000 USD.
- Đặc điểm
+ Hợp đồng được giao dịch tại Sở giao dịch thông qua trung gian là
các nhà môi giới.
+ Hàng hóa giao dịch trên hợp đồng tương lai phải là các hàng hóa
được lựa chọn và là các hàng hóa có tính thanh khoản cao.
+ Hợp đồng tương lai quy định khối lượng giao dịch theo hợp đồng.
+ Thời gian và địa điểm giao hàng: được Sở Giao dịch xác định cụ thể
(thường thì các hợp đồng được thực hiện chuyển giao vào một thời điểm xác
định trong các tháng).
+ Giá cả thực hiện: giá thực hiện tại một thời điểm phản ánh các kỳ
vọng về giá của người mua và người bán.
1.1.3 Hợp đồng quyền chọn
- Khái niệm: là loại hợp đồng mà cho phép người mua nó có quyền
nhưng không phải bắt buộc, được mua hay bán một gốc phái sinh nào đó
taih hay trước một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá xác
định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.
Tại thời điểm xác định trong tương lai, người mua quyền có thể thực
hiện hoặc không thực hiện quyền mua( hay bán ) tài sản cơ sở. Nếu người

5
mua thực hiện quyền mua (hay bán) thì người bán quyền buộc bán (hay
mua) tài sản cơ sở. Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày đáo hạn.
Thời gian từ khi kí kết hợp đồng quyền chọn đến ngày thanh toán gọi là kỳ
hạn của quyền chọn. Mức giá xác định áp dụng vào ngày đáo hạn gọi là giá
thực hiện.
Người bán hợp đồng quyền chọn phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
nếu người mua muốn
- Các loại quyền chọn
Quyền chọn mua và quyền chọn bán. Quyền chọn cho phép được mua
gọi là quyền chọn mua, quyền chọn cho phép được bán gọi là quyền chọn
bán
Quyền chọn mua trao cho người mua (người nắm giữ) quyền nhưng
khôn phải nghĩa vụ, được mua một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay
trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định.
Quyền chọn bán trao cho người mua (người nắm giữ) quyền, nhưng
không phải nghĩa vụ, được bán một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay
trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định
Đối với quyền chọn mua, ta có người mua quyền chọn mua và người
bán quyền chọn mua. Đối với quyền chọn bán, ta có người mua quyền chọn
bán và người bán quyền chọn bán
Một cách phân loại nữa là chia quyền chọn thành: quyền chọn kiểu
Mỹ và quyền chọn kiểu châu Âu
Quyền chọn kiểu châu Âu là loại quyền chọn chỉ có thể được thực
hiện vào ngày đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó
Quyền chọn kiểu Mỹ là loại quyền chọn có thể được thực hiện vào bất
cứ thời điểm nào trước khi đáo hạn
- Đặc điểm
+ Các quyền chọn được giao dịch trong một thị trường có tổ chức
nhưng phần lớn các giao dịch quyền chọn được quản lý riêng rẽ giữa hai bên
+ Sự chênh lệch lãi suất đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định
giá cả quyền chọn
+ Thời hạn hợp đồng cũng có ảnh hưởng tới giá cả quyền chọn
1.1.4 Hợp đồng hoán đổi
- Khái niệm: là loại hợp đồng mà việc hoán đổi được dựa vào nhu cầu
nhận hoặc chi trả luồng tiền của từng bên nhằm mục đích chủ yếu là ngăn
ngừa rủi ro cho hoạt động kinh doanh