
M C L CỤ Ụ
I. L i nói đ uờ ầ
II. N i dung trình bàyộ
1. Quan ni m c a Đ ng ta v đói nghèoệ ủ ả ề
2. Ch tr ng và quá trình lãnh đ o th c hi n xoá đói gi m nghèo giaiủ ươ ạ ự ệ ả
đo n 1996 – 2006ạ
3. Ý nghĩa và bài h cọ
III. K t lu nế ậ
IV. Tài li u tham kh oệ ả
Ti u lu n : Đ ng lãnh đ o th c hi n công tác xoá đói gi m nghèo 1996 -2006ể ậ ả ạ ự ệ ả 1

L I M Đ UỜ Ở Ầ
Nghèo đói hi n đang là v n đ xã h i b c xúc, là s thách th c, c n trệ ấ ề ộ ứ ự ứ ả ở
l n đ i v i s phát tri n b n v ng c a m i qu c gia, khu v c và toàn b n nớ ố ớ ự ể ề ữ ủ ỗ ố ự ộ ề
văn minh nhân lo i. Chính vì v y, trong nh ng năm g n đây nhi u qu c gia vàạ ậ ữ ầ ề ố
các t ch c qu c t đã quan tâm tìm các gi i pháp nh m h n ch nghèo đói vàổ ứ ố ế ả ằ ạ ế
gi m d n kho ng cách phân hoá giàu, nghèo trên ph m vi toàn th gi i.ả ầ ả ạ ế ớ
Vi t Nam, xoá đói gi m nghèo đ c coi là m c tiêu xuyên su t trongỞ ệ ả ượ ụ ố
quá trình phát tri n KT-XH c a đ t n c. Xoá đói gi m nghèo đã đ c đ a vàoể ủ ấ ướ ả ượ ư
m c tiêu, ch ng trình, k ho ch phát tri n KT-XH 5 năm (1996-2000). Đ i h iụ ươ ế ạ ể ạ ộ
Đ ng toàn qu c l n th VIII (năm 1996) đã kh ng đ nh:"ả ố ầ ứ ẳ ị Th c hi n t t ch ngự ệ ố ươ
trình xoá đói gi m nghèo, nh t là đ i v i vùng căn c cách m ng, vùng đ ngả ấ ố ớ ứ ạ ồ
bào dân t c thi u s ". ộ ể ố Đ i h i IX (năm 2001) ti p t c kh ng đ nh h ng đi đóạ ộ ế ụ ẳ ị ướ
và nh n m nhấ ạ : "Vi c tăng tr ng kinh t ph i đi đôi v i xoá đói gi m nghèoệ ưở ế ả ớ ả
ngay trong t ng b c đi và trong su t quá trình CNH - HĐH đ t n c. Ph nừ ướ ố ấ ướ ấ
đ u đ n năm 2010, v c b n không còn h nghèoấ ế ề ơ ả ộ ".
Chính vì tính c p thi t c a v n đ đã nêu trên nên trong ấ ế ủ ấ ề ti u lu n c aể ậ ủ
mình em đã ch n đ tài :ọ ề
“Đ ng lãnh đ o th c hi n công tác xoá đói, gi m nghèo giai đo n 1996 -ả ạ ự ệ ả ạ
2006”
Qua đó tìm hi u th c tr ng đói nghèo, nhu c u xóa đói gi m nghèo c aể ự ạ ầ ả ủ
ng i dân và ch tr ng; quá trình lãnh đ o c a Đ ng trong vi c th c hi n xoáườ ủ ươ ạ ủ ả ệ ự ệ
đói gi m nghèo giai đo n 1996 - 2006. ả ạ Trên c s đó đánh giá thành t u, h nơ ở ự ạ
ch , rút ra bài h c kinh nghi m và đ ra m c tiêu trong vi c xoá đói gi mế ọ ệ ề ụ ệ ả
nghèo n c ta.ở ướ
Ti u lu n : Đ ng lãnh đ o th c hi n công tác xoá đói gi m nghèo 1996 -2006ể ậ ả ạ ự ệ ả 2

I - QUAN NI M C A Đ NG TA V ĐÓI NGHÈOỆ Ủ Ả Ề
1. Đói nghèo là gì?
