Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
------YYZZ------
NguyÔn thÞ thanh huyÒn
T¸c ®éng cña héi nhËp quèc tÕ tíi
bÊt b×nh ®¼ng thu nhËp n«ng th«n - thµnh thÞ
t¹i viÖt nam
Chuyªn ngµnh: kinh ph¸t triÓn
M· sè: 62.31.05.01
Hµ néi, n¨m 2012
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TI TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Người hướng dn khoa hc:
1. pgs. Ts. Phan thÞ nhiÖm
2. ts. NguyÔn v¨n thµnh
Phn bin 1:GS.tskh. NguyÔn quang th¸i
Héi khoa häc kinh tÕ viÖt nam
Phn bin 2: TS. vò thanh s¬n
Häc viÖn chÝnh trÞ hµnh chÝnh quèc gia
Phn bin 3: ts. nguyÔn thÞ minh
§¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Lun án s được bo v ti Hi đồng chm lun án cp Nhà nước,
hp ti Trường Đại hc Kinh tế Quc dân,
Vào hi ........ gi, ngày ....... tháng ........ năm 2012
Có th tìm hiu lun án ti
- Thư vin Quc gia
-
Thư vin Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
1
LI M ĐẦU
1. Ý nghĩa nghiên cu
Ngay t nhng ngày đầu độc lp t nhng năm 1945, Nhà nước Vit Nam đã
nhn thc tm quan trng ca bình đẳng tăng trưởng kinh tế, gim nghèo đói và n
định xã hi. Vit Nam tăng trưởng kinh tế kết hp vi công bng xã hi đã tr
thành nguyên tc ca s phát trin. Đại hi VII Đảng Cng Sn Vit Nam đã xác
định: Tăng trưởng kinh tế phi gn lin vi tiến b công bng xã hi ngay trong
tng bước đi và trong sut quá trình phát trin. To điu kin cho mi người đều có
cơ hi phát trin và s dng tt năng lc ca mình. Thu hp dn khong cách v
trình độ phát trin vi mc sng gia các vùng, các dân tc và các tng lp dân cư.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế trong hai thp k qua li kéo theo s gia tăng bt
bình đẳng khi mà ch s Gini tăng t 0.32 vào năm 1993 lên 0.43 vào năm 2010
(Theo điu tra mc sng dân cư, 2011 ). S gia tăng bt bình đẳng này ch yếu gây
ra bi s gia tăng chênh lch thu nhp, nghèo đói. C th thu nhp bình quân người/
tháng thành th cao gp hơn 2.2 ln so vi nông thôn Như vy, chênh lch thu
nhp gia nông thôn và thành th là nguyên nhân ch yếu dn đến s gia tăng bt
bình đẳng Vit Nam trong nhng năm qua.
Nhn thc được vn đề này, t nhng năm 1997, chính ph Vit Nam đã
dch chuyn đầu tư t thành th sang nông thôn và tp trung phát trin nông nghip.
Đặc bit năm 1998, phát trin nông nghip, nông thôn đã tr thành mt chương
trình ngh s ln ca Chính ph. Không ch có chính ph mà các t chc quc tế
Vit Nam (Ngân hàng Thế gii, chương trình phát trin Liên hip Quc ) rt quan
tâm đến vn đề này. Cùng vi vic gia nhp T chc Thương Mi Thế Gii (WTO),
nn kinh tế Vit Nam đã có nhiu biến đổi. Nhng biến đổi này đem li nhiu cơ
hi cũng như nhiu thách thc hơn. Kh năng tiếp cn và biến cơ hi để các đối
tượng có thu nhp thp tn dng li thế tương đối để ci thin v thế kinh tế ca
mình, làm gim mc độ bt bình đẳng ca toàn xã hi, nhưng cũng có th là yếu t
tim năng cho s gia tăng khong cách giàu nghèo trong xã hi khi các đối tượng
2
này không tn dng được các li thế này. Vì thế n lc trên ca Chính ph vn tiếp
tc cn thiết để đảm bo quá trình hi nhp kinh tế không làm gia tăng khong cách
giàu nghèo trong xã hi. Câu hi đặt ra đây là: để quá trình hi nhp không làm
gia tăng s bt bình đẳng trong xã hi, chúng ta nên làm gì và làm như thế nào?Do
vy, mc tiêu ca lun án là thc hin nghiên cu xác định các kênh mà qua đó quá
trình hi nhp kinh tế quc tế có th tác động lên s bt bình đẳng trong thu nhp.
