CHƯƠNG 2
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TỪ CỔ ĐIỂN ĐẾN TÂN CỔ ĐIỂN
Nội dung chính
Các lý thuyết chủ yếu về TMQT
– Lý thuyết TMQT cổ ñiển – Hạn chế của lý thuyết thương mại cổ ñiển – Lý thuyết Thương mại Tân cổ ñiển – Ưu ñiểm và hạn chế của lý thuyết thương mại Tân cổ ñiển
Cuối TK 18
Đầu TK 19
TK 15
TK 20
Lý thuyết LTTĐ của Añam Smith
Học thuyết trọng thương
Lý thuyết LTSS của David Ricardo
Tại sao cần phải biết các lý thuyết này?
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố sản xuất của Heckcher-Ohlin
Lý thuyết về chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
-Cơ sở của TMQT? - Mô hình của TMQT? - Lợi ích của TMQT?
Lý thuyết mới về thương mại
Lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia
3
1
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN
Một vài nét về chủ nghĩa trọng thương
• Bối cảnh lịch sử
– Phát triển từ thế kỷ XV-XVIII – Khởi nguồn từ Anh – Phát triển ở các nước châu Âu khác như Pháp, Đức, Bồ Đào
Nha, Hà Lan… – Tiền ñề ra ñời
• Gắn với các phát kiến ñịa lý vĩ ñại (Colombo, Magielang, Vasco da Gama).
– Phương thức sản xuất phong kiến tan rã – Phương thức sản xuất TBCN mới ra ñời
– Hệ tư tưởng kinh tế ñầu tiên của giai cấp tư sản – Học thuyết này cho ñến nay vẫn còn giá trị
5
• Phát minh: thiên văn học, vật lý, hóa học… • Lực lượng sản xuất phát triển trong lòng xã hội phong kiến
Quan ñiểm chính của CNTT
Thương mại
• Được ño
Zero-sum game
• Mang lại giàu
bằng vàng, bạc
có
• Tích lũy vàng bạc
• Lợi ích cho một bên • Tổng lợi
• Xuất siêu • Chính sách
• Can thiệp chặt chẽ: Thúc ñẩy xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu…
ích bằng 0
ngoại thương: ñộc quyền thương mại, ñội tàu…
Sự giàu có
Can thiệp của Nhà nước
2
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Đánh giá quan ñiểm của CNTT
● Ưu ñiểm
● Lý thuyết tiên phong, giải thích hoạt ñộng kinh tế trên cơ sở khoa học.
● Khẳng ñịnh ñược vai trò của thương mại quốc tế ● Nêu ñược vai trò của nhà nước trong việc ñiều tiết các hoạt ñộng thương mại quốc tế
7
Đánh giá quan ñiểm của CNTT (tiếp)
● Nhược ñiểm
● Lý thuyết về kinh tế ñược nâng lên như là lý thuyết khoa học ● Cho ñến nay vẫn còn giá trị
● Đánh giá quá cao vai trò của tiền tệ:
● Hiểu sai “tài sản quốc gia” ● Nếu một quốc gia nắm giữ quá nhiều vàng hay bạc (tiền) trong ñiều kiện hiện nay, sẽ dễ dẫn ñến lạm phát
● Quan niệm về lợi ích của TMQT chưa ñúng ● Quan niệm về chính sách ngoại thương chưa ñúng ● Có những mặt hàng nhập khẩu có lợi hơn là tự sản xuất
8
Chủ nghĩa trọng thương mới
• Quan ñiểm của chủ nghĩa trọng thương mới có còn giá trị? – Nhiều nước như Nhật Bản, Mỹ, EU ñược cho là theo ñuổi quan ñiểm của chủ nghĩa trọng thương với những thay ñổi cho phù hợp với bối cảnh hiện tại => chủ nghĩa trọng thương mới..
• “Mới”
● Quan niệm về công xá và nhân công có nhiều lệch lạc ● Lý luận còn ñơn giản ● Chưa thấy ñược lợi ích của quá trình chuyên môn hóa sản xuất và trao ñổi (vì nguồn lực có hạn)
9
– Chủ nghĩa trọng thương ñược hình thành và phát triển từ cuối thế kỷ 20. – Thay ñổi trong trọng tâm phát triển: từ phát triển quân sự sang phát triển kinh tế.
3
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Lý thuyết lợi thế tuyệt ñối của Adam Smith
10
Giả thiết của mô hình
1. Thế giới chỉ có 2 quốc gia 2. Sản xuất 2 mặt hàng. 3. Lao ñộng là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ ñược di chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước.
