S thay đổi phương thc qun lý trong
nn kinh tế tri thc
thanhthuy
Saga.vn
"Con người là tài sn quan trng nht ca chúng ta". Hành vi ca các nhà lãnh đạo và
qun lý nhân lc thi nay các tp đoàn kinh doanh thành đạt đã cho người ta mt kết
lun như vy.
Con người được đối x ging như mt phí tn biến đổi (variable cost), bi nó là th tài
sn luôn luôn sinh li. Trong nhng năm sp ti, người ta s đánh giá tài sn chính ca
mt Công ty không phi bng quy mô ca nhng nhà máy (máy móc, nhà xưởng, đất
đai.. ), cũng như ngay c ngun vn truyn thng là tài sn v tài chính. Trong mt nn
kinh tế da vào trí óc hơn là chân tay, có xu hướng chuyn đổi mnh m sang công vic
cn đến tri thc. Sáng kiến thúc đẩy mi hot động và các Công ty s phi thường xuyên
tìm đến phương thc mi để to giá tr. Các phương thc thương mi cũ như bán buôn,
bán l, môi gii kiu cũ đang gim dn v trí trung gian mà thay vào đó là nhng "trung
gian mi" chuyên cung cp giá tr qua mng. Trong nn kinh tế kiu mi này, tài sn duy
nht được tính đến là tài sn trí tu, là tri thc cha đựng trong b não ca nhng công
nhân tri thc (knowledge worker) và trong các d liu và "tài liu s" đã được h thng
hóa.
Trong trn chiến hình thành gia các Công ty như kiu Netscape Communications, Lotus,
Microsoft, Oracle, Yahoo và mt lot các Công ty ni tiếng v phn mm khác, hu như
không còn th "lao động" theo ý nghĩa truyn thng. Tri thc và sc sáng to ca nhng
nhà chiến lược, nhng chuyên gia ph trách phát trin và nghiên cu th trường chiếm
gi tt c các v trí mu cht. Điu quan trng bc nht là kh năng ca mt Công ty thu
hút và phát huy năng lc ti đa ca nhng công nhân viên trí thc, cung cp môi trường
cho nhng sáng kiến và sáng to.
Mt t chc s chiến thng nếu hiu được điu này nhanh hơn đối th ca nó. Bi lúc
này, mi Công ty đều có th có công ngh tương đương nhau, mi sn phm đều có th
"bt chước nhau” làm nhái. Trong cuc đua tài mi, công vic đào to căn bn và lâu dài
tr thành li thế cnh tranh đặc bit ca các Công ty có tm nhìn xa trông rng.
Mt "thế h mng” ny sinh, phát trin
Ln đầu tiên trong lch s nhân loi, gii tr trong nhiu nước phát trin đã tr thành
ngun sáng to chính trong xã hi. S lượng N-gen là thut ng để ch thế h nhng
người thi đim năm 1999 trong độ tui 2 đến 22. Đặc đim ca thế h này là h s tr
nên lp người đầu tiên bước vào thi đại “k thut s” (digital) - cùng vi trình độ v k
thut s đang to ra mt sc mnh tràn qua mi Công ty và mi thc th kinh tế. Không
ging lp người trước, h đang to ra "bước nhy thế h" vượt qua ông cha h trong k
nguyên thông tin này. Thế h đó là nhng người ham hiu biết, t tin, nhanh nhn, tp
trung, d thích nghi, có lòng t trng cao và mang xu hướng toàn cu. N-gen có nhng
quan nim khác v công vic. H ham mun hp tác, chia s thông tin và kiến thc, thích
tìm ra nhng khái nim mi mà đôi khi các ông ch cho là l k, và còn có khi "phê" là
không tưởng! Chính vì vy, điu quan trng hơn c đối vi người lãnh đạo là hiu đưc
thế h mi này, hiu tâm lý và giá tr văn hoá theo các quan nim mi ca h, cũng như
biết cái cách mà h mun "đổi mi thế gii này" đểđịnh hướng đúng cho lp người
tr.
Vn, nhân lc liên quan đến doanh nghip
Trong nn kinh tế mi, mt mô hình đáng lưu ý là cng đồng kinh doanh đin t (E-
business community- ECB). ECB có nh hưởng ln ti cách nghĩ, cách quan nim v vn
nhân lc. ECB là h thng nhn nhà cung cp, phân phi, cung cp mi và khách hàng,
nhng người tiến hành liên lc và giao dch kinh doanh qua Intemet và các phương tin
đin t khác. H có th sáng to và tiếp th các giá tr mi cho khách hàng theo cách gim
thi gian, phân táan ri ro và gim chi phí.
Ngun nhân lc gi đây tr thành ngun nhân lc liên doanh nghip vượt ra ngoài cơ cu
qun lý truyn thông. Các Công ty không cn thuê công nhân viên c th mà chuyn sang
các loi nhân lc "đột xut". Vic s dng lao động "không thường xuyên" đã tăng ti
bn ln (400%) k t 1982 ti nay. Và quan trng nht là đóng góp ca tng người, được
khích l bng thù lao tương xng bt k h quy chế lao động nào.