Nghèo đ c đ nh nghĩa d a vào hoàn c nh xã h i c a cá nhân, nghèoượ ị ự ả ộ ủ
không ch đ n gi n là m c thu nh p th p mà còn thi u th n trong vi c ti p c nỉ ơ ả ứ ậ ấ ế ố ệ ế ậ
d ch v , nh giáo d c, văn hóa, thu c men, không ch thi u ti n m t, thi uị ụ ư ụ ố ỉ ế ề ặ ế
nh ng đi u ki n t t h n cho cu c s ng mà còn thi u th ch kinh t th tr ngữ ề ệ ố ơ ộ ố ế ể ế ế ị ườ
hi u qu , trong đó có các th tr ng đ t đai, v n và lao đ ng cũng nh các thệ ả ị ườ ấ ố ộ ư ể
ch nhà n c đ c c i thi n có trách nhi m gi i trình và v n hành trong khuônế ướ ượ ả ệ ệ ả ậ
kh pháp lý minh b ch cũng nh m t môi tr ng kinh doanh thu n l i. M cổ ạ ư ộ ườ ậ ợ ứ
nghèo còn là tình tr ng đe d a b m t nh ng ph m ch t quý giá, đó là lòng tin vàạ ọ ị ấ ữ ẩ ấ
lòng t tr ng.ự ọ
Vi t Nam đãệ th a nh n đ nh nghĩa chung v đói nghèo do H i ngh ch ngừ ậ ị ề ộ ị ố
đói nghèo khu v c Châu á - Thái Bình D ng do ESCAP t ch c t i Băng C c,ự ươ ổ ứ ạ ố
Thái Lan tháng 9/1993: nghèo là tình tr ng m t b ph n dân c không đ cạ ộ ộ ậ ư ượ
h ng và th a mãn các nhu c u c b n c a con ng i mà nh ng nhu c u nàyưở ỏ ầ ơ ả ủ ườ ữ ầ
Ti u lu n : Đ ng lãnh đ o th c hi n công tác xoá đói gi m nghèo 1996 -2006ể ậ ả ạ ự ệ ả 3

đã đ c xã h i th a nh n tuỳ theo trình đ phát tri n kinh t - xã h i và phongượ ộ ừ ậ ộ ể ế ộ
t c t p quán c a đ a ph ng.ụ ậ ủ ị ươ
2. V n đ đói nghèo t i Vi t Nam.ấ ề ạ ệ
Năm 1989, Vi t Nam chuy n sang kinh t th tr ng trong s n xu t nôngệ ể ế ị ườ ả ấ
nghi p th c hi n giao khoán đ n h đã nh y v t t n c đang thi u l ng th cệ ự ệ ế ộ ả ọ ừ ướ ế ươ ự
v n lên thành n c xu t kh u g o, và gi a v trí trong ba n c xu t kh u g oươ ướ ấ ẩ ạ ữ ị ướ ấ ẩ ạ
l n nh t th gi i t đó đ n nay, an ninh l ng th c đã v ng vàng. Tuy nhiên,ớ ấ ế ớ ừ ế ươ ự ữ
đ n nay v n còn t l đói nghèo (bao g m c thi u l ng th c) mà đa s phânế ẫ ỷ ệ ồ ả ế ươ ự ố
b các xã thu c ch ng trình 135 (xã nghèo).ố ở ộ ươ
Đ u th p niên 1990, Vi t Nam chuy n sang n n kinh t th tr ng đ nhầ ậ ệ ể ề ế ị ườ ị
h ng xã h i ch nghĩa, nguy c đói nghèo đã đ c nh n rõ, mà tr c h t là sướ ộ ủ ơ ượ ậ ướ ế ố
li u tr em suy dinh d ng đã m c báo đ ng (g n 50%). Ngay đ u năm 1991,ệ ẻ ưỡ ở ứ ộ ầ ầ
v n đ xoá đói gi m nghèo đã đ ra trong các di n đàn, các nghiên c u, và tri nấ ề ả ề ễ ứ ể
khai thành phong trào xoá đói gi m nghèoả. T ng bí th Đ M i khi đó r t quanổ ư ỗ ườ ấ
tâm đ n ch ng trình này, ông lo l ng th h con cháu mai sau b nh h ng doế ươ ắ ế ệ ị ả ưở
đói nghèo hôm nay.
Ngh quy t Qu c h i Vi t Nam v nhi m v năm 1993 đã đánh giá caoị ế ố ộ ệ ề ệ ụ
tinh th n c ng đ ng, t ng thân t ng ái "trong nhân dân đã phát tri n nhi uầ ộ ồ ươ ươ ể ề
ho t đ ng t thi n giúp đ nhau và phong trào xoá đói gi m nghèo, đ n n đápạ ộ ừ ệ ỡ ả ề ơ
nghĩa..." Sáng ki n c a Th t ng Chính ph đ c M t tr n T qu c Vi tế ủ ủ ướ ủ ượ ặ ậ ổ ố ệ
Nam l y ngày 17 tháng 10 là "Ngày vì ng i nghèo", đó cũng là ngày Liên h pấ ườ ợ
qu c ch n là ngày "Th gi i ch ng đói nghèo".ố ọ ế ớ ố
Ngày 21 tháng 5 năm 2002, Th t ng Chính ph đã phê duy t "Chi n l củ ướ ủ ệ ế ượ
toàn di n v tăng tr ng và xoá đói gi m nghèo". Đây là chi n l c đ y đ , chiệ ề ưở ả ế ượ ầ ủ
Ti u lu n : Đ ng lãnh đ o th c hi n công tác xoá đói gi m nghèo 1996 -2006ể ậ ả ạ ự ệ ả 4

ti t phù h p v i m c tiêu phát tri n Thiên niên k (MDG) c a Liên H p Qu cế ợ ớ ụ ể ỷ ủ ợ ố
công b . Trong quá trình xây d ng chi n l c có s tham gia c a chuyên gia cácố ự ế ượ ự ủ
t ch c qu c t t i Vi t Nam nh IMF, UNDP, WB,.. t ng h p thành các m cổ ứ ố ế ạ ệ ư ổ ợ ụ
tiêu phát tri n Vi t Nam. V n đ là c th hoá chi n l c b ng các ch ngể ệ ấ ề ụ ể ế ượ ằ ươ
trình, d án đ c tri n khai, đ c giám sát và đánh giá th ng xuyên. Cácự ượ ể ượ ườ
nghiên c u đã l p đ c b n đ phân b đói nghèo đ n t ng xã, t ng h . Vi tứ ậ ượ ả ồ ố ế ừ ừ ộ ệ
Nam đã ký vào Tuyên b Thiên niên k v i 8 m c tiêu:ố ỷ ớ ụ
1. Xóa b tình tr ng cùng c c và thi u đói.ỏ ạ ự ế
2. Đ t ph c p giáo d c ti u h c.ạ ổ ậ ụ ể ọ
3. Tăng c ng bình đ ng gi i và nâng cao v th ph n .ườ ẳ ớ ị ế ụ ữ
4. Gi m t l t vong tr s sinh.ả ỷ ệ ử ẻ ơ
5. Tăng c ng s c kh e bà m .ườ ứ ỏ ẹ
6. Phòng ch ng b nh HIV/AISD, s t rét và các b nh khác.ố ệ ố ệ
7. Đ m b o b n v ng môi tr ng.ả ả ề ữ ườ
8. Thi t l p quan h đ i tác toàn c u vì m c đích phát tri n.ế ậ ệ ố ầ ụ ể
Nh ng m c tiêu này mang k t qu tr c ti p và gián ti p xóa đói gi mữ ụ ế ả ự ế ế ả
nghèo m t cách b n v ng b i nguy c đói nghèo, tái đói nghèo đ u có th x y raộ ề ữ ở ơ ề ể ả
trong nh ng bi n c c a môi tr ng thiên nhiên, c a quá trình h i nh p và phátữ ế ố ủ ườ ủ ộ ậ
tri n. M t qu c gia khi không gi i quy t d t đi m xóa đói gi m nghèo thì luônể ộ ố ả ế ứ ể ả
n ch a nguy c phát tri n không b n v ng d n đ n nh ng h u qu b t nẩ ứ ơ ể ề ữ ẫ ế ữ ậ ả ấ ổ
đ nh kinh t - xã h i. Nh ng m c tiêu đó cũng g i m nh ng ph ng th c tácị ế ộ ữ ụ ợ ở ữ ươ ứ
đ ng tr c ti p hay gián ti p đ n vi c xóa đói gi m nghèo.ộ ự ế ế ế ệ ả
Hi n nay, chu n nghèo c a th gi i quy đ nh qu c gia có thu nh p bìnhệ ẩ ủ ế ớ ị ố ậ
quân ng i hàng năm là 735 USD. Thu nh p bình quân c a Vi t Nam kho ngườ ậ ủ ệ ả
400 USD, dù có quy đ i v giá tr so sánh t ng đ ng (PPP) v n ch a quaổ ề ị ươ ươ ẫ ư
Ti u lu n : Đ ng lãnh đ o th c hi n công tác xoá đói gi m nghèo 1996 -2006ể ậ ả ạ ự ệ ả 5