2. Mc tiêu, phm vi và đối tượng nghiên cu ca lun án
2.1. Mc tiêu
Th nht: Xem xét hi nhp kinh tế có tác động ti bt bình đẳng kinh tế
nông thôn – thành th ti Vit Nam hay không?
Th hai: Tp trung phân tích để tìm ra nguyên nhân gây ra bt bình đẳng v
thu nhp gia nông thôn và thành th.
2.2. Phm vi
+ Phm vi vùng :Lun án s phân tích phm vi c nước, tuy nhiên khi thc
hin hi qui lun án s phi phân tích theo các tnh. Lý do la chn phân tích theo
tnh là các tnh thường cha đựng đặc trưng riêng ví d chính sách điu hành nn
kinh tế.
+ Phm vi thi gian: Thi gian t 2002 đến nay
3. Câu hi nghiên cu
Để gii thích và xem xét hi nhp kinh tếnh hưởng đến bt bình đẳng
thu nhp nông thôn thành th cn tr li câu hi sau:
Liu hi nhp kinh tế quc tế có phi là nguyên nhân gây ra bt bình
đẳng thu nhp gia nông thôn - thành th ti Vit Nam hay không?
4. Phương pháp lun
(i) Lun án s dng phương pháp phân tích tng hp và h thng hoá các vn
đề lý lun v bt bình đẳng nông thôn - thành th và mi quan h vi hi nhp quc
3
tế bng cách khái quát hóa li lý thuyết cũng như thc nghim nghiên cu v vn đề
này. (ii) Lun án s s dng phương pháp thng kê, mô t để đánh giá thc trng
bt bình đẳng nói chung và bt bình đẳng nông thôn - thành th ti Vit Nam trong
bi cnh hi nhp quc tế bng các s liu thu thp ch yếu t các ngun công b
chính thc. (iii) Ngoài hai phương pháp trên lun án s s dng phương pháp phân
tích định lượng để hi qui các biến, lượng hóa các nhân t tác động ti bt bình
đẳng thu nhp nông thôn – thành th ti Vit Nam c th bng các phn mm Excel,
Stata.., để t đó lun án s đưa ra các gi ý chính sách phù hp.
5. Đóng góp mi ca lun án
Lun án đã ch ra xu hướng bt bình đẳng thu nhp nông thôn – thành th ti
Vit Nam trong nhng năm qua. Bên cnh đó, khi phân tích hi qui lun án đã phát
hin được các nhân t đại din cho hi nhp qua các kênh hàng hóa, vn, công ngh
thông tin... đều có tác động đến bt bình đẳng thu nhp nông thôn – thành th và hu
hết các biến đều có ý nghĩa thng kê.
6. Kết cu lun án
Ngoài phn m đầu và kết lun, lun án được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ s lý lun nghiên cu tác động ca hi nhp quc tế ti bt bình
đẳng thu nhp nông thôn – thành th.
Chương 2: Bt bình đẳng thu nhp nông thôn – thành th ti Vit Nam trong quá
trình hi nhp quc tế.
Chương 3: Đánh giá tác động ca hi nhp quc tế ti bt bình đẳng thu nhp
nông thôn – thành th ti Vit Nam.
Chương 4: Mt s gi ý chính sách nhm gim bt bt bình đẳng thu nhp nông
thôn – thành th ti Vit Nam .
CHƯƠNG 1
CƠ S LÝ LUN NGHIÊN CU TÁC ĐỘNG