S xut hin nhng loi hp đồng mi. Dù là người làm ngoài gi, lưu động hoc di
động, đột xut hay v vic, các mi quan h ch- th vn có th được cng c da trên s
ng h, tin tưởng ln nhau. Đây có th coi là nét mi ni bt trong phương cách s dng
sc lao động trong nn kinh tế tri thc.
Quan h gia vn trí tu và li ích cá nhân
nn kinh tế mi, vn tri thc d di chuyn hơn vn truyn thng. Các CNVC tri thc,
đặc bit là N-gen, d dàng tìm nơi ưu đãi hơn. Cũng không có lut doanh nghip riêng mà
trong mt thế gii “kết ni mng” s to cho h nhng Website, nhng li thế chuyn đổi
công vic không khó nếu hđủ năng lc. Các Công ty phi to s tin cy, tăng độ
thích thú vi công vic, có cách tr lương mi. Như vy cũng góp vào quá trình dân ch
hoá hơn trong các mi quan h Công ty và doanh nghip.
Đánh giá hin tượng này, mt thành viên Ban biên tp Tp chí Fortune rt ni tiếng thế
gii cho rng, nhng người lao động trong tương lai phi được đối x như nhng "nhà
đầu tư vào vn trí tu", vì nhng tư duy mi m ca h giúp Công ty gi được tài sn quý
giá, duy trì sc sáng to, s thnh vượng và đóng góp thúc đẩy công bng xã hi.
Phát trin vn con người trong thế k XX
Vn nhân lc không ch được gìn gi mà còn phi phát trin. Điu này có nghĩa là to ra
mt môi trường hp tác hiu qu, yêu cu trình độ cao và đòi hi cht lượng kht khe.
Mi Công ty phi liên tc cng c nn tng tri thc ca mình. Nhng Công ty khôn khéo
còn đảm nhn thêm trách nhim đào to và nâng cp tay ngh cho c Công ty đối tác
trong các ECB.
Trong nn kinh tế tri thc xut hin s thay đổi thế h ca lc lượng lao động, ny sinh
khái nim “v hưu sm”. Năm 19147, Công ty Procter & Gamble đưa ra mt chương
trình, theo đó nhng lao động tr, phn đông là n gii, nhn trách nhim "ph đạo" v
k năng k thut cho người lao động đúng tui. Chương trình này nhanh chóng nhân rng
sang nhiu Công ty khác. Tháng 3/1999 đã giành được mt gii thưởng uy tín ca M.
Khái nim v cách làm vic mi khi N-gen tr thành lc lượng lao động ph biến được
gi là “knowledge deployment” (trin khai tri thc). Thut ng này mang ý nghĩa là to
ra, phát trin và chia s tài sn tri thc. Để thành công trong nn kinh tế mi, các Công ty
phi qun lý tri thc ch không ch qun lý d liu và thông tin. Vic trin khai tri thc là
hoàn toàn kh thi vì gi đây các công nhân tri thc có th kết nôi vi nhau qua mng. Khi
chiếc máy tính không được ni mng, nó ch có th trao đổi thông tin qua băng, CD, đĩa
hình. Nhưng khi chúng được ni mng, giá tr ca chúng nâng lên rt nhiu. Tương t
như vy, con người và nhng bí quyết trong lao động trí óc ca h khi chưa được ni
mng thì phi t chc hi tho, báo cáo memo, bàn bc qua đin thoi, qua các chuyến đi
công tác... "Kết ni" con người tăng lên rt nhiu ln nh kết ni được tri thc. Vì vy
mt s Công ty đã có chc danh mi : trưởng phòng thông tin chuyn thành trưởng
phòng tri thc. Mt nghiên cu gn đây v gii lãnh đạo doanh nghip, cho thy 96%
trong s h cho rng "qun lý tri thc đóng vai trò quan trng hơn "thiết lp" hoc "đổi
mi li" doanh nghip - dù điu này đã tng là mô hình qun lý thành công ca nhng
năm 90.
Khi được hi v "chia s tri thc", mt cu bé 15 tui người M tên là Austin Locke tr
li : "Đây là mt cái gì đó thúc đẩy văn hóa. Nếu bn biết nhiêu kiến thc hơn, bn có th
nhân rng kiến thc này, nó ging như tác động cp s nhân. Bn thân chúng tôi đã nhìn
thay s hp tác hiu qu qua mng gia nhiu trường khác nhau trong mt s được coi là
d án”.
Có th mng "kết ni" s giúp mt "t chc" có được "ý thc” tương t như h thng
thn kinh trong não người to ra ý thc con người. T chc - cũng như con người, nếu
không có ý thc thì không th "hc tp" làm giàu thêm kiến thc cho mình và phát trin
lên được. Chính vì vy rt có th ý thc ca t chc là điu kin tiên quyết cho vic thu
lượm tri thc. Thi đại k thut s không ch là thi đại ca máy móc thông minh mà là
thi đại ca con người, thông qua mng h có th kết ni trí thông minh, tri thc, sc
sáng to li vi nhau, kiến to và nhân lên khi lượng ca cái nhm phát trin xã hi. N-
gen s là thế h đầu tiên kết ni tri thc để gii quyết các vn đề ca sáng to, m rng ý
thc t cá nhân sang t chc. Đây chính là "bài hc đầu tiên" và ‘quan trng nht" ca
các nhà qun lý trên con đường tiến vào nn kinh tế tri thc.
Ngun: Saga.vn