Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
200
S DNG TC NGM IN 3D TH HOÁ CHO KT HP
ƠNG CT SAU CI GÃY NGANG: NHÂN MT TNG HP
Nguyn Hoàng Phú1, Cao Hưng1, Đ Phưc Hùng1, Tơng Quan Tun2
M TT
Đặt vn đề: Kết hp xương npt phi hp bt vít cột sau được xem là phương pháp điu tr hiu qu đối
vi bnh nhân gãy ngang di lch ci. i viết này gii thiệu phương pháp ng dng ng ngh in 3D đ làm
thưc ngm cho bt vít ct sau ci.
Ca m ng: Bnh nhân n 50 tui nhp vin vì gãy ngang trung ci phi. Thưc ngm đnh v btt
cột sau xuôi ng đưc thiết kế da trên d liu CT-scan khung chu ca bnh nhân. Tc ngm này
nh na chu phi (da trên d liu đối xng t na chu trái lành ln ca bệnh nhân) đã được in 3D đ đánh
giá trưc m un np to hình khung chậu trước phu thut. Phu thut qua đường tiếp cn Stoppa ci biên
phi hp ca s ngoài vi mục đích nn chnh trc tiếp v mt gii phu và đt np to nh ct tc kết hp bt
t o trưt ct sau. nh nh CT-scan sau m cho thy kết qu nn chnh tt v trí vít ct sau lý tưởng.
Bàn lun: Kết hợp ơng np t ct trưc phi hp bt vít n ép ct sau xuôi dòng có th cung cp độ
vng cho khp và cho phép vận đng sm sau m trong trưng hp gãy ngang ci. Tuy nhiên, việc xác định
đimo vít tối ưu, hưng vít chiui vít vn còn là thách thc v k thut trong lúc m. D liu to hình
3D khung chu ca bnh nhân cho phép chúng tôi xác địnhnh lang an toàn đ bt vít ct sau, thiết kế thước
ngắm đnh v vít và áp dng th nghim trưc m. Qua đó, vị t cũng như ớng vít đạt đưc ng
gim s xâm ln mô mm, gim thi gian tiếp xúc tia X và thi gian phu thut.
Kết lun: Vic ng dng công ngh 3D trong vic thiết kế thước ngm cá th hóa cho bt t ct sau ci
mt phương pháp thay thế ha hẹn trong điều tr y ci khi các h thng đnh v 3D khó đưc tiếp cn trên
m sàng.
T khóa: y ngang ci, thưc ngm dn khoan cá th a, t c định ct sau ci
ABSTRACT
THE USE OF A 3D-PRINTED PERSONALISED DRILL GUIDE FOR POSTERIOR COLUMN
FIXATION IN TRANSVERSE ACETABULAR FRACTURE: A CASE REPORT
Nguyen Hoang Phu, Cao Ba Huong, Do Phuoc Hung, Truong Quan Tuan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 200-205
Objectives: Anterior column plate combined with posterior column screws have been effectively used for
treatment of displaced transverse acetabular fractures. This article presents the use of 3D-printed technology for
customising a guide template to appropriately place posterior column screw.
Methods: A 50-year-old female suffered displaced juxtatectal fracture of the right acetabulum. A
personalised guide for antegrade posterior column screw placement was designed based on the data of her pelvic
CT-scan. This guide and a prototype of her right acetabulum - created by mirroring the intact left acetabulum -
were 3D-printed for preoperative evaluation and pre-contouring of reconstruction plate. Modified Stoppa
approach and additional lateral window were used for direct reduction, anterior column plate and posterior
column lag screw fixation. Post-operative CT-scan showed good reduction and nearly ideal screw position.
1B môn CTCH-PHCN, Đi hc Y Dược TP. HCM; Khoa Chấn thương Chnh hình, Bnh vin Ch Ry
2Bnh vin Chuyên khoa Ngoi thn kinh Quc tế
Tác gi liên lc: BS. Nguyn Hoàng Phú ĐT: 0938689292 Email: nguyenhoangphu@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
201
Result: Anterior column plate and antegrade posterior column screw could provide joint stability and early
mobilisation for displaced transverse acetabular fractures. However, determination of optimal entry point,
direction and length for screw insertion is still technically demanding. The 3D reconstruction images of
hemipelvic specimen allowed us to identify the safe bone corridor, design a drill guide to put the proper guide pin
and conduct preoperative trial. All those resulted in appropriate real screw fixation with reduction of soft tissue
damage, X-ray exposure and time of operation.
