
H C VI N NGO I GIAOỌ Ệ Ạ
KHOA KINH T QU C TẾ Ố Ế
TI U LU NỂ Ậ
MÔN TI N T NGÂN HÀNGỀ Ệ
VAI TRÒ C A TÍN D NG CHÍNH SÁCH TRONG XÓA ĐÓIỦ Ụ
GI M NGHÈO VI T NAMẢ Ở Ệ
Gi ng viên: Nguy n Xuân Thuả ễ
Sinh viên: Tri u Th Nhiệ ị
L p: KT43Aớ

Hà N i - 2018ộ
VAI TRÒ C A TÍN D NG CHÍNH SÁCH TRONG XÓA ĐÓI GI MỦ Ụ Ả
NGHÈO VI T NAMỞ Ệ
1. Gi i thi uớ ệ
Sau h n 30 năm th c hi n công cu c đi m i, Vi t Nam đã đt ơ ự ệ ộ ổ ớ ệ ạ
đc nh ng thành t u to l n, đc bi t trong lĩnh v c kinh t . Tuy nhiên ượ ữ ự ớ ặ ệ ự ế
Vi t Nam v n đang n m trong nh ng n c có thu nh p trung bình th p vàệ ẫ ằ ữ ướ ậ ấ
t l nghèo cao (Theo m t cu c rà soát c a B lao đng – th ng binh và ỉ ệ ộ ộ ủ ộ ộ ươ
xã h i, năm 2016 h nghèo chi m 8,23% trên c n c). Do đó Đng và ộ ộ ế ả ướ ả
Nhà n c đc bi t chú tr ng vào công cu c xóa đói gi m nghèo trên toàn ướ ặ ệ ọ ộ ả
qu c nh t là đi v i các khu v c vùng sâu vùng xa. M t trong nh ng công ố ấ ố ớ ự ộ ữ
c đc cho là hi u qu , th c hi n đn gi n và đc Chính ph s d ng ụ ượ ệ ả ự ệ ơ ả ượ ủ ử ụ
nhi u nh t là tín d ng u đãi nh m cung c p v n cho ng i nghèo đ ề ấ ụ ư ằ ấ ố ườ ể
tăng chi tiêu, có ngu n l c đu t và tham gia s n xu t. ồ ự ầ ư ả ấ
Song li u tín d ng chính sách có th c s đem l i hi u qu trong xóaệ ụ ự ự ạ ệ ả
đói gi m nghèo Vi t Nam hay không và tác đng c a nó đt m c đ baoả ở ệ ộ ủ ạ ứ ộ
nhiêu. Đ tr l i cho câu h i này bài lu n s t ng h p, cung c p thông tin ể ả ờ ỏ ậ ẽ ổ ợ ấ
nghiên c u và gi i thích các n i dung sau.ứ ả ở ộ
2. T ng quan tài li uổ ệ
2.1 Tín d ng chính sách là gìụ
Tín d ng là quan h vay m n l n nhau và hoàn tr c g c ụ ệ ượ ẫ ả ả ố
l n lãi trong m t kho ng th i gian nh t đnh đc th a thu n ẫ ộ ả ờ ấ ị ượ ỏ ậ
tr c.ướ
Tín d ng chính sách là nh ng kho n tín d ng cho vay v i chính sáchụ ữ ả ụ ớ
u đãi (lãi su t th p, th i h n vay dài, th t c vay đn gi n,…) chư ấ ấ ờ ạ ủ ụ ơ ả ủ
y u hình thành t ngu n l c Nhà n c (Ngân sách nhà n c, Kho ế ừ ồ ự ướ ướ
b c Nhà n c, Ngân hàng Nhà n c,…) dành cho các đi t ng ạ ướ ướ ố ượ

đc bi t (ng i nghèo, ng i dân t c thi u s , h c sinh sinh viên,ặ ệ ườ ườ ộ ể ố ọ
…).