4. Thương mại hoàn toàn tự do. 5. Chi phí vận chuyển bằng không. 6. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường.
11
Cơ sở của TMQT
• Cơ sở của TMQT là lợi thế tuyệt ñối. • Một nước ñược coi là có lợi thế tuyệt ñối trong việc sản xuất ra một sản phẩm khi nó có thể sản xuất ra sản phẩm ñó hiệu quả hơn nước khác.
• Hiệu quả: chi phí lao ñộng thấp hơn hoặc năng suất cao
hơn.
• Nguồn gốc của lợi thế tuyệt ñối: – Điều kiện tự nhiên: Việt Nam, Úc – Trình ñộ: Nhật Bản, Đan Mạch
12
4
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Mô hình và lợi ích của TMQT
• Mô hình:
– Chuyên môn hoá hoàn toàn sản xuất và xuất khẩu các loại sản phẩm
mà họ có lợi thế tuyệt ñối
– Nhập khẩu các sản phẩm không có lợi thế tuyệt ñối.
• Lợi ích:
– Cả hai quốc gia ñược lợi
• Nguồn lực của cả 2 quốc gia sẽ ñược phân bổ và sử dụng hiệu quả
hơn.
• Cả 2 quốc gia trở nên sung túc
– Thế giới ñược lợi
• Sản lượng của cả 2 mặt hàng trên thế giới tăng ⇒Positive - sum game
⇒ Chính sách Nhà nước: Không nên can thiệp vào TMQT
13
Ví dụ minh họa lợi thế tuyệt ñối
• Giả sử
Ghana
South Korea
10
40
Bột cacao (lao ñộng/tấn)
20
10
Gạo (lao ñộng/tấn)
– 2 quốc gia: Ghana and Hàn Quốc – Mỗi quốc gia có 200 lao ñộng
• Cơ sở của TMQT • Mô hình TMQT • Lợi ích của TMQT
Ví dụ minh họa lợi thế tuyệt ñối (tiếp)
• Tính toán
– Xác ñịnh
• Giả ñịnh
– Trong trường hợp tự cung tự cấp, mỗi quốc gia sẽ chia ñều
– Thay ñổi trong tổng sản lượng của thế giới sau khi có thương mại so với trước khi có TMQT.
sử dụng nguồn lực trong hai ngành – Khi có thương mại: tỷ lệ trao ñổi là 1C: 1G và Ghana trao ñổi 5C lấy 5 G
5
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Ví dụ minh họa lợi thế tuyệt ñối (tiếp)
CC
DD
Ví dụ minh họa lợi thế tuyệt ñối (tiếp)
• Lợi thế tuyệt ñối
– Ghana có lợi thế tuyệt ñối trong sản xuất bột cacao – Hàn Quốc có lợi thế tuyệt ñối trong sản xuất gạo
• Mô hình thương mại
– Ghana sẽ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu bột
cacao - nhập khẩu gạo
– Hàn Quốc chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu gạo –
nhập khẩu bột cacao.
Ví dụ minh họa lợi thế tuyệt ñối (tiếp)
• Cả 2 quốc gia ñều ñược lợi • Cả thế giới ñều ñược lợi
– Sản lượng thế giới trong cả 2 mặt hàng tăng – Tiêu dùng ở cả 2 quốc gia tăng lên ⇒ Bác bỏ: “thương mại là trò chơi tổng lợi ích bằng không” ⇒ Ủng hộ tư tưởng tự do thương mại
6
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Ưu ñiểm của lý thuyết lợi thế tuyệt ñối
• Lý thuyết ñầu tiên ñề cập ñến chuyên môn hóa và chỉ
ra ñược lợi ích của chuyên môn hóa.
• Khắc phục ñược các hạn chế của chủ nghĩa trọng
thương: – Lợi nhuận tạo ra từ sản xuất – Thương mại ñem lại lợi ích cho cả 2 quốc gia
Hạn chế của lý thuyết lợi thế tuyệt ñối
Mỹ Việt Nam Thép((tấn/giờ) 10 1
Gạo (tấn/giờ) 30 20
– Không giải thích ñược trường hợp nếu một quốc gia có (hoặc
20
Hạn chế của lý thuyết lợi thế tuyệt ñối (tiếp)
Chưa giải thích ñược:
Lợi thế tuyệt ñối chỉ là một trường hợp ñặc biệt của lợi thế tương ñối (lợi thế so sánh)
Mới giải thích ñược lí do hoạt ñộng trao ñổi buôn bán giữa các quốc gia có ñiều kiện sản xuất khác nhau
Chỉ giải thích ñược một phần nhỏ của thương mại quốc tế (30%).