Conclusion: The use of 3D-printed personalised guide for posterior column screw fixation is a promising
alternative option for treatment of displaced transverse acetabular fracture where 3D-navigation system is not
available.
Keywords: transverse acetabular fracture, 3D-printed personalised drill guide, posterior column screw fixation
ĐẶT VN Đ
Gãy ci thường cn bác nhiều kinh
nghim điu trị, đặc bit c loi y liên quan
hai cột, như gãy ngang, gãy chữ T, gãy ct trưc
kèm y ngang ct sau y hai cột. Dù được
pn loi một trong năm loại gãy cơ bn(1), gãy
ngang ci có th dn đến viêm xương khớp và
d hu xu nếu không được nn chnh tt v
mt gii phu(2,3,4). Gn đây, tác gi Jang JH(5) đã
xác đnhc yếu t nguy dn đến d hu xu
khi điều tr y ngang ci, bao gm n m
chu lc, n khong cách khe khp trên 3 mm
hoc cp kênh mt khp tn 1 mm. Do đó, nắn
chnh tt v gii phu c đnh vng chc
yếu t tn quyết giúp tránh thoái a khp sau
chấn tơng trong điu tr y ci, đặc bit
loi gãy ngang trung (juxtatectal) hoc ngang
cao (transtectal)(3). Đã nhiều phương pp cố
đnh loi gãy y được đưa ra. Một i tác gi
ưa thích phương pp kết hợpơng npt ct
trước phi hp vi kết hợp ơng vít kéo trượt
xâm ln ti thiu cột sau dưới s ng dn ca
C-arm trong m(6,7,8). Đã một so cáo(9,10) s
dng h thống đnh v 3D đ kết hợp xương
i da choy ci khung chu. kết qu
t các o cáo s dng h thng định v 3D cho
thy gim t l vít đt sai v trí, nng hệ thng
y chưa đưc ph biến rng i c cơ sở điu
tr. Trong bài báo cáo này, chúng i gii thiu
trường hp ng dng công ngh in 3D giúp
th hóa thước ngắm định v t c đnh ct sau
xâm ln ti thiểu điều tr bnh nn gãy ngang
ci di lch.
CA LÂM NG
Bnh nn n 50 tui không tiền căn bnh
nhp vin vì tai nn giao thông xey xe máy
vi chn đoán xuất huyết i nhn, y ci
phi di lch. Trong khi được điu tr bo tn
xut huyết dưới nhện ng đỡ tng trng, bnh
nhân được xuyên đinh kéo tạ li c chày chân
Phi lên kế hoch phu thut kết hp xương
ci Phi. Phim CT-scan dng hình cho thy
bnh nn phân loi y ci 62B1.2 theo
AO/OTA (Hình 1).
nh 1: nh nh CT-scan dng hình khung chu cho thy dng y ngang trung (juxtatectal) ci Phi. 1A)
Bình din trước-sau; 1B) nh din chếch trái trong khung chu; 1C) Bình din sau trước
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
202
D liu DICOM CT-scan được chuyn sang
đnh dng STL qua phn mm Invesalius (STI,
Brazil). hình na chu phi nh ln đưc
đi chiếu t na chậu trái đưc in 3D. Qua
nh in 3D y, np to hình khung chu 14
l đưc un trước m. Ngi ra, thước ngm
đnh v t ct sau ng đưc thiết kế da trên
d liu CT-scan ca na chu phi vi ci gãy.
Tc ngắm này đưc thiết kế vi 2 thành phn;
mi tnh phn lấy c điểm mc gii phu khác
nhau để xác định v trí đặt phù hp (Hình 2): c
mào chu, gai chậu trưc trên, và gai chu trước
i. Chiu i t rng rut c đnh ct sau
ng được c định da tn v trí d kiến,
ơng ng vi 90 mm. Tc ngm y
nh in 3D na chu Phi đưc th nghim
trước m (Hình 2D).
nh 2: nh dng 3D khung chu ca bnh nhân
vi kết qu nn th y. A) Tc ngm bao gm 2
thành phn: phần xanhng n lấy co chu,
phn xanh ti ly gai chu trước trên gai chu
trước dưới m mc gii phu để đnh v khi đặt o.
Hai tnh phn này có th ni vi nhau bng 2 mng
nh khi ch nht. Mi thành phần thước ngm
kim Kirschner để c đnh vào khung chu (1, 2 3).