T ch c cung c p v n tín d ng u đãi l n nh t Vi t Nam ổ ứ ấ ố ụ ư ớ ấ ệ
hi n nay là Ngân hàng chính sách xã h i v i vi c s d ng các ệ ộ ớ ệ ử ụ
ngu n l c tài chính do Chính ph huy đng. ồ ự ủ ộ
2.2 Tác đng c a tín d ng chính sách đn xóa đói gi m nghèoộ ủ ụ ế ả
2.2.1 Tác đng tích c c ộ ự
M t trong nh ng nguyên nhân d n đn nghèo là do ộ ữ ẫ ế
thi u v n, vì v y tác đng tích c c đu tiên c a tín d ng ế ố ậ ộ ự ầ ủ ụ
chính sách là cung c p v n cho ng i nghèo. Theo ấ ố ườ
Madajewicz (1999) và Copestake, Blalotra (2000) cho ng i ườ
nghèo vay v n s giúp h tham gia các ho t đng kinh doanh, ố ẽ ọ ạ ộ
t t o vi c làm cho b n thân. Các nghiên c u c a F. Nader ự ạ ệ ả ứ ủ
(2007), R. Khandker (2005) cũng ch ra r ng ti p c n tín ỉ ằ ế ậ
d ng là đi u ki n quan tr ng đ ng i nghèo tăng c ng đuụ ề ệ ọ ể ườ ườ ầ
t cho s n xu t, trang tr i chi phí giáo d c cho con cái. Nh ư ả ấ ả ụ ư
v y, tr c tiên đã có m t s đng thu n cao gi a các chuyên ậ ướ ộ ự ồ ậ ữ
gia v tác đng tích c c c a tín d ng u đãi m c dù ch a ề ộ ự ủ ụ ư ặ ư
ch c đây đã là gi i pháp hoàn h o và dài lâu song nó là đi u ắ ả ả ề
ki n c n và là b c đi đu tiên m t qu c gia có th làm đ ệ ầ ướ ầ ộ ố ể ể
xóa đói gi m nghèo.ả
Ngoài ra, các ngu n tín d ng còn nâng cao ch t l ng ồ ụ ấ ượ
s ng c a ng i nghèo thông qua vi c tăng chi tiêu giáo d c, ố ủ ườ ệ ụ
dinh d ng, y t , s gi lao đng c a tr em (Lire Ersado, ưỡ ế ố ờ ộ ủ ẻ
2003; Nobuhiko Fuwa và c ng s , 2009). Đc bi t là s thay ộ ự ặ ệ ự
đi v nh n th c và đu t cho giáo d c, đây là m t trong ổ ề ậ ứ ầ ư ụ ộ
nh ng đi u ki n quan tr ng đ phát tri n và gi m nghèo b n ữ ề ệ ọ ể ể ả ề
v ng. ữ
Hi u qu c a vi c s d ng v n vay u đãi đã đc ệ ả ủ ệ ử ụ ố ư ượ
ki m ch ng t i m t s qu c gia và đ l i nhi u bài h c kinh ể ứ ạ ộ ố ố ể ạ ề ọ

nghi m. T i Thái Lan – m t qu c gia láng gi ng và có nhi u ệ ạ ộ ố ề ề
đi m t ng đng v kinh t cũng nh văn hóa v i Vi t Nam,ể ươ ồ ề ế ư ớ ệ
t nh ng năm 1980ừ ữ , Chính ph đã th c hi n các chính sách tínủ ự ệ
d ng nh m xóa đói gi m nghèo nh : cho ng i nghèo vay ụ ằ ả ư ườ
b ng hi n v t đ s n xu t, cho vay v t t giá r ch t l ng ằ ệ ậ ể ả ấ ậ ư ẻ ấ ượ
t t, Ngân hàng cho nông dân vay v n v i lãi su t th p (3% ố ố ớ ấ ấ
m t năm) cho nông dân dùng thóc đ th ch p và khi thóc ộ ể ế ấ
đc giá ng i dân bán thóc và hoàn v n cho Ngân hàng. ượ ườ ố
Ngân hàng nông nghi p và h p tác xã tín d ng (BAAC) do ệ ợ ụ
Chính ph thành l p th c hi n h tr v n cho dân nghèo. ủ ậ ự ệ ỗ ợ ố
Nh ng ng i có thu nh p d i 1000 Bath/ năm và nông dân ữ ườ ậ ướ
có ru ng th p h n m c trung bình trong khu v c thì đc choộ ấ ơ ứ ự ượ
vay v n không c n th ch p tài s n, ch c n th ch p b ng ố ầ ế ấ ả ỉ ầ ế ấ ằ
s đm b o c a nhóm, c a t h p tác s n xu t. Lãi xu t cho ự ả ả ủ ủ ổ ợ ả ấ ấ
nông dân nghèo vay th ng đc gi m t 1-3%/ năm so v i ườ ượ ả ừ ớ
các đi t ng khác. Đn năm 1995 BAAC đã ti p c n đc ố ượ ế ế ậ ượ
85% khách hàng là nông dân v i t ng ngu n v n là 163.210 ớ ổ ồ ố
tri u Bath. Có th th y nh ng chính sách trên c a Thái Lan ệ ể ấ ữ ủ
đc đi u ch nh đ phù h p v i m t trong nh ng đc tr ng ượ ề ỉ ể ợ ớ ộ ữ ặ ư