Thương mại giữa các quốc gia có ñiều kiện sản xuất tương tự như nhau, có cùng lợi thế về sản xuất 1 sản phẩm hoặc 1 vài sản phẩm nào ñó
Một quốc gia có lợi thế tuyệt ñôi trong cả 2 mặt hàng
Vu Thanh Huong
21
không có) lợi thế tuyệt ñối trong việc sản xuất ra tất cả các mặt hàng => quốc gia ñó có tham gia vào TMQT ñược không?
7
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Lý thuyết lợi thế tương ñối của David Ricardo
Các giả thiết
1. Thế giới chỉ có hai quốc gia 2. Sản xuất hai mặt hàng 3. Lao ñộng là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ ñược di chuyển tự do giữa
các ngành sản xuất trong nước (Mô hình 1 yếu tố của Ricardo)
4. Mỗi quốc gia có lượng lao ñộng cố ñịnh 5. Thương mại hoàn toàn tự do 6. Chi phí vận chuyển bằng không 7. Lợi ích kinh tế theo quy mô là không ñổi 8. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường; công nhân ñược trả
mức lương cạnh tranh
9. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay ñổi.
23
Cơ sở, Mô hình và lợi ích của TMQT
• Cơ sở của TMQT là lợi thế so sánh • Mỗi quốc gia sẽ chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm mà mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu những sản phẩm mà mình không có lợi thế so sánh.
• Lợi ích cho cả hai quốc gia và thế giới.
24
8
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Ví dụ minh họa lợi thế tương ñối (tiếp)
(cid:1) Tính toán và xác ñịnh lợi thế tương ñối
(cid:1) Mỹ có lợi thế tương ñối trong sản xuất lúa mì. (cid:1) Anh có lợi thế tương ñối trong sản xuất vải.
25
Ví dụ minh họa lợi thế tương ñối (tiếp)
• Mô hình thương mại :
– Mỹ CMH sản xuất và xuất khẩu lúa mì, nhập khẩu vải. – Anh CMH sản xuất và xuất khẩu vải, nhập khẩu lúa mì.
26
Ví dụ minh họa lợi thế tương ñối (tiếp)
• Lợi ích của TMQT
Mỹ Anh Lúa mì (tấn/giờ) 6 1 4 2 Vải (m/giờ)
– Giả sử tỷ lệ trao ñổi quốc tế là 1LM:1V – Tính toán lợi ích của từng quốc gia khi trao ñổi 6LM:6V – Giả sử mỗi nước có 1000 giờ lao ñộng • Cả hai quốc gia ñều ñược lợi từ TMQT
27
– Mỹ: ñược lợi 2V (tiết kiệm ½ giờ lao ñộng) – Anh: ñược lợi 6V (tiết kiệm ñược 3 giờ lao ñộng) => Cả hai quốc gia ñều ñược lợi, thậm chí Anh còn ñược lợi hơn mặc dù nó không có lợi thế tuyệt ñối trong sản xuất cả 2 mặt hàng.
9
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Tỷ lệ trao ñổi quốc tế
• Hai quốc gia ñều ñược lợi khi
– 1LM : 1 V or 6LM: 6V – Khung của tỷ lệ trao ñổi quốc tế là
4V< 6LM < 12 V
28
Tỷ lệ trao ñổi quốc tế (tiếp)
Lợi ích của TMQT theo các tỷ lệ trao ñổi
Ghi chú
Lợi ích từ TMQT
Anh
Thế giới
Mỹ
Tỷ lệ trao ñổi giữa lúa mì và vải
6LM:3V
Không có TMQT
0V
6LM:4V
8V
8V
Không có TMQT
1V
6LM:5V
7V
8V
2V
6LM:6V
6V
8V
3V
6LM:7V
5V
8V
Lợi ích bằng nhau
4V
6LM:8V
4V
8V
5V
6LM:9V
3V
8V
6V
6LM:10V
2V
8V
7V
6LM:11V
1V
8V
8V
6LM:12V
0
8V
Không có TMQT
6LM:13V
Không có TMQT 29
Bài tập trên lớp
Nga Singpaore Gạo (giờ/tấn) 4 4 Quạt (giờ/chiếc) 8 16
Giả sử có 2 quốc gia là Singapore và Nga tiến hành sản xuất 2 mặt hàng là gạo và quạt. Cho biết số giờ công cần thiết ñể sản xuất mỗi một ñơn vị sản phẩm ở mỗi nước như ở bảng trên:
30
• Thương mại quốc tế sẽ xảy ra như thế nào? • Hãy tính mức tỷ lệ trao ñổi quạt quốc tế mà tại ñó ñem lại lợi ích cho cả 2 quốc gia. • Nếu tỷ lệ trao ñổi quốc tế là 1 chiếc quạt ñổi ñược 3 tấn gạo, nước nào ñược lợi nhiều hơn?
10
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Tiền lương trong nền kinh tế ñóng
• Nếu giá tương ñối của một hàng hóa cao hơn chi phí cơ hội ñể sản xuất hàng hóa ñó, quốc gia sẽ chuyên môn hóa sản xuất ra hàng hóa ñó.
• Trong nền kinh tế ñóng, mỗi quốc gia sẽ sản xuất cả 2
hàng hóa
3-31
=> Nếu quốc gia muốn sản xuất cả 2 hàng hóa, tiền lương của hai ngành phải bằng nhau.
Lương tương ñối
• Lương tương ñối là tỷ lệ giữa lương Nội ñịa và
Nước ngoài
• Mô hình Ricardo dự ñoán rằng khi có thương mại quốc tế, giá cả giữa hai quốc gia sẽ bằng nhau nhưng không dự ñoán rằng mức lương giữa hai quốc gia sẽ bằng nhau.
Lương tương ñối (tiếp)
• Trong mô hình Ricardo, sự khác nhau về năng suất lao ñộng sẽ quyết ñịnh sự khác nhau trong mức lương giữa hai quốc gia. Tại sao???
Chi phí lao ñộng
LC = 6 giờ/m
LW = 3 giờ/kg
LC /a*
LW = 2
• aLC /aLW = 1/2 < a* • Nội ñịa: sản xuất vải • Nước ngoài: Sản xuất lúa mì • Xác ñịnh lương của mỗi quốc gia và lương tương ñối của Nội ñịa so với Nước ngoài khi có thương mại, biết PC = $12/kg and PW = $12/L
Lúa mì Vải Nội ñịa aLC = 1 giờ/m aLW = 2 giờ/kg a* a* Nước ngoài
11
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Lương tương ñối (tiếp)
• PC = $12/kg và PW = $12/L • Khi có thương mại, Nội ñịa chuyên môn hóa sản xuất vải, lương/h trong ngành vải sẽ là: (PC/aLC) = $12/1 = $12
• Khi có thương mại, Nước ngoài chuyên môn hóa sản
xuất lúa mì, lương/h trong ngành lúa mì là:
(PW/a*
LW) = $12/3 = $4
• Lương tương ñối của Nội ñịa so với Nước ngoài là
$12/$4 = 3
Lương tương ñối (tiếp) Chi phí lao ñộng
LC = 6 giờ/m
LW = 3 giờ/kg
• Lương tương ñối sẽ nằm trong khoảng của năng suất tương ñối
trong từng ngành của 2 quốc gia. – Trong ngành vải, Nội ñịa sản xuất hiệu quả hơn Nước ngoài 6/1 = 6
Lúa mì Vải Nội ñịa aLC = 1 giờ/m aLW = 2 giờ/kg a* a* Nước ngoài
lần (Năng suất tương ñối trong ngành vải là 6) – Trong ngành Lúa mì, Nội ñịa sản xuất hiệu quả hơn Nước ngoài 1,5 lần (Năng suất tương ñối trong ngành LM là 6) – Lương tương ñối của Nội ñịa cao gấp 3 lần của lương của Nước ngoài (trong hoảng 2 năng suất tương ñối).
Lương tương ñối (tiếp)
Nội ñịa có mức năng suất cao hơn
Nội ñịa có mức lương cao hơn Nước ngoài
Nội ñịa vẫn có lơi thế chi phí trong ngành vải
Lương tương ñối của Nội ñịa so với Nước ngoài là $12/$4 = 3
Chi phí cao ñược bù lại bằng năng suất lao ñộng cao
12
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Lương tương ñối (tiếp)
Nước ngoài có năng suất lao ñộng thấp hơn
Nước ngoài có tiền lương chỉ bằng 1/3 của Nội ñịa
Nước ngoài có lợi thế trong sản xuất rượu vang
Lương tương ñối của Nội ñịa so với Nước ngoài là $12/$4 = 3
Năng suất lao ñộng thấp ñược bù ñắp bởi tiền lương thấp.
Lương tương ñối (tiếp)
• Mối quan hệ này cho thấy cả hai quốc gia ñều có
lợi thế về chi phí trong sản xuất – Chi phí tiền lương cao ñược bù ñắp bởi năng suất lao
ñộng cao.
– Năng suất lao ñộng thấp ñược bù ñắp bởi tiền lương
thấp
Thương mại trong trường hợp nhiều hàng hóa (tiếp)
• Để tiến sát dần với thực tế hơn: mô hình thương mại
nhiều hàng hóa.
• Mô hình thương mại (nước nào sản xuất sản phẩm gì) phụ thuộc vào: lương tương ñối của Nội ñịa so với Nước ngoài.
• w: Mức lương ở Nội ñịa
• w*: Mức lương ở Nước ngoài • Quy luật: Hàng hóa luôn ñược sản xuất ở nước có thể
sản xuất rẻ hơn.
13
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Thương mại trong trường hợp nhiều hàng hóa (tiếp)
• Nếu
Mức lương tương ñối của Nội dịa so với Nước ngoài
Năng suất tương ñối của Nội ñịa trong sản xuất một sản phẩm
=> Nội ñịa sẽ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu hàng hóa ñó.
• Nếu
>
Mức lương tương ñối của Nội dịa so với Nước ngoài
Năng suất tương ñối của Nội ñịa trong sản xuất một sản phẩm
– Nước ngoài sẽ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu hàng hóa ñó.
Thương mại trong trường hợp nhiều hàng hóa (tiếp)
• Giả sử có 5 hàng hóa ñược sản xuất trên thế giới
<
Hàng hóa Chi phí của Nội địa Chi phí của Nước ngoài Năng suất tương đối của Nội địa so Nước ngoài
Táo Chuối Cam Chà là Bánh mì
1 5 3 6 12
10 40 12 12 9
10 8 4 2 0,75
Nếu w/w* = 3, Nội ñịa sẽ CMH sản xuất và xuất khẩu mặt hàng nào???
Thương mại trong trường hợp nhiều hàng hóa (tiếp)
• Mặc dù Nội ñịa có chi phí lương cao nhưng vẫn có lợi thế trong sản xuất táo, chuối và cam vì Nội ñịa có năng suất lao ñộng cao.
• Nước ngoài có chi phí lương thấp và vì thế có lơi thế so sánh trong sản xuất bánh mì và hạt dẻ, mặc dù Nước ngoài có năng suất tương lao ñộng thấp.
• Mô hình thương mại: phụ thuộc vào mức lương
Nếu w/w* = 3, Nội ñịa: táo, chuối, cam và Nước ngoài: Chà là, bánh mì.
tương ñối.
14
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Thương mại trong trường hợp nhiều quốc gia
Sắp xếp các quốc gia theo mức giá tương ñối trên thị trường nội ñịa trước khi có TMQT, Pw/Pc (w: lúa mì, c: vải)
Quốc gia
A
B
C
D
E
Pw/Pc
1
2
3
4
5
• Nếu giá trương ñối Pw/Pc = 3 khi có thương mại,
• Quốc gia A và B sẽ xuất khẩu lúa mì sang Quốc gia D và E ñể ñổi lấy vải từ 2 quốc gia này. • Quốc gia C sẽ không tham gia vào thương mại quốc tế
Thương mại trong trường hợp nhiều quốc gia (tiếp)
Sắp xếp các quốc gia theo mức giá tương ñối trên thị trường nội ñịa Pw/Pc trước khi có TMQT (w: lúa mì, c: vải)
Quốc gia
A
B
C
D
E
Pw/Pc
1
2
3
4
5
• Nếu Pw/Pc = 4 khi có thương mại
– Quốc gia A, B và C sẽ xuất khẩu lúa mì ñể ñổi lấy vải từ quốc gia E. – Quốc gia D sẽ không tham gia vào thương mại
Bài tập trên lớp
Quốc gia Cá (F) Dao kéo (C)
Thụy Điển 4 giờ/1 đơn vị 10 giờ/1 đơn vị
Đức 5 giờ/1 đơn vị 15 giờ/1 đơn vị
Pháp 5 giờ/1 đơn vị 20 giờ/1 đơn vị
• Nếu giá cân bằng khi có TMQT là 1C:3F, mô hình TMQT sẽ như thế nào? •Nếu giá cân bằng khi có TMQT là 1C:3,5F; mô hình TMQT sẽ như thế nào? •Nếu giá cân bằng khi có TMQT là 1 C = 2,8 F; mô hình TMQT sẽ như thế nào?
15
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
RCA - Hệ số biểu thị lợi thế so sánh
RCA - Hệ số biểu thị lợi thế so sánh (tiếp)
RCA - Hệ số biểu thị lợi thế so sánh (tiếp)
• Coefficeint of Revealed Comparative Advantage (RCA) • Hệ số lợi thế so sánh hiện hữu • Thể hiện lợi thế so sánh và khả năng cạnh tranh xuất khẩu của một quốc gia về một sản phẩm nhất ñịnh
16
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
RCA - Hệ số biểu thị lợi thế so sánh (tiếp)
Sản phẩm có lợi thế so sánh cao
Ứng dụng thực tiễn của lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
Mô hình 1 yếu tố của David Ricardo với 2 hàng hóa, 2 quốc gia có thể khái quát hóa và ứng dụng cho trường hợp nhiều quốc gia, nhiều hàng hóa.
Mô hình 2 quốc gia, 2 sản phẩm chỉ có giá trị lý thuyết ñể hiểu rõ về lợi thế so sánh.
Mô hình nhiều quốc gia, nhiều sản phẩm có thể áp dụng ñể ñánh giá lợi thế so sánh của một ngành hàng quốc gia so với phần còn lại của thế giới một cách khái quát.
Ứng dụng thực tiễn của lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo (tiếp)
Ưu ñiểm: • dễ tính toán • lượng hóa ñược mức lợi thế so sánh ñể ñánh giá vị thế của ngành hàng quốc gia trên thị trường thế giới một cách tương ñối.
• Sử dụng kết hợp với các phương pháp khác
Nhược ñiểm: • ñộ chính xác trong kết quả ñánh giá mức lợi thế so sánh không cao nên việc vận dụng ñể hoạch ñịnh chính sách thương mại cũng kém ñộ tin cậy.
17
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN
Bối cảnh
• Hạn chế của lý thuyết lợi thế tương ñối của David Ricardo – Không ñề cập ñến chi phí vận tải, bảo hiểm và các hàng rào bảo hộ
mậu dịch, các yếu tố có tính chất quyết ñịnh ñến hiệu quả của thương mại quốc tế.
• Ví dụ: xi măng, thuế nhập khẩu gạo của Nhật Bản…
– Mô tả nền kinh tế thế giới ở mức ñộ chuyên môn hóa hoàn toàn. – Vận dụng lý thuyết giá lao ñộng
• Lao ñộng là yếu tố sản xuất duy nhất
• Lao ñộng là ñồng nhất
• Lao ñộng ñược sử dụng với tỷ trọng cố ñịnh
=> Lý thuyết tính giá trị bằng lao ñộng là không phù hợp với thực tế
• Năm 1936, Haberler sử dụng chi phí cơ hội ñể giải thích lợi
thế so sánh => cách lý giải ñúng hơn, hợp lý hơn
53
Chi phí cơ hội
• Chi phí cơ hội của việc sản xuất ra một hàng hóa là lượng
hàng hóa khác phải cắt giảm/bỏ qua ñể có ñược thêm các tài nguyên ñể sản xuất thêm một ñơn vị hàng hóa này.
B
A
=
=
CPCH
A
NS NS
CPSX CPSX
A
B
• Công thức
54
• Một quốc gia luôn phải ñối mặt với sự ñánh ñổi hay chi phí cơ hội khi quyết ñịnh sử dụng nguồn lực ñể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ.
18
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh • “Một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất ra một
Mỹ Anh
hàng hoá nếu chi phí cơ hội của việc sản xuất ra hàng hoá ñó thấp hơn so với chi phí cơ hội của việc sản xuất ra cùng hàng hoá ñó ở quốc gia khác.
Chi phí cơ hội
Anh
Mỹ
2/3 V
2 V
CPCH sản xuất lúa mì
(cid:1) Lúa mì (t/h) 6 1 (cid:1) Vải (m/h) 4 2 ⇒ Mỹ có lợi thế so sánh trong sản xuất lúa mì ⇒ Anh có lợi thế so sánh
trong sản xuất vải
3/2 LM
½ LM
CPCH sản xuất vải
55
Mô hình và lợi ích thương mại
• Mỹ sẽ chuyên môn hóa sản xuất và sản xuất lúa
mì, nhập khẩu vải.
• Anh chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu vải,
nhập khẩu lúa mì ⇒Giống lý thuyết lợi thế tương ñối của David Ricardo.
• Cả hai quốc gia và thế giới ñều ñược lợi
56
Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh
(cid:1) Một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất ra một hàng hoá nếu chi phí cơ hội của việc sản xuất ra hàng hoá ñó thấp hơn so với chi phí cơ hội của việc sản xuất ra cùng hàng hoá ñó ở quốc gia khác.
Mỹ
Anh
6
1
Lúa mì (tấn/giờ)
4
2
Vải (m/giờ)
(cid:1) Mỹ: lợi thế so sánh trong sản xuất lúa mì (cid:1) Anh: lợi thế so sánh trong sản xuất vải
19
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh (tiếp)
Cách giải thích theo CPCH có gì giống và khác biệt so với cách giải thích của D.Ricardo???
- Giống: kết quả nghiên cứu
- Khác: giải thích theo lý thuyết chi phí cơ hội tránh ñược giả thiết cho rằng lao ñộng là yếu tố duy nhất ñể tạo ra mọi sản phẩm (cid:2) cách giải thích này chặt chẽ và thực tế hơn.
Đường giới hạn khả năng sản xuất trong trường hợp CPCH không ñổi (tiếp)
Số liệu về khả năng SX của 2 quốc gia: Nhật và Anh Đơn vị tính: nghìn tivi, triệu m vải
Anh
Nhật Bản Vải 0 20 40 60 80 100 120
Sau TM Ti vi 60 50 40 30 20 10 0
0 30 60 90 120 150 180
Ti vi 180 150 120 90 60 30 0
Vải 0 20 40 60 80 100 120
Sau TM 120 100 80 60 40 20 0
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) trong trường hợp chi phí cơ hội không ñổi (tiếp) 1. Giá cả tương ñối (so sánh) của ti vi so với vải ở Nhật? ở Anh? (giả ñịnh
giá cả bằng CPSX)
Vải
Vải
C
120
120
100
100
Nhật
F
80
80
F’
Anh
E
A
E’
60
60
PPF
A’
40
40
B
20
20
TV
0
20
40
60
80
90100
120
140
160
180
0
20
40
60
60
TV
20
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Đường giới hạn khả năng sản xuất trong trường hợp CPCH không ñổi (tiếp)
• CPCH ñể sx tivi ở Nhật = 2/3 ; ở Anh = 2
• Giá cả bằng CPSX (cid:3) Pt/Pv (Nhật) = 2/3; Pt/Pv (Anht) = 2
(cid:2) Sự khác nhau về giá cả so sánh là biểu hiện LTSS. Nói cách khác, sự khác nhau về CPCH là cơ sở ñể sinh ra TMQT.
Lợi ích từ TMQT trong ñiều kiện chi phí cơ hội không ñổi
Vải
Vải
– Nhật có lợi thế so sánh trong sản xuất tivi. – Anh có lợi thế so sánh trong sản xuất vải
120
120
100
100
80
80
B* Anh Nhật
E
A
70 60
E*
A*
60 50 40
40
20
20
Tivi
110
0
20
40
60
80
90 100
120
140
160
0
20
40
60
70
62
180 TV
Lợi ích từ TMQT trong ñiều kiện chi phí cơ hội không ñổi (tiếp)
B
• Trước khi có TMQT
Sản xuất – Tiêu dùng
Tivi
Vải
Nhật Bản
90
60
Anh
40
40
Thế giới
130
100
• Sau khi có TMQT
Sản xuất
Tiêu dùng
Tivi
Vải
Tivi
Vải
Nhật Bản
180
0
110 (+ 20)
70 (+10)
Anh
0
120
70 (+30)
50 (+10)
Thế giới
180
120
180
120
Lợi ích
+ 50
+ 30
+ 50
+ 30
21
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Lợi ích của TMQT trong ñiều kiện chi phí cơ hội không ñổi (tiếp)
TMQT
TD tăng
Anh: 30TV, 10V
Nhật: 20TV, 10V
Gia tăng tổng sản lượng TG.
- Khi ko có thương mại , Nhật và Anh sản xuất ñược 130 TV (90+40) và 100V (60+40)
- Có CMH + TMQT: tổng sản lượng TG là 180TV (Nhật tập trung sản xuất) và 120 V (Anh tập trung sản xuất) (cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Tổng sản lượng TG tăng: 50TV và 20V, phân bổ cho Nhật và Anh
Lợi ích của TMQT trong ñiều kiện chi phí cơ hội không ñổi (tiếp)
Nhật: nước lớn
Anh: nước nhỏ (Quy mô sx = ½)
CMH 1 H (V)
Ko thể CMH 1 H (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) sx 2 H
Trao ñổi TV và V
Giá cả trao ñổi TV và V = CPCH ñể sản xuất TV của N
Anh: TD mở rộng
Nhật: TD như cũ (bị giới hạn bởi khả năng sản xuất)
Toàn bộ lợi ích sẽ dồn hết về Anh
Lợi ích của TMQT trong ñiều kiện chi phí cơ hội không ñổi (tiếp)
Anh là nước nhỏ, quy mô sản xuất và tiêu dùng = ½ so với trước ñây
30TV= 20V
N: TD tại A’ (90TV,60V)
Nhật: sx cả TV và V (120TV, 40V)
Quy mô QG ≠ nhau
A: CMHSX V (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) 60v
A: TD tại E’ (40TV,30V)
Có TMQT 1TV = 2/3V
Vải
Vải
Anh: TD tăng và KNTD mở rộng ra bên ngoài
120
120
Nhật Bản
Anh
A’
60
60
A
E’
40
40
E
20
90
0
0
180
Ti vi
Ti vi
60
30
120
22
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Lợi ích của TMQT trong ñiều kiện chi phí cơ hội không ñổi (tiếp)
Vậy TMQT luôn ñem lại lợi ích cho nước nhỏ?
KHÔNG
2 quốc gia không thể trao ñổi theo tỷ lệ cũ mà sẽ phải chuyển sang một tỷ lệ khác có lợi cho cả 2 quốc gia.
Tỷ lệ này không do Anh quyết ñịnh vì Anh là nước nhỏ
Trách nhiệm quyết ñịnh mức tỷ lệ trao ñổi sẽ thuộc về 1 nước lớn khác sản xuất vải
Nhật sẽ không ñem TV ñổi lấy V ở nước Anh mà ñem TV ñổi lấy V với một nước lớn khác cũng sản xuất vải (cid:2) khó khăn cho những nước nhỏ khi tham giá TMQT
Lợi ích của TMQT trong ñiều kiện chi phí cơ hội không ñổi (tiếp)
Vậy TMQT luôn ñem lại lợi ích cho nước nhỏ?
KHÔNG
Tỷ lệ trao ñổi ñược xác ñịnh trên cơ sở thương mại giữa Nhật với nước lớn ñó và Anh sẽ phải chấp nhận mức tỷ lệ trao ñổi này.
TMQT không ñảm bảo nguyên tắc hai bên cùng có lợi (ñối với nước nhỏ). Nước nhỏ có thể gặp phải rủi ro nếu nhu cầu về H của nước ñó bị suy giảm (do ñã CMH hoàn toàn mà nước lớn lại không trao ñổi).
Đánh giá lý thuyết chi phí cơ hội
Ưu ñiểm: • Khắc phục hạn chế của lý thuyết cổ ñiển (giải thích dựa trên lý
thuyết tính giá trị bằng lao ñộng) • Dựa trên khái niệm CPCH => lao ñộng là yếu tố duy nhất tạo
ra giá trị.
• Chứng minh rõ ràng lợi ích của thương mại quốc tế • Khi quy mô các nước khác nhau (cid:3) CMH khác nhau.
Hạn chế: • Chi phí cơ hội cố ñịnh • Chưa sát với thực tế (Chi phí cơ hội gia tăng)
23
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN
Ứng dụng/Ẩn ý của các lý thuyết thương mại
• Ẩn ý về mặt ñịa ñiểm (Location implications)
• Một công ty Nhật Bản muốn ñầu tư sản xuất hàng dệt may • Một công ty của Việt Nam muốn nhập khẩu nước hoa cao cấp… • Một công ty Việt Nam muốn xuất khẩu giầy
Ứng dụng/Ẩn ý của các lý thuyết thương mại
• Chính sách của Chính phủ • Các chính sách của Chính phủ có ảnh hưởng lớn ñến lợi
thế của một ngành và vì thế sẽ phẩn bổ lại lợi ích trong xã hội.
• Các doanh nghiệp có thể “lobby” chính phủ ñể thông qua các chính sách thuận lợi hóa thương mại hoặc bảo hộ thương mại có lợi cho doanh nghiệp.
HẾT CHƯƠNG 2
– Mỗi một quốc gia có lợi thế trong sản xuất ra những hàng hóa nhất ñịnh. – Lợi thế này sẽ ảnh hưởng ñến các chính sách của chính phủ: nâng cao lợi thế của quốc gia – Lợi thế này sẽ ảnh hưởng ñến quyết ñịnh của các doanh nghiệp: sản xuất ở ñâu, xuất khẩu ở ñâu, nhập khẩu ở ñâu.
24
Vũ Thanh Hương, ĐHKT - ĐHQGHN