Kim Kirschner được minh ha bng u đỏ th hin
điểm o và hướng đi d kiến (4). B) Điểm vào d
kiến ca kim Kirschner dẫn đưng 2,0 mm đưc th
hin khi b thước ngm. C) Bình din nhìn t sau ra
trước ca khung chu cho thy đim ra d kiến ca
kim Kirschner. D) hình in 3D ca na chu phi
nh được đối xng t na chậu ti được s dng
nhu cối y đã được nn. Thưc ngắm được thiết kế
để gn va vi co chu, gai chu trước trên và
sau trên bên phải nng vẫn gn va vi hình ly
đi xng t n trái này. Và hưng đi ca kim Kirschner
cũng lý ng khi dùng mô hình đi xng này
Sau 14 ngày điu tr bo tn cho xut huyết
i nhn, bệnh nhân được phu thut kết hp
xương ci. Để đạt được s nn chnh tt v gii
phẫu, đưng tiếp cn Stoppa ci biên đưc s
dng c đnh tm bng hai kim Kirschner
2,0mm. Ca s ngoài ng được m để đặt np
to hình khung chu đã được un sn và thước
ngm bt vít ct sau (Hình 3).
nh 3: Bnh nhân nm nga, Hình nh trong m
cho thy phn thưc ngm ly c mào chu làm v t
định v (sao vàng) Đường tiếp cn Stoppa ci biên
đưc s dngng vi m ca s ngoài
Tuy nhn, trong m chúng tôi nhn thy
phần thước ngm ng c mào chu đã được
đnh v tốt đủ vng. Kim Kirschner 2,0 mm
được ng đ khoan dn đưng cho vít kéo
trượt ct sau. Sau khi kim tra C-arm trong m
3 tư thế (thng chéo chu chéo bt), v trí kim
Kirschner đưc chp nhn vít rng vi chiu
dàic đnh sn 90 mm được đt vào c định ct
sau ci (Hình 4). Tng ng máu mt trong
cuc m 280 ml thi gian m 135 pt.
V phía đầu
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
203
nh 4: nh C-arm trong m với 3 thế (A): bình din tc sau, (B): bình din chéo chu, (C): nh din
co bt th hin v trí vít rng rut 6,5 mm sau khi c đnh
Hình 5: (A)nh CT-scan sau m cho thy v trí vít
cũng như kết qu nn chnh v gii phu ca mnh
y ci phi. (B) Qua vic phân tích hai nh nh
CT-scan trước m sau mổ, cng tôi so sánh điểm
o ca t d kiến và điểm o tht s, cho thy v
trí vít tht s lch trong 3,75 mm (2,75 mm n tn
nh 1,0 mm t n nh kim Kirschner 2,0 mm).
Đầu i tên xanh cây biu th ng dn lưu và i
n xanh biu th np to hình khung chu
nh 5 cho thy nh nh CT-scan sau m
ca bnh nhân và v trí vít cột sau cũng được th
hin. V t này b lch trong 3,75 mm khi so vi
v trí d định trưc m (nh 5B). ngày hu
phu th nht, bnh nhân có th ngi dy thng
ng bắt đầu c i tp vn động th đng
khpng phi. ng dn lưu được rút vào ngày
hu phu th hai bệnh nhân đưc cho xut
vin o ny hu phu th năm với kh năng
đi hai nạng chm ngón chân chu lc chân
phi. Trong quá trình hu phu, bnh nhân
kng c du hiu nhiễm trùng ng như
kng phi truyn máu. Tng thi gian nm
vin ca bnh nn là 20 ny bao gm 14 ny
điu tr bo tn xut huyết i nhn ng đỡ
tng trng.
BÀN LUN
Phu thut m nn kết hợp xương được xem
tiêu chuẩn ng trong điều tr y ci di
lch(12). t kéo trượt đã được chng minh đạt
đưc s nén ép y, duy trì kết qu nn
mang li kết qu điu tr tt(13). tng hp báo
o ca chúng i, kết hp ơng ci đưc
phi hp gia np cho cột trước và vít kéo trưt
cho cột sau. Vít kéo trượt ct saunh lang an
toànơng đối hp vì gn c cu tc gii phu
n cn như khớp ng, mch thn kinh
c tng bụng. Do đó, việc nn chnh chính xác
v gii phu là điu kin tiên quyết gp đạt
hiu qu ca thưc ngm đnh v khi tc
ngm này được thiết kế da trên kết qu nn
chnh v gii phu gi lp trên y nh. Trong
trường hp y, đưng tiếp cận Stoppa được
dùng giúp nhìn trc tiếp nn chnh v gii
phu hai mnh y. Như trong bài nhận xét h
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
204
thng ca mình, c gi Meena S(14) ghi nhn
rng đưng m Stoppa cho kết qu nn chnh
tt hơn ít biến chng ng n thi gian
phu thut ítn khi so sánh vi đường tiếp cn
chu bẹn kinh đin.
Cn thiết phi xác định nh lang an toàn
cho t trước m vì điu y quyết định không
ch điểm o, hướng vít còn đưng kính vít
ng như chiu dài vít. Các nghiên cứu trước
đây cho thấy nhiều điểm định v kc nhau.
Pierannunzii L(15) đề ngh đim o t khong
2,5 cm tn đường cung 1 cm trước mt
phng trán ct ngang b trước ơng ng.
ng khoan phải đi v đim gia ca gai ngi
cung sau ca l bt. nghiên cu ca Sckle
U(13) vi 51 trưng hp gãy ci, vít c đnh ct
sau đưc bt t phn trong cánh chậu và hướng
v pa xương ngồi dưới hưng dn ca X-
quang. Feng X(16) phân ch d liu 3D ca 59
khung chu nhn thy rng đã xác định
được ng an toàn hướng để bt t ct sau
xi ng, nng vic áp dng trong phu thut
trc tiếp không d. khong giá tr độ
lch chun ca kết qu tương đi rng, tác gi đ
ngh vic lên kế hoch phu thut tc m cho
tng bnh nhân rt cn thiết.
Trong thiết kế ca chúng i, c o chu
ng gai chậu tc tn và gai chu trước dưi
đưc ng làm các mc gii phu đnh v trí đt
thước ngm. Tuy nhn, trong c phu thut,
chúng tôi nhn thy ng phần thước ngm ly
co chu để đnh v đủ vng và ápt vào
phần ơng chu ca bnh nhân nên phn n
li của thước ngm ly gai chậu trước trên và gai
chu trước dưi làm điểm định v không cn
thiết vì có th phi bóc tách thm mô mm. Chen
H(17) đã gii thiu thước ngm bt t ct sau
ci ng chung cho tt c người trưởng thành
vi điểm mc gii phu ng để đnh v din
vuông h chậu. Do đó, tc ngm y u
cu s bóc ch mô mm sâu hơn việc c định
thước ngắm trưc khi bt t ng đòi hỏi thao
c k thut tt t phu thut viên.
Kết qu CT-scan khung chu sau m ca
bnh nhân cho thy ci đã đưc nn chnh tt
v mt gii phu, và vít c đnh cột sau đạt được
v t tt. Tuy nhiên, khi so nh vi kế hoch
trước m thì v t t này b lch trong 3,75 mm
vi vít 6,5 mm. Điềuy có th don mt phn
mô mm ph ơng chưa được c ch hoàn
toàn. Meesters AML(18) thc hin nghiên cu tn
xác vớic tc ngm in 3D cho vic bt vít ct
sau 4,5 mm. Tác gi nhn thy s sai lch đim
o biến thn t 2 mm đến 5 mm. Chui KH(9)
nhn thy s biến thiên khong 1,91 mm vi
h thống định v 3D. Ưu điểm trong phương
pp ca chúngi là cá th a thước ngm bt
t cho bnh nhân, gim pi nhim tia x trong
việc xác định điểm o, hướng vít và giúp gim
tn thương mềm. Tổng ng u mt
thi gian phu thut giảm đáng kể khi so vi
pơng pháp điều tr kinh đin ng c mc
gii phẫu trước đây. Phương pp y th
xem là bin pháp thay thế tt trong khi h thng
đnh v 3D chưa đưc phát trin rng rãi. Tuy
nhiên, vic s dng C-arm trong m đ kim
soát vn phi đưc ng cn thn đặt đưc
thước ngắm đúng vị trí.
Đây là phương pháp khả thi cho bi cnh
m sàng ơng lai. Tuy nhiên, việc lên kế hoch
trước m, thiết kế và in c nh thước
ngm trong trưng hp y mt 4 ngày. Do đó,
thi gian là mt yếu t cn phi xét đến khi áp
dng phương pp này.
KT LUN
Vic ng dng ng ngh in 3D cho thước
ngm th a bt vít ct sau cối giúp đơn
giản a phương pháp điều tr kinh đin phc
tp. Đây mt la chọn điu tr ha hn choc
trường hp gãy ngang ci. Tuy nhiên,
thước ngắm đã đưc đặt đúng v tnhưng vẫn
kng th thiếu vic kim tra v trí và hướng vít
qua C-arm trong m.
I LIU THAM KHO
1. Letournel E, Judet R (1993). Fractures of the acetabulum, 2nd ed.
pp.63-66. Springer-Verlag Berlin Heidelberg, Berlin Heidelberg.