c a n n kinh t Thái Lan là s n xu t g o. Nh ng u đãi này ủ ề ế ả ấ ạ ữ ư
khi n cho ng i dân đc bi t là nông dân có c h i ti p xúc ế ườ ặ ệ ơ ộ ế
v i các t li u s n xu t t t nh t, vi c cho vay b ng v t t ớ ư ệ ả ấ ố ấ ệ ằ ậ ư
giá r ch t l ng t t giúp tránh lãng phí v n vì ng i dân s ẻ ấ ượ ố ố ườ ẽ
dùng tr c ti p l ng v t t đó tham gia s n xu t mà không ự ế ượ ậ ư ả ấ
chi tiêu cho các m c đích khác. Đng th i vi c cho vay th ụ ồ ờ ệ ế
ch p b ng thóc ngoài vi c cung c p v n còn giúp thúc đy ấ ằ ệ ấ ố ẩ
năng su t s n xu t b i đã t o cho nông dân ni m tin vào giá ấ ả ấ ở ạ ề
tr s n ph m mà h t o ra. K t h p v i m t s chính sách ị ả ẩ ọ ạ ế ợ ớ ộ ố
khác, thành qu c a Thái Lan đt đc đó là t l nghèo đã ả ủ ạ ượ ỉ ệ
gi m t 30% (trong nh ng năm 80) xu ng còn 3% (13 tri u ả ừ ữ ố ệ
ng i) năm 1996.ườ
Nh v y, m t l n n a kh ng đnh tín d ng u đãi ít ư ậ ộ ầ ữ ẳ ị ụ ư
nhi u tác đng tích c c đn quá trình xóa đói gi m nghèo. ề ộ ự ế ả

T i Vi t Nam, k t qu nghiên c u c a Ph m Vũ L a H ạ ệ ế ả ứ ủ ạ ữ ạ
(2003), Nguy n Tr ng Hoài (2005), Phan Th N (2013) cũng ễ ọ ị ữ
ch ra r ng vi c ti p c n tín d ng là đi u ki n quan tr ng đ ỉ ằ ệ ế ậ ụ ề ệ ọ ể
nâng cao m c s ng và thoát nghèo. Bên c nh đó Ngân hàng ứ ố ạ
th gi i (1995) đã khuy n cáo r ng, c i thi n th tr ng tín ế ớ ế ằ ả ệ ị ườ
d ng là m t chính sách quan tr ng đ gi m nghèo đói Vi t ụ ộ ọ ể ả ở ệ
Nam.
2.2.1.1 Tác đng tiêu c cộ ự
Tín d ng u đãi n u không có c ch ki m soát ch t chụ ư ế ơ ế ể ặ ẽ
s d b l iẽ ễ ị ợ d ng cho vay sai đi t ng u đãi, t c vi c quy ụ ố ượ ư ứ ệ
đnh v chu n nghèo còn nhi u b t c p và công tác rà soát, ị ề ẩ ề ấ ậ
xét và x p lo i h nghèo ch a sát sao khi n nhi u cá nhân ế ạ ộ ư ế ề
gian l n đ đc x p vào h nghèo nh m vay v n v i m c ậ ể ượ ế ộ ằ ố ớ ụ
đích khác trong khi nh ng ng i th c s nghèo l i không ữ ườ ự ự ạ
đc ti p c n v i ngu n v n. Đ gi i quy t tình tr ng này ượ ế ậ ớ ồ ố ể ả ế ạ
Chính ph c n đa ra m t chu n nghèo phù h p h n và ki mủ ầ ư ộ ẩ ợ ơ ể
soát ch t ch quá trình xét duy t h nghèo. Ngòaặ ẽ ệ ộ i ra, nhi u ề
ng i dân sau khi vay v n l i s d ng v n vayườ ố ạ ử ụ ố nh g i ti t ư ử ế
ki m vào các ngân hàng th ng m i ho c cho vay l i đ ệ ươ ạ ặ ạ ể
ki m l iế ờ thay vì đu t vào s n xu tầ ư ả ấ . Đi u này x y ra là vì ề ả
ng i dân vay v n, s h u v n r i nh ng không bi t s d ngườ ố ở ữ ố ồ ư ế ử ụ
nh th nào cho hi u qu , không có ki n th c cũng nh k ư ế ệ ả ế ứ ư ỹ
năng, kinh nghi m đu t s n xu t, n u có thì ch là các mô ệ ầ ư ả ấ ế ỉ
hình chăn nuôi nh l không đem l i hi u qu cao. Vi c lo sỏ ẻ ạ ệ ả ệ ợ
r i ro cũng là m t trong nh ng nguyên nhân h n ch nông dânủ ộ ữ ạ ế
đu t s n xu t.ầ ư ả ấ Không nh ng v y, nhi u h s d ng sai ữ ậ ề ộ ử ụ
m c đích dùng đ chi tiêu cho các nhu c u sinh ho t c a gia ụ ể ầ ạ ủ
đình, thi u ý th c tr n g c và lãi. Đ c i thi n tình tr ng ế ứ ả ợ ố ể ả ệ ạ
này, bên c nh chính sách cho vay u đãi c n kèm theo các ạ ư ầ
chính sách v h tr mô hình, ý t ng kinh doanh s n xu t, ề ỗ ợ ưở ả ấ
h ng d n s n xu t và các áp d ng khoa h c k thu t đ ướ ẫ ả ấ ụ ọ ỹ ậ ể