1
Theo li ca th tướng Phan Văn Khi trong chiến lưc toàn
din v tăng trưởng xoá đói gim ngo”:
Đói ngo đang là vn đề hi bc c nóng bng ca các
quc gia trên thế gii. vy, đây là vn đề được các Chính ph, các
nhà nh đo, các t chc quc tế quan m đ m c gii pp hn
chế và tiến ti xoá b nn đói ngo trên phm vi toàn cu.
Cnh ph Vit Nam coi vn đ xoá đói gim ngo là mc tu
xun sut trong quá trình phát trin kinh tế - hi ca đt nưc,
cũng như Vit Nam đã công b cam kết thc hin các mc tiêu pt
trin quc tế đã đưc nht trí ti Hi ngh thượng đỉnh các quc gia
năm 2000. Công cuc phát trin kinh tế và xoá đói gim ngo ca
Vit Nam đã đạt đưc nhng tnh tu đáng k đưc quc tế đánh
giá cao.
Xoá đói gim nghèo yếu t cơ bn để đảm bo ng bng
hi và tăng trưng bn vng, ngưc li ch có tăng trưởng cao, bn
vng mi có sc mnh vt cht đ h tr to cơ hi cho ngưi
ngo vươn lên thoát khi đói nghèo. Do đó, x đói gim ngo
đưc coi mt b phn cu thành ca Chiến lược pt trin kinh tế -
hi 10 năm (2001 - 2010) kế hoch 5 năm (2001-2005) ng
năm ca c nước, các ngành và các đa phương”.
Chiến lược toàn din v xoá đói gim nghèo văn kin c th hoá các
mc tiêu, cơ chế, chính sách, gii pháp chung ca chiến lược 10 năm
kế hoch 5 năm thành các gii pháp c th kèm theo tiến độ thc hin
I. SAO CHƯƠNG TRÌNH XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO ĐƯỢC COI
CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA CPVN ?
Để tr li u hi này chúng ta cn đi sâu tìm hiu v thc trng
,nguyên nhân, hu qu do đói nghèo y ra cho nn kinh tế . Đó cũng
chính là mi quan h gia đói nghèo và tăng trưởng kinh tế.
1. Định nghĩa và phương pháp tiếp cn chun đói nghèo
1.1. Vit Nam tha nhn đnh nghĩa chung v đói nghèo do Hi ngh
chng đói nghèo khu vc Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP t chc ti
Băng Cc, Thái Lan tháng 9/1993: nghèo tình trng mt b phn dân cư
không được hưng tha mãn c nhu cu cơ bn ca con người
nhng nhu cu này đã được hi tha nhn tu theo trình độ phát trin
kinh tế - xã hi và phong tc tp quán ca địa phương.
2
1.2. Phương pháp xác định chun đói nghèo quc tế
Phương pháp xác định đường đói nghèo theo chun quc tế do Tng cc
Thng kê, Ngân ng thế gii xác đnh được thc hin trong các cuc
kho sát mc sng dân cư Vit Nam (năm 1992-1993 năm 1997-1998).
Đường đói nghèo mc thp gi là đường đói nghèo v lương thc, thc
phm. Đường đói nghèo th hai mc cao hơn gi đường đói nghèo
chung (bao gm c mt hàng lương thc, thc phm và phi lương thc, thc
phm).
Đường đói nghèo v lương thc, thc phm được xác đnh theo chun
hu hết các nước đang phát trin cũng như T chc Y tế Thế gii các
cơ quan khác đã xây dng mc Kcal ti thiu cn thiết cho mi th trng con
người, là chun v nhu cu 2.100 Kcal/ngưi/ngày. Nhng người có mc chi
tiêu dưới mc chi cn thiết để đạt được lượng Kcal y gi là nghèo v
lương thc, thc phm.
Đường đói nghèo chung tính thêm các chi p cho các mt ng phi
lương thc, thc phm. Tính c chi py vi đường đói nghèo v lương
thc, thc phm ta đường đói nghèo chung.
Năm 1993 đường đói nghèo chung mc chi tiêu là 1,16 triu
đồng/năm/người (cao hơn đường đói nghèo lương thc thc phm là 55%);
năm 1998 1,79 triu đồng/năm/người (cao hơn đường đói nghèo lương
thc thc phm 39%). Da trên c ngưỡng nghèo này, t l đói nghèo
chung năm 1993 58% 1998 37,4%; còn t l đói nghèo lương thc
tương ng là 25% và 15%.
1.3. Phương pháp xác định chun đói nghèo ca Chương trình xóa đói gim
nghèo quc gia
Căn c vào quy tc độ tăng trưởng kinh tế, ngun lc i chính
2001-2005 mc sng thc tế ca người dân tng vùng, B Lao động,
Thương binh hi Vit Nam đưa ra chun nghèo đói(4) nhm lp danh
sách h nghèo t cp thôn, xã và danh sách xã nghèo t các huyn tr lên để
(4) m 1997, ViÖt Nam ®a ra chuÈn nghÌo ®ãi thuéc ph¹m vi cña ch¬ng tr×nh quèc gia (chuÈn nghÌo qc gia cò) ®Ó ¸p
dông cho thêi 1996-2000 nh sau: Hé nghÌo: lµ cã thu nhËp tuú theo tõng vïng ë c møc t¬ng øng nh sau: Vïng
n«ng th«n miÒn nói, hi ®¶o: díi 15 kg g¹o/ngêi/tng (t¬ng ®¬ng 55 ngµn ®ång); vïng n«ng th«n ®ång b»ng, trung
du: díi 20 kg/ngêi/th¸ng (t¬ng ®¬ng 70 ngµn ®ång); vïng thµnh thÞ: Díi 25kg/ngêi/th¸ng (t¬ng ®¬ng 90 ngµn
®ång). X· ngo: lµ x· cã tû lÖ hé ngo ®ãi tõ 40% trë lªn, thiÕu c¬ së h¹ tÇng (®êng giao tng, trêng häc, tr¹m y ,
®iÖn sinh ho¹t, níc sinh ho¹t, th lîi n vµ chî).
3
hưởng s tr giúp ca Chính ph t Chương trình mc tiêu Quc gia v xóa
đói gim nghèo và các chính sách h tr khác...
Trước nhng thành tích ca công cuc gim nghèo cũng như tc độ tăng
trưởng kinh tế và mc sng, t năm 2001 đã ng b mc chun nghèo mi
để áp dng cho thi k 2001-2005, theo đó chun nghèo ca Chương trình
xóa đói gim nghèo quc gia mi được xác định mc độ khác nhau tu
theo tng vùng, c th bình quân thu nhp là: 80 nghìn đồng/người/tháng
các vùng hi đảo vùng núi nông thôn;100 nghìn đng/người/tháng các
vùng đồng bng nông thôn; 150 nghìn đồng/người/ tháng khu vc thành
th.
Theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8
tháng 7 năm 2005 v việc ban hành chun nghèo áp dụng cho giai đoạn
2006-2010 tkhu vực ng thôn những hộ mức thu nhập bình quân t
200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm)trở xuống là h
nghèo, khu vực thành th những hộ thu nhập bình quân t 260.000
đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Tiêu chuẩn nghèo ti thành phHồ C Minh năm 2004 là thu nhập bình
quân đầu người dưới 330.000 đồng/tháng hoặc 4.000.000 đồng/năm (tương
ứng 284USD/năm thấp hơn tiêu chuẩn 360 USD/năm ca quốc tế)
Trong tương lai s tiến đến s dng mt chun thng nht để đánh giá t l
h nghèo Vit Nam và có tính đến tiêu chí Quc tế để so sánh.
2. Thc trng đói nghèo Vit Nam.
2.1. Vit Nam được xếp vào nhóm các nước nghèo ca thế gii
T l h đói nghèo ca Vit Nam n khá cao . Theo kết qu Điu tra
mc sng dân cư (theo chun nghèo chung ca quc tế), t l đói nghèo năm
1998 trên 37% ước tính năm 2000 t l này vào khong 32% (gim
khong 1/2 t l h nghèo so vi năm 1990). Nếu tính theo chun đói nghèo
v lương thc, thc phm năm 1998 là 15% và ước tính năm 2000 là 13%.
Theo chun nghèo ca Chương trình xóa đói gim nghèo quc gia mi,
đầu năm 2000 khong 2,8 triu h nghèo, chiếm 17,2% tng s h trong
c nước.
2.2. Nghèo đói ph biến trong nhng h có thu nhp thp và bp bênh
Mc dù Vit Nam đã đạt được nhng thành công rt ln trong vic gim
t l nghèo, tuy nhiên cũng cn phi thy rng, nhng thành tu này vn còn
rt mong manh.
4
Thu nhp ca mt b phn lnn cư vn nm giáp ranh mc nghèo, do
vy ch cn nhng điu chnh nh v chun nghèo, cũng khiến h rơi xung
ngưỡng nghèo làm tăng t l nghèo.
Phn ln thu nhp ca người nghèo t nông nghip. Vi điu kin
ngun lc rt hn chế (đất đai, lao động, vn), thu nhp ca nhng người
nghèo rt bp nh d b tn thương trước nhng đt biến ca mi gia
đình cng đồng. Nhiu h gia đình tuy mc thu nhp trên ngưỡng
nghèo, nhưng vn giáp ranh vi ngưỡng nghèo đói, do vy, khi nhng
dao động v thu nhp cũng có th khiến h trượt xung ngưỡng nghèo. Tính
mùa v trong sn xut nông nghip cũng to nên khó khăn cho ngưi nghèo.
Mc độ ci thin thu nhp ca người nghèo chm hơn nhiu so vi mc
sng chung đặc bit so vi nhóm mc sng cao. S gia tăng chênh
lch thu nhp gia nhóm 20% giàu nht 20% nghèo nht (t 7,3 ln năm
1993 lên 8,9 ln năm 1998) cho thy, tình trng tt hu ca người nghèo
(trong mi tương quan vi người giàu). Mc ch s nghèo đói có ci
thin, nhưng mc ci thin nhóm người nghèo chm hơn so vi mc
chung đặc bit so vi nhóm người có mc sng cao. H s chênh lch
mc sng gia thành th và nông thôn còn rt cao.
Nhng tnh nghèo nht hin nay cũng tnh xếp th hng thp trong c
nước v ch s phát trin con người và phát trin gii.
2.3. Nghèo đói tp trung các vùng có điu kin sng khó khăn
Đa s ngưi nghèo sinh sng trong các ng i nguyên thiên nhiên rt
nghèo nàn, điu kin t nhiên khc nghit như vùng núi, vùng u, vùng
xa hoc các vùng Đồng bng sông Cu Long, min Trung, do s biến
động ca thi tiết (bão, lt, hn hán...) khiến cho các điu kin sinh sng
sn xut ca người n càng thêm kkhăn. Đặc bit, s m phát trin v
h tng cơ s ca các vùng nghèo đã làm cho các vùng này càng b tách bit
vi các vùng khác. Năm 2000, khong 20-30% trong tng s 1.870 đặc
bit khó khăn chưa có đường n sinh đến trung m xã; 40% s xã chưa đ
phòng hc; 5% s chưa trm y tế; 55% s chưa nước sch; 40%
s xã chưa có đường đin đến trung tâm xã; 50% chưa đng trình thu li
nh; 20% s xã chưa có chhoc cm xã.
Bên cnh đó, do điu kin thiên nhiên không thun li, s người trong
din cu tr đột xut ng năm khá cao, khong 1-1,5 triu người. Hàng
năm s hi đói nghèo trong tng s h va thoát khi nghèo vn n ln.
5
2.4. Đói nghèo tp trung trong khu vc nông thôn
Nghèo đói là mt hin tượng ph biến ng thôn vi trên 90% s
người nghèo sinh sng nông thôn. Năm 1999, t l nghèo đói v lương
thc, thc phm ca thành th 4,6%, trong khi đó ca nông thôn 15,9%.
Trên 80% s người nghèo nông n, trình độ tay ngh thp, ít kh năng
tiếp cn các ngun lc trong sn xut (vn, k thut, công ngh...), th
trường tiêu th sn phm gp nhiu khó khăn do điu kin địa cht
lượng sn phm m, chng loi sn phm nghèo nàn. Nhng người nông
dân nghèo thường kngđiu kin tiếp cn vi h thng thông tin, khó có
kh năng chuyn đổi vic m sang các ngành phi ng nghip. Ph n nông
dân vùng u, vùng xa, nht n ch h độc thân, ph n cao tui
nhng nhóm nghèo d b tn thương nht. Ph n nghèo lao động nhiu thi
gian hơn, nhưng thu nhp ít hơn, h ít có quyn quyết định trong gia đình
cng đồng do đó có ít cơ hi tiếp cn các ngun lc li ích do chính sách
mang li.
Biu 1.2: Ước tính quy t l nghèo đói theo chun nghèo mi gia
thành th và nông thôn năm 2000
S
h
nghèo
(nghìn h)
So v
h
trong vùng
(%)
So v
i t
ng
s h nghèo
c nước (%)
T
ng
s
2.800
17,2
100
N
ô
ng th
ô
n:
2.535
19,7
90,5
Trong
đó
:
-
N
ô
ng th
ô
n mi
n n
ú
i
785
31,3
28,0
-
N
ô
ng th
ô
n
đ
ng b
1.750
16,9
62,5
Th
à
nh th
265
7,8
9,5
Ngun: Chương trình quc gia xóa đói gim nghèo.
2.5. Nghèo đói trong khu vc thành th
Trong khu vc thành th, tuy t l nghèo đói thp hơnmc sng trung
bình cao hơn so vi mc chung c nước, nhưng mc độ ci thin điu kin
sng không đồng đều. Đa s người nghèo đô thm vic trong khu vc kinh
tế phi chính thc, công vic không n định, thu nhp thp và bp bênh.
Vic chuyn đổi cơ cu kinh tế ch s hu trong khu vc Nhà nưc
dn đến s dôi dư lao động, mt vic làm ca mt b phn ngưi lao động
khu vc này, m cho điu kin sng ca h càng thêm khó khăn hơn